Bài giảng Hướng dẫn sử dụng Microsoft PowerPoint XP
Tóm tắt nội dung
Mục tiêu của bài giảng .1
1. Giới thiệu chương trình Microsoft Powerpoint .3
1.1. Chức năng của PowerPoint .3
1.2. Khởi động Microsoft PowerPoint và kết thúc làm việc với PowerPoint .3
1.2.1. Khởi động Microsoft PowerPoint . 3
1.2.2. Thoát khỏi Microsoft PowerPoint. 3
1.3. Màn hình giao diện của PowerPoint.3
1.3.1. Thanh tiêu đề. 4
1.3.2. Thanh thực đơn (Menu bar) . 4
1.3.4. Thanh công cụ chuẩn (Standard) . 5
1.3.5. Thanh công cụ định dạng (Formatting) . 6
1.3.6. Thanh công cụ vẽ (Drawing) . 6
1.3.7. Cửa sổ Task pane. 7
1.3.8. Bật/tắt các thanh công cụ. 7
2. Thiết kế Slide Presentation.8
2.1. Tạo mới một bài trình diễn (Blank Presentation).8
2.2. Tạo mới một bài trình diễn sử dụng mẫu thiết kế có sẵn (Design Template)
.8
2.3. Sử dụng các mẫu Presentation có sẵn .8
2.4. Lưu Presentation lên đĩa .9
2.4.1. Lưu Presentation vào ổ cứng . 10
2.4.2. Lưu Presentation vào đĩa mềm . 11
2.4.3. Lưu Presentation vào ổ USB. 11
2.5. Mở Presentation có sẵn trên đĩa .11
3. Định dạng Presentation .12
3.1. Định dạng tổng thể (Master).12
3.1.1. Định dạng tổng thể các trang nội dung (Slide Master) .13
3.1.2. Định dạng tổng thể các trang tiêu đề (Title Master).13
3.1.2.1. Định dạng Font. 14
3.1.2.3. Thay đổi kiểu dáng thiết kế của Presentation (Apply Design) . 15
3.1.2.4. Thiết lập các hiệu ứng hoạt hình, âm thanh, thời gian trình diễn . 15
a. Các hiệu ứng hoạt hình, âm thanh (Custom Animation) . 15
b. Kiểu chuyển tiếp trang (Slide Transition). 17
3.2. Tạo liên kết giữa các Slide (Hyper link).17
4. Một số các thao tác với Presentation.17
4.1. Các chế độ hiển thị Presentation khi soạn thảo .19
4.2. Chèn thêm một Slide, xoá, sao chép, di chuyển Slide .19
4.2.1. Chèn thêm một Slide vào Presentation . 20
4.2.2. Xoá Slide . 20
4.2.3. Sao chép Slide . 20
4.2.4. Di chuyển Slide. 20
4.3. In ấn Presentation .20
4.4. Trình diễn Presentation của bạn .22
Trang 13 Lê Khắc Quyền - QuyenSp@Yahoo.com Trong cửa sổ trên có một số đối tượng Textbox (các ô chứa văn bản). Để lựa chọn đối tượng nào bạn hãy kích chuột vào đường viền của đối tượng đó. Tiếp theo bạn có thể định dạng phông chữ, cỡ chữ, màu sắc... cho văn bản chứa trong các đối tượng này. Các thao tác định dạng: 3.1.2.1. Định dạng Font Bạn hãy thực hiện theo các bước sau Chọn đối tượng cần thay đổi kiểu font - kích chuột vào đối tượng. Nếu muốn chọn nhiều đối tượng cùng một lúc, hãy nhấn và giữ phím Ctrl, đồng thời kích chuột vào các đối tượng còn lại. Kích chuột vào thực đơn Format và chọn Font. Hộp thoại Font xuất hiện như sau: Để chọn font chữ bạn hãy lựa chọn trong mục Font Để chọn kiểu chữ bạn hãy chọn trong mục Font style. Trong đó: Regular : Kiểu thông thường Bold : Kiểu đậm Italic : Kiểu nghiêng Bold Italic : Kiểu đậm + nghiêng Để thay đổi cỡ chữ, bạn hãy chọn mục Size. Để thay đổi màu sắc phông chữ, bạn hãy kích chuột vào