Bài giảng HIV-HPV-Adenovirus. Virus gây ung bướu - Nguyễn Vũ Trung
1. Mô tả được các đặc điểm sinh học chính của HIV.
2. Trình bày được miễn dịch, bệnh sinh của nhiễm HIV/AIDS.
3. Giải thích được các giai đoạn từ nhiễm HIV đến AIDS.
4. Trình bày được các đường xâm nhập của HIV và các phương pháp phòng bệnh?
5. Mô tả được các kỹ thuật xét nghiệm ứng dụng trong chẩn đoán, điều trị HIV/AIDS
g quần thể . Chẩn đoán nhiễm hiv Việc lựa chọn kỹ thuật xột nghiệm phụ thuộc vào mục đớch, đối tượng, thời điểm phơi nhiễm và tỷ lệ nhiễm HIV trong quần thể và sự biến động cỏc thụng số sinh học: Chẩn đoỏn trực tiếp: (I) Nuụi cấy, phõn lập virus, (II) Kỹ thuật phỏt hiện khỏng nguyờn p24, (III) Phỏt hiện cỏc acit nucleic Chẩn đoỏn giỏn tiếp: Phỏt hiện khỏng thể Chẩn đoán nhiễm hiv + Trực tiếp: Phát hiện thành phần cấu trúc - Protein - ARN - ADN - Nuôi cấy tế bào + Gián tiếp: Phát hiện kháng thể - Ngưưng kết latex - ELISA - Thấm miễn dịch - Chẩn đoán trỰC TIẾP Nuụi cấy, phõn lập vi rỳt: Từ bạch cầu trong mỏu Độ đặc hiệu cao Tốn kộm, phức tạp Nghiờn cứu Chẩn đoán trỰC TIẾP Phỏt hiện khỏng nguyờn p24 (protein): Thường dựng ELISA sandwich Chẩn đoán trỰC TIẾP Phỏt hiện khỏng nguyờn p24 (protein): Thường dựng ELISA sandwich Độ đặc hiệu 99,95% Cú thể định tớnh hoặc định lượng Nếu cú phức hợp KN-KT, cần tỏch Chẩn đoán trỰC TIẾP Phỏt hiện khỏng nguyờn p24 (protein): Ứng dụng: Chẩn đoỏn nhiễm HIV ở trẻ sơ sinh Phỏt hiện sớm giai đoạn mới nhiễm HIV Chẩn đoán trỰC TIẾP Phỏt hiện acid nucleic bằng PCR: Phỏt hiện ADN từ tế bào bị nhiễm Phỏt hiện ARN từ huyết tương Ứng dụng: Chẩn đoỏn nhiễm HIV ở trẻ dưới 18 thỏng tuổi Chẩn đoán Gián TIẾP Xột nghiệm nhanh - Cỏc thử nghiệm miễn dịch chấm-thấm (immunodot) - Cỏc thử nghiệm miễn dịch lọc (Immunofiltration) - Cỏc thử nghiệm miễn dịch sắc ký (Immunochromatography) ELISA Serodia (ngưng kết hạt vi lượng) Western Blot Chẩn đoán Gián TIẾP Xột nghiệm nhanh Tương đối đơn giản, dễ thực hiện, khụng đũi hỏi mỏy múc chuyờn biệt. Một số dựng huyết thanh, huyết tương hoặc mỏu toàn phần. Kết quả nhanh và đọc được bằng mắt thường. Ứng dụng: C ơ sở tuyến quận/huyện như bệnh viện, phũng khỏm ngoại trỳ (OPC), cỏc cơ sở tư vấn và xột nghiệm tự nguyện (VCT) cú thể triển khai hỡnh thức xột nghiệm này. Chẩn đoán Gián TIẾP Xột nghiệm nhanh (miễn dịch sắc ký) DETERMINE HIV 1/2 Chẩn đoán Gián TIẾP SERODIA Xột nghiệm ngưng kết hạt vi lượng Chẩn đoán Gián TIẾP ELISA Nguyờn lý: Khỏng thể HIV cú trong mỏu bệnh nhõn kết hợp với KN cố định sẵn trờn cỏc giếng