Bài giảng Hóa sinh thần kinh - Nguyễn Thị Thanh Hải
MỤC TIÊU
Sinh viên cần trình bày được:
Thành phần cấu tạo đặc biệt và chuyển
hóa cơ bản trong tổ chức thần kinh
Dẫn truyền xung động thần kinh trên
sợi trục và sinap
Các chất dẫn truyền thần kinh: cấu tạo,
phân loại, chức năng, chuyển hóa
HÓA SINH THẦN KINH Nguyễn ThịThanh Hải BM Hóa Sinh, ĐH YHN MỤC TIÊU Sinh viên cần trình bày được: Thành phần cấu tạo đặc biệt và chuyển hóa cơ bản trong tổ chức thần kinh Dẫn truyền xung động thần kinh trên sợi trục và sinap Các chất dẫn truyền thần kinh: cấu tạo, phân loại, chức năng, chuyển hóa Mở đầu Mô thần kinh là mô phức tạp nhất về sự liên quan giữa cấu trúc và chức năng Mô thần kinh có khả năng tương tác với các mô và cơ quan khác Có vai trò chủ đạo trong điều hòa mọi chức năng của cơ thể Nghiên cứu mô thần kinh giúp giải thích cơ chế, ứng dụng điều trị hiệu quả một số bệnh Phần 1: Cấu tạo và chuyển hóa trong tổ chức thần kinh Giải phẫu thần kinh Cấu tạo hóa học chung Thần kinh là mô có tính tổ chức cao bao gồm: - Tế bào thần kinh – neuron: 1011 – 1013 tế bào - Tế bào thần kinh đệm: số lượng gấp 10 lần neuron. Gồm 5 loại (tế bào sợi, tế bào hình sao, tế bào đệm ít gai, vi tế bào TK đệm, tế bào màng não thất) - Các thành phần trung mô Cấu tạo hóa học chung Chất hữu cơ: • Protein: có tỷ lệ khác nhau ở chất xám và chất trắng - Chất xám tỷ lệ protid cao hơn lipid - Chất trắng tỷ lệ lipid cao hơn protid • Lipid: chứa nhiều acid béo chưa no mạch dài như acid arachidonic • Glucid: chứa ít glucid dự trữ Nước và các chất vô cơ: - Nước 78%, chất xám tỷ lệ nước nhiều hơn chất trắng - Các chất vô cơ: anion ít hơn cation → nồng độ acid amin cao trong não bù trừ lượng thiếu hụt anion Cấu tạo hóa học chung Các hợp chất đặc biệt - Myelin: thành phần Nước 40%, chất khô 60% (Protein 20 -30 %, lipid 70-80%) Myelin là chất cách điện đặc biệt, cấu trúc của màng não và tổ chức thần kinh ngoại biên, bao phủ quanh sợi trục - NGF (Nerve growth factors): Là một họ protein gây nên sự phì đại, tăng chuyển hóa của tế bào thần kinh, phát triển các quá trình cảm xúc - Các nucleoprotein: liên quan đến trí nhớ, chứa protein giàu phospho - Các protein đặc biệt: Peptid trí nhớ (scotophobin, amelitin, catabatmophobin) - Gangliosid: Có nhiều ở chất xám, đặc biệt màng sinap, tham gia dẫn truyền thần kinh. Rối loạn chuyển hóa gangliosid di truyền – bệnh Tay-Saeh – gây tăng nồng độ gangliosid cao trong não Các hợp chất đặc biệt Chuyển hóa chất trong tổ chức thần kinh Chuyển hóa chất trong tổ chức thần kinh Chuyển hóa chất trong tổ chức thần kinh rất mạnh Não sử dung oxy cao gấp 20 lần cơ lúc nghỉ ngơi, chiếm 20-35% lượng oxy toàn cơ thể Thiếu oxy gây tổn thương trực tiếp và quá trình chuyển hóa mô não, quá 6 phút gây tổn thương não không hồi phục Chuyển hóa glucid trong não không ảnh hưởng trực tiếp bởi insulin Glucose dự trữ trong não thấp, chủ yếu được cung cấp trực tiếp từ máu. Khi đói thể cetonic thay thế 75% năng lương cung cấp cho não Chu trình chuyển hóa hiếu khí hoạt động tối đa cung cấp ATP cho tổng hợp các chất dẫn truyền thần kinh, duy trì điện thế Chuyển hóa glucid Chuyển hóa acid amin và protein - Chuyển hóa acid amin và protein đều xảy ra với tốc độ quay vòng nhanh - Acid amin vận chuyển tích cực qua hàng rào máu não, chủ yếu aspartat, glutamate và các sản phẩm chuyển hóa của chúng - Một số chuyển hóa acid amin riêng biệt chỉ có ở mô thần kinh - Chuyển hóa protein liên quan đến trí nhớ, nhận thức Lipid đổi mới với tốc độ rất chậm ở não trưởng thành, khoảng 20% trong 1 tuần (ở gan là 50% trong 24h) Chuyển hóa acid nucleic: tương tự như các tổ chức khác Chuyển hóa lipid