ô Color Sau khi lựa chọn xong các định dạng về Font bạn hãy kích chuột vào nút OK. Chú ý: Khi làm việc với PowerPoint, chúng ta nên sử dụng phông chữ Unicode. Đối với PowerPoint, nếu bạn soạn thảo bằng Font Unicode thì bạn không phải định dạng phông chữ. Tuy nhiên, nếu bạn vẫn muốn thay đổi phông chữ khác thì bạn có thể chọn một trong các phông chữ sau: Times New Roman, Arial, Arial Narrow, Tahoma, Courier, Courier New... Để định dạng màu nền cho Slide, bạn kích chuột lên thực đơn Format và chọn Background. Một hộp thoại xuất hiện như sau: Trang 14 Hướng dẫn sử dụng Microsoft PowerPoint XP Tiếp theo, bạn kích chuột vào hộp Combo (hộp có mũi tên) để lựa chọn màu sắc. Cuối cùng, bạn kích chuột vào một trong hai nút Apply to All hoặc Apply. (Apply chỉ có tác dụng với slide hiện thới còn Apply to All có tác dụng với tất cả các slide trong Presentation). 3.1.2.3. Thay đổi kiểu dáng thiết kế của Presentation (Apply Design) Đây là cách làm mà bạn có thể thay đổi kiểu dáng của Presentation trong quá trình thiết kế hoặc sau khi bạn đã hoàn thành nội dung. Thay đổi kiểu thiết kế sẽ không làm thay đổi nội dung trong Presentation của ban. Bạn hãy thực hiện theo các bước sau: Kích chuột lên thực đơn Format và chọn Slide Design. Một hộp thoại sẽ xuất hiện như hình bên: Kích chuột vào mẫu thiết kế cần chọn. Chú ý: Nếu Presentation của bạn không sử dụng phông Unicode thì mỗi khi thay đổi kiểu thiết kế, bạn phải định dạng lại phông chữ. 3.1.2.4. Thiết lập các hiệu ứng hoạt hình, âm thanh, thời gian trình diễn a. Các hiệu ứng hoạt hình, âm thanh (Custom Animation) Một Presentation được thiết kế với các hiệu ứng hoạt hình và âm thanh hợp lý sẽ hấp dẫn được người theo dõi. Tuy vậy, người thiết kế cũng không nên lạm dụng đưa vào Presentation quá nhiều các hiệu ứng. Trang 15 Lê Khắc Quyền - QuyenSp@Yahoo.com Bạn có thể sử dụng thanh công cụ Animation Effect để thiết lập cho Presentation của mình các hiệu ứng hoạt hình và âm thanh. Tuy nhiên, để có thêm nhiều lựa chọn, bạn nên sử dụng lệnh trong thanh thực đơn. Bạn hãy thực hiện theo các bước sau: Chọn các ô Textbox cần tạo hiệu ứng (chọn tất cả: nhấn Ctrl + A; chọn một số ô: Giữ phím Ctrl + Click chuột) Kích chuột lên thực đơn Slide Show và Custom Animation. Một hộp thoại sẽ xuất hiện như sau: Click chuột vào nút Add Effect, danh mục các nhóm hiệu ứng hoạt hình xuất hiện như sau: Trong ô Entry animation and sound, bạn có thể lựa chọn các hiệu ứng hoạt hình và âm thanh. Bạn có thể kích chuột vào nút Preview để xem thử. Trang 16 Sau khi thiết lập xong các hiệu ứng hoạt hình và âm thanh cho Presenttion, bạn kích chuột vào nút OK. Bạn có thể kích chuột vào nút Preview để xem trước các hiệu ứng. Hướng dẫn sử dụng Microsoft PowerPoint XP b. Kiểu chuyển tiếp trang (Slide Transition) Bạn hãy kích chuột vào thực đơn Slide Show và chọn Slide Transition. Mộp hộp thoại sẽ xuất hiện như hình dưới: Ý nghĩa