phản ứng Phức hợp KN-KT được phỏt hiện bằng một cộng hợp gồm KT khỏng Ig người gắn enzyme Chẩn đoán Gián TIẾP ELISA ELISA giỏn tiếp: Nguyờn lý: Khỏng thể khỏng HIV cú trong mỏu kết hợp đặc hiệu với khỏng nguyờn virỳt HIV cố định sẵn trờn giỏ đỡ (cỏc giếng phản ứng trờn phiến nhựa). Phức hợp KN-KT này được nhận biết đặc hiệu bởi một cộng hợp là một khỏng thể khỏng immunoglobuline người (Ig) cú gắn enzyme và sẽ cho phản ứng hiện màu với một cơ chất thớch hợp. Giỏ trị mật độ quang của phản ứng màu (OD: optical density) tỷ lệ thuận với lượng khỏng thể khỏng HIV hiện diện trong mẫu thử. Chẩn đoán Gián TIẾP ELISA ELISA giỏn tiếp: Nguyờn lý: Chẩn đoán Gián TIẾP ELISA ELISA cạnh tranh: Nguyờn lý: Nguyờn tắc của kỹ thuật dựa trờn sự cạnh tranh giữa khỏng thể khỏng HIV cú trong mẫu thử với cộng hợp là khỏng thể khỏng HIV đó gắn với enzyme được gắn lờn cỏc khỏng nguyờn đó cố định trờn giếng. Giỏ trị mật độ quang (OD) tỷ lệ nghịch với lượng khỏng thể trong mẫu thử. Chẩn đoán Gián TIẾP ELISA ELISA Sandwich: Nguyờn lý: Khỏng thể khỏng HIV trong mẫu thử sẽ kết hợp đặc hiệu với khỏng nguyờn cố định trờn giếng và được phỏt hiện bởi cộng hợp là cỏc khỏng nguyờn virỳt gắn enzyme. Giỏ trị mật độ quang của phản ứng màu (OD) tỷ lệ thuận với lượng khỏng thể khỏng HIV hiện diện trong mẫu thử. ELISA phỏt hiện khỏng thể khỏng HIV Microplate ELISA for HIV antibody: coloured wells indicate reactivity ĐỘ NHẠY VÀ ĐỘ ĐẶC HIỆU Nhạy: a/a+b Âm tớnh giả: c/a+c Đặc hiệu: d/c+d Dương tớnh giả: b/b+d ĐỘ NHẠY VÀ ĐỘ ĐẶC HIỆU XẫT NGHIỆM KHẲNG ĐỊNHWESTERN BLOT Western Blot riờng cho HIV-1, HIV-2 Phỏt hiện Khỏng thể khỏng cỏc protein của vi rỳt Phỏt hiện kết quả bằng cỏc băng màu XẫT NGHIỆM KHẲNG ĐỊNHWESTERN BLOT Âm tớnh: Khụng cú băng màu Dương tớnh: Cú ớt nhất 2 băng màu tương ứng với HIV 1: gp160, gp120, gp41. HIV 2 : gp140, gp 125, gp36. XẫT NGHIỆM KHẲNG ĐỊNHWESTERN BLOT Chẩn đoán nhiễm hiv Ứng dụng: Chẩn đoán nhiễm hiv Ứng dụng: Chẩn đoán nhiễm hiv Ứng dụng: Cỏc xột nghiệm ứng dụng trong theo dừi, đỏnh giỏ, tiến lượng và điều trị HIV/AIDS Cỏc xột nghiệm Định lượng tế bào lympho TCD4 Xỏc định số lượng HIV trong huyết tương Cỏc xột nghiệm đỏnh giỏ tỡnh trạng nhiễm trựng Cỏc xột nghiệm đỏnh giỏ chức năng cỏc cơ quan HpV Mở đầu Thuộc họ Papovaviridae Họ này gồm 2 tộc: papillomavirus (ung thưư cổ tử cung) và polymavirus (nhiễm trùng không triệu chứng, kết hợp bệnh thận) - Tỷ lệ nhiễm ở nữ 70% Cấu trúc Đối xứng khối, 50-55 nm ADN hai sợi vòng, 8000 bp + 7-8 gen sớm (E1-E8) + 2 gen