và acid nucleic Phần 2: Sự truyền xung thần kinh Sự dẫn truyền xung thần kinh Gồm 2 kiểu tín hiệu: Tín hiệu điện: dẫn truyền tín hiệu trong neuron, hoặc neuron – neuron Tín hiệu hóa học: dẫn truyền tín hiệu nối các neuron với nhau và với các tổ chức khác Điện thế màng -70mV Bơm Na+ - K+ ATPase Sự tạo xung động thần kinh Sự tạo xung động thần kinh Dẫn truyền trên sợi trục có myelin Cấu tạo synap Phân loại synap Synap điện: cho phép tín hiệu truyền nhanh từ tế bào – tế bào Synap hóa học: chất dẫn truyền tác dụng theo 2 cơ chế - Gắn trực tiếp vào kênh ion - Gắn vào receptor, giải phóng chất truyền tin thứ 2 để tác động lên kênh ion Dẫn truyền xung động thần kinh qua sinap receptor Chất trung gian dẫn truyền Kênh Canxi Túi synap Synapsin I Khe synap Axon bao myelin Kết thúc tín hiệu ở synap Sau khi tín hiệu đã được truyền qua synap gây khử cực màng hậu synap, chất dẫn truyền thần kinh ngay lập tức bị mất tác dụng nhờ 3 cách: Chuyển hóa Tái hấp thu Khuếch tán Phần 3: Các chất trung gian hóa học trong tổ chức thần kinh Tiêu chuẩn chất dẫn truyền thần kinh (6) Được tìm thấy ở đầu tận cùng sợi trục neuron Ở neuron có các enzym tổng hợp chất này Khi có kích thích trong điều kiện sinh lý làm giải phóng được chúng Có cơ chế kết thúc nhanh chóng tác dụng của chúng ở synap Tác động trực tiếp lên đầu sợi hậu synap Yếu tố nào làm thay đổi chuyển hóa chất đó thì cũng làm ảnh hưởng đến dẫn truyền thần kinh Phân loại chất dẫn truyền thần kinh Theo tác dụng: - Kích thích: Ach, dopamin, chất P - Ức chế: GABA, taurin, glycin Theo trọng lượng phân tử: - Trọng lượng phân tử nhỏ: Ach, histamin - Trọng lượng phân tử lớn (các peptid thần kinh): chất P, các endorphin, các enkephalin, somatostatin, angiotensin I và II Các chất dẫn truyền thần kinh phân tử nhỏ Là những chất có tác dụng nhanh Dẫn truyền phần lớn tín hiệu trong hệ thần kinh Acetyl cholin Cấu tạo: là este của acid acetic và cholin Tác dụng: trung gian dẫn truyền hệ thần kinh vận động, phó giao cảm, trước hạch giao cảm Tổng hợp acetyl cholin Thoái hóa acetyl cholin Cơ chế hoạt động của acetyl cholin Catecholamin - Bao gồm: adrenalin, noradrenalin, dopamine và các sản phẩm của chúng - Tác dụng: dẫn truyền sau hạch giao cảm. Ngoài ra còn có tác dụng điều hòa tâm trạng hình thành cảm xúc - Tổng hợp từ acid amin phenyl alanin và tyrosin Thoái hóa catecholamin Serotonin Tổng hợp từ tryptophan Tác dụng: nồng độ thấp làm kích thích hạch thần kinh, nồng độ cao làm giảm hoạt tính của cholinesterase Tổng hợp serotonin Thoái hóa serotonin Tác dụng ngược với serotonin Tổng hợp từ histidin Bất hoạt bởi quá trình khử amin oxy hóa Tổng hợp histamin GABA – g-amino butiric acid GABA là chất ức chế dẫn truyền thần kinh Có vai trò quan trọng trong chuyển hóa năng lượng khi thiếu oxy Tổng hợp từ glutamat Các chất dẫn truyền thần kinh phân tử lớn Được tổng hợp ở thân neuron – peptid thần kinh Mỗi neuron có thể tổng hợp được một hoặc vài peptid thần kinh Vai trò: dẫn truyền cảm giác đói, khát, đau, buồn, vui Chất dẫn truyền thần kinh phân tử lớn Chất P: 11 acid amin, kích thích dẫn truyền cảm giác đau Các endorphin: morphin nội sinh, ức chế dẫn truyền cảm giác đau Các enkephalin: là các pentapeptid (5aa), tác dụng giảm đau Somatostatin: 14aa, ức chế bài tiết GH Angiotensin I (10aa) và II (8aa) Tổng kết Tổ chức thần kinh có cấu trúc và chuyển hóa đặc biệt đảm bảo chức năng điều khiển mọi hoạt động của cơ thể Truyền tín hiệu trong tổ chức thần kinh nhờ tín hiệu điện và hóa học (synap) Các chất dẫn truyền thần kinh: kích thích và ức chế
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_sinh_than_kinh_nguyen_thi_thanh_hai.pdf