của các lựa chọn trong hộp thoại như sau: Apply to Selected Slides Chọn hiệu ứng khi chuyển tiếp trang Speed Chọn tốc độ chuyển trang Sound Chọn bản nhạc khi chuyển trang On mouse click Chuyển sang trang mới khi bấm chuột Automatically after Tự động chuyển sang trang mới sau khoảng thời gian ..... giây Apply to All Slides Áp dụng lựa chọn này cho tất cả các Slide Play Chạy thử Slide Slide Show Trình diễn thử Mọi thay đổi về kiểu xuất hiện các Slide sẽ được Powerpoint biểu diễn ngay sau khi bạn chọn các hiệu ứng. 3.2. Tạo liên kết giữa các Slide (Hyper link) Ví dụ 1: Một Slide giới thiệu các nội dung chính trong bài trình bày như sau: Khi bạn kích chuột vào các nội dung ở trang này thì Powerpoint sẽ tự động chuyển đến Slide có nội dung tương ứng Ví dụ 2: Một Slide đặt câu hỏi cho người nghe, nút liên kết sẽ trỏ đến Slide đáp án 3.2.1. Tạo liên kết Để liên kết Slide “Nội dung chính” đến các Slide chi tiết, bạn hãy thực hiện theo các bước sau: Trang 17 Lê Khắc Quyền - QuyenSp@Yahoo.com Đánh dấu (bôi đen) dòng cần tạo liên kết (xem hình bên dưới): Kích chuột vào thực đơn Insert và chọn Hyperlink, một hộp thoại xuất hiện như sau: Ý nghĩa một số lựa chọn trong hộp thoại như sau: Text to Display Nội dung hiển thị tại dòng liên kết Exist file or Web Page Liên kết đến một tệp khác hoặc một trang web Place in This Document Liên kết ngay trong tài liệu đang soạn thảo Create New Document Liên kết tới một tài liệu mới E-mail Address Liên kết đến một địa chỉ E-mail Screen Tip... Nội dung này sẽ xuất hiện khi bạn di chuyển chuột tới dòng liên kết (Hyperlink) 3.2.2. Chỉnh sửa liên kết Trang 18 Hướng dẫn sử dụng Microsoft PowerPoint XP 3.2.3. Tạo nút liên kết 4. Một số các thao tác với Presentation 4.1. Các chế độ hiển thị Presentation khi soạn thảo Khi tạo mới một Presentation, PowerPoint mặc định làm việc ở chế độ Slide. Bạn có thể thay đổi các chế độ này theo một trong hai cách sau: Kích chuột lên thực đơn View sau đó chọn các chế độ hiển thị. Kích chuột lên các nút biểu tượng trên thanh cuộn ngang: Normal Hiển thị theo chế độ mặc định thông thường. Outline Chế độ tổng quan. Presentation sẽ được hiển thị theo dạng tóm tắt của các mục lớn Slide Sorter Các Slide sẽ được hiển thị dạng thu nhỏ Slide Show Trình diễn trang Slide hiện tại Notes Page Trang soạn thảo sẽ được chia làm hai phần, phần phía dưới dành cho các chú thích trong Slide của bạn Slide Sorter Normal Slide Show 4.2. Chèn thêm một Slide, xoá, sao chép, di chuyển Slide Trước khi thực hiện các thao tác này, bạn nên chuyển về chế độ làm việc Slide Sorter để dễ quan sát các Slide dưới dạng thu gọn: Trang 19 Lê Khắc Quyền - QuyenSp@Yahoo.com 4.2.1. Chèn thêm một Slide vào Presentation Bạn thực hiện theo các bước sau: Chuyển đến trang cần chèn. Slide mới sẽ được chèn vào trang phía sau của trang hiện thời. Ví dụ: Cần chèn thêm một Slide vào sau trang 5 thì chuyển đến trang 