muộn (L1-L2) Không có vỏ bao Capsid đối xứng khối, 72 capsomer 140 typ, 16 nhóm Sự nhân lên Bám vào bề mặt tế bào biểu mô Phiên mã trong nhận tế bào Gen sớm bắt đầu cho sự tổng hợp ADN của HPV phiên mã và chuyển thể Gen muộn phiên mã cho protein cấu trúc Gen sớm gây chuyển thể tế bào Khả năng gây bệnh Gây mụn cóc và mụn cơm trên da và đưường sinh dục. 40 týp gây bệnh cho đưường sinh dục, 15 týp gây khối u trong đó có 6, 11, 16, 18. HPV 99,7% ung thưư cổ tử cung Týp 16, 18 quan trọng trong ung thưư cổ tử cung (chiếm 70%). Týp 6, 11 kết hợp với tổn thưương không bình thưường và 9% ngoài đưường sinh dục. 2007, JAMA 297 (8): 813–9. Bệnh sinh Nung bệnh 1-2 tháng Tiến triển qua nhiều tháng -> ADN tồn tại trong tế bào niêm mạc (plasmid hoặc tích hợp) -> có thể tái hoạt động -> u lành, u ác Có kháng thể nhưưng ít vai trò bảo vệ -> Miễn dịch qua trung gian tế bào quyết định tình trạng hồi phục Lây truyền Trực tiếp qua da, niêm mạc tại các vết xưước Xác định nhiễm hpv Trực tiếp: + Miễn dịch huỳnh quang + Kính hiển vi điện tử + Nuôi cấy + PCR Gián tiếp: + Khó điều trị và phòng bệnh Chưa có thuốc điều trị Vắc xin phòng bệnh có hiệu quả Adenovirus Đại cưương Trên 100 týp. Động vật có khoảng 60 týp. Các virus Adeno của ngưười có 54 týp, đưược chia thành 7 nhóm: A, B, C, D, E, F, G Ngày càng được quan tâm vì hay gây nhiễm trùng cấp tính thành dịch , ngoài ra một số týp có thể gây nhiễm trùng tiềm tàng ở người và gây ung thưư thực nghiệm trên động vật. Các virus Adeno của ngưười. Đặc điểm sinh học Hình khối đa diện đều: 30 cạnh, 20 mặt, 12 đỉnh, ĐK 70-90 nm. ADN 2 sợi thẳng, không có vỏ bao. Vỏ capsid 252 capsome, đối xứng hình khối hộp. Hemagglutinin kết hợp với Fiber và chia thành 4 nhóm (HA), trên cơ sở sự ngưưng kết hồng cầu khỉ và chuột. Nuôi cấy Virus chỉ nuôi đưược trên các tế bào in vitro có nguồn gốc từ ngưười : tế bào thận phôi người, Hela, Hep2... Tế bào Hela-thích hợp nhất và đưược dùng phổ biến nhất. Chưưa tìm thấy các động vật cảm thụ đối với virus Adeno của ngưười . Sức đề kháng Virus có thể giữ đưược khả năng gây nhiễm trùng trong 1 tháng ở nhiệt độ trong phòng, 15 ngày ở 37 C, 6 tháng ở 4 C, nhiều năm /20 C, 5-10’/56 C - 60 C. Ether không diệt đưược virus. Nưước sôi, tia cực tím và chloramin 1% diệt virus . Kháng nguyên Có ít nhất 3 kháng nguyên quan trọng của vỏ capsid: Kháng nguyên kết hợp bổ thể là các Hexon, đặc hiệu chung cho tất cả các týp. Kháng nguyên trung hòa: đặc hiệu cho từng týp, nằm trên Penton và Fiber. Kháng nguyên ngưưng