Bài giảng Hình thái, giải phẫu thực vật học - Nguyễn Thị Hòa

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU .5

PHẦN 1. LÝ THUYẾT .6

BÀI MỞ ĐẦU.6

1. Giới thiệu chung về giới thực vật.6

1.1. Đặc điểm chung của thực vật.6

1.2. Vai trò của thực vật trong tự nhiên.6

2. Đối tượng và nhiệm vụ của giải phẫu hình thái thực vật.6

2.1. Khái niệm về Hình thái giải phẫu học thực vật .6

2.2. Đối tượng nghiên cứu của giải phẫu hình thái thực vật.6

2.3. Nhiệm vụ của giải phẫu hình thái thực vật .6

3. Lịch sử nghiên cứu giải phẫu hình thái thực vật.7

4. Phương pháp nghiên cứu giải phẫu hình thái thực vật.8

5. Quan hệ giữa Hình thái- Giải phẫu học thực vật với các môn học khác. .8

Chương 1. TẾ BÀO THỰC VẬT .9

1.1. Đại cương về tế bào thực vật .9

1.1.1. Khái niệm chung.9

1.1.2. Hình dạng và kích thước tế bào .9

1.1.3. Cấu tạo đại cương của tế bào thực vật.10

1.2. Cấu trúc của tế bào thực vật.10

1.2.1. Vách tế bào .11

1.2.2. Tế bào chất.14

1.2.2.1. Tính chất lý học .14

1.2.2.2. Tính chất hóa học.15

1.2.2.3. Cấu trúc của tế bào chất.15

1.2.2.4. Tính chất sinh lý của tế bào chất .16

1.2.3. Các bào quan.17

1.2.3.1. Lạp thể.17

1.2.3.2. Ty thể.19

1.2.3.3. Mạng lưới nội chất .20

1.2.3.4. Bộ máy golgi (thể hình mạng).21

1.2.3.5. Ribôxôm .22

1.2.3.6. Bộ khung xương tế bào .22

1.2.4. Nhân tế bào .23

1.2.4.1. Số lượng, hình dạng, kích thước và vị trí của nhân .23

1.2.4.2. Thành phần hóa học của nhân .24

1.2.4.3. Cấu tạo của nhân .24

1.2.4.4. Vai trò sinh lý của nhân.25

1.2.5. Không bào và dịch bào .25

1.2.6. Các thể ẩn nhập trong tế bào.26

1.2. Sự phân chia tế bào .272

1.2.1. Trực phân.27

1.2.2. Gián phân.27

1.2.2.1. Chu kỳ sống của tế bào.27

1.2.2.2. Nguyên phân (phân bào nguyên nhiễm) .28

1.2.2.3. Giảm phân (phân bào giảm nhiễm) .29

Chương 2. MÔ THỰC VẬT.31

2.1. Mô thực vật .31

2.1.1. Khái niệm.31

2.1.2. Phân loại mô .31

2.2. Mô phân sinh.31

2.2.1. Đặc điểm chung của mô phân sinh.31

2.2.2. Phân loại mô phân sinh.32

2.3. Mô che chở.33

2.3.1. Đặc điểm của mô che chở.33

2.3.2. Phân loại mô che chở.33

2.3.2.1. Mô che chở sơ cấp- Biểu bì.34

2.3.2.2. Mô che chở thứ cấp– Chu bì và thụ bì .38

2.3. Mô cơ (Mô nâng đỡ) .40

2.3.1. Đặc điểm mô cơ.40

2.3.2. Phân loại mô cơ .40

2.3.2.1. Mô dày.40

2.3.2.2. Mô cứng (cương mô).41

2.4. Mô dẫn .43

2.4.1. Đặc điểm của mô dẫn.43

2.4.2. Phân loại mô dẫn.43

2.4.2.1. Gỗ (xylem) .43

2.4.2.2. Libe.47

2.4.2.3. Các bó mạch (bó dẫn).50

2.5. Mô mềm .51

2.5.1. Đặc điểm mô mềm.51

2.5.2. Phân loại mô mềm