5. Kích chuột lên thực đơn Insert, chọn New Slide. Hộp thoại New Slide xuất hiện. Bạn chọn một mẫu Slide trong 24 mẫu có sẵn và kích chuột vào nút OK. 4.2.2. Xoá Slide Bạn thực hiện theo các bước sau: Chuyển đến Slide cần xoá Kích chuột lên thực đơn Edit và chọn Delete Slide 4.2.3. Sao chép Slide Bạn thực hiện theo các bước sau: Chọn Slide cần sao chép - kích chuột vào Slide. Nếu muốn sao chép nhiều Slide, nhấn phím Shift, đồng thời kích chuột vào các Slide còn lại. Kích chuột lên thực đơn Edit và chọn Copy. Chuyển về trang cần Copy tới. Ví dụ: Cần Copy tới vị trí ngay phía sau trang 5 thì kích chuột vào trang 5 Kích chuột lên thực đơn Edit, chọn Paste. 4.2.4. Di chuyển Slide Cũng tương tự như thao tác sao chép, bạn thựa hiện theo các bước sau: Chọn Slide cần di chuyển Kích chuột lên thực đơn Edit và chọn Cut Chuyển về trang cần di chuyển tới Kích chuột lên thực đơn Edit và chọn Paste 4.3. In ấn Presentation Bạn hãy kích chuột lên thực đơn File và chọn Print, một hộp thoại sẽ xuất hiện như sau: Trang 20 Hướng dẫn sử dụng Microsoft PowerPoint XP Trong ô Print what, bạn kích chuột vào đây để chọn các kiểu trang cần in: Slide In mỗi trang giấy một Slide Handouts In nhiều Slide trên 1 trang giấy in Notes Pages In slide lên trang giấy và có phần trống bên cạnh để bạn có thể ghi chú thích vào đó Outline View In theo dạng các đề mục chính Nếu muốn in một số trang cụ thể, bạn kích chuột vào ô Slides và gõ số trang cần in vào. Ví dụ: 3,4,5,6,9 hoặc 3-6,9 Bạn có thể kích chuột vào nút Properties để chọn cụ thể loại giấy cần in: A4, A3... Cuối cùng bạn kích chuột vào nút OK Trang 21 Lê Khắc Quyền - QuyenSp@Yahoo.com 4.4. Trình diễn Presentation của bạn Đây là công đoạn cuối giúp bạn trình diễn, trình bày Presentation của bạn trước hội thảo, hội nghị hoặc "đám đông"... Bạn cần có một máy vi tính PC (Pesonal Computer), một máy chiếu đa năng (Projector), một bút chỉ Laser hoặc thước ăngten. Bài trình bày của bạn cần được in ra và phát tay (Handout) cho mọi người xem để tiện cho việc theo dõi khi bạn trình bày. Bạn cũng cần dự phòng một bản in để tiện tra cứu các thông tin khác khi trình bày. - Để trình diễn Presentation, bạn hãy kích chuột lên thanh thực đơn Slide Show và chọn View Show. - Để kết thúc trình bày, bạn nhấn phím ESC. - Trong quá trình trình bày, trình diễn, nếu bạn muốn quay về trang trước hoặc chuyển đến một trang bất kỳ trong bài trình diễn..., bạn hãy thực hiện theo các bước sau: Trên màn hình mà bạn đang trình diễn, bấm chuột phải, một menu xuất hiện như hình bên. Ý nghĩa của một số lựa chọn trong menu như sau: Next Chuyển đến trang tiếp theo Previous Quay về trang trước đó End Show Kết thúc trình diễn Nếu bạn muốn chuyển tới một trang bất kì trong bài trình bày, bạn hãy kích chuột vào lệnh Go, chọn By Title và chọn trang cần chuyển đến. Trang 22
File đính kèm:
- bai_giang_huong_dan_su_dung_microsoft_powerpoint_xp.pdf