kết hồng cầu: đặc hiệu týp, nằm trên Penton và Fiber. Lan truyền Qua các giọt nhỏ của đưường hô hấp Qua phân Khả năng gây bệnh Gây nhiễm trùng cấp tính ủ bệnh ngắn, đào thải virus kéo dài, nhẹ, có thể gây tử vong : viêm phổi ở trẻ nhỏ. Thưường gặp: Viêm kết mạc thành dịch. Viêm kết - giác mạc tản phát. Viêm kết mạc - họng - hạch thành dịch. Một số nhiễm trùng đưường hô hấp cấp (họng, tai) C ó thể gặp viêm dạ dày ruột, viêm bàng quang chảy máu, viêm cổ tử cung, viêm niệu đạo ở nam giới. Khả năng gây bệnh Nhiễm trùng tiềm tàng + Một số týp virus + Sau nhiễm trùng cấp tính hoặc ngay từ đầu. + Virus không nhân lên mà tồn tại lâu dài trong tế bào, khi sức đề kháng của cơ thể giảm sút (sau một nhiễm trùng hay một stress nào đó) virus có thể sẽ nhân lên và gây bệnh nhưư một nhiễm trùng cấp tính. Miễn dịch Sau khi khỏi bệnh cơ thể có miễn dịch bảo vệ đặc hiệu týp (có thể không mắc bệnh lại với cùng týp đó nhưưng vẫn có thể tái nhiễm với týp khác). Miễn dịch bảo vệ kéo dài nhiều năm và có liên quan đến kháng thể trung hòa. Khoảng 50% trẻ em 6 tháng đến 12 tháng tuổi có kháng thể trung hòa với týp 1, 2. Chẩn đoán vi sinh vật học Phát hiện virus + Bệnh phẩm Tuỳ thể bệnh, có thể lấy từ họng, mũi, mắt, trực tràng, phân... Cần lấy sớm và những ngày đầu của bệnh, riêng phân có thể lấy trong tuần đầu. Chẩn đoán vi sinh vật học Phát hiện virus Đưa bệnh phẩm đã đưược xử lý vào các tế bào có nguồn gốc từ ngưười nuôi in vitro. Phát hiện virus bằng phản ứng kết hợp bổ thể, xác định týp bằng phản ứng trung hòa. Một số týp huyết thanh mới không phân lập được có thể đưược phát hiện bằng kỹ thuật hiển vi điện tử hoặc ELISA. Chẩn đoán vi sinh vật học Huyết thanh học Phản ứng kết hợp bổ thể thưường đưược dùng để chẩn đoán một nhiễm trùng do Adenovirus, kỹ thuật đơn giản, rẻ tiền. Phản ứng trung hòa chỉ đưược dùng trong nghiên cứu. Phòng bệnh và điều trị Phòng bệnh Khó khăn vì virus lây theo nhiều đưường và sức đề kháng cao. Đã có một vài loại vacxin, một số nưước hiện dùng vắc xin sống với týp 4, 7 phòng bệnh cho tân binh. Một số vắc xin mới chế từ Hexon đang đưược nghiên cứu áp dụng để loại trừ nguy cơ gây ung thưư có chứa trong ADN của virus. Ở Việt Nam hiện chưưa có vắc xin . Phòng bệnh và điều trị Điều trị Chủ yếu cần điều trị triệu chứng và chống bội nhiễm. Đối với viêm kết mạc dùng IUDR (5-iodo-2-deoxyuridine), thuốc có tác dụng tốt ngăn cản sự tổng hợp ADN của virus Adeno. Cảm ơn
File đính kèm:
- bai_giang_hiv_hpv_adenovirus_virus_gay_ung_buou_nguyen_vu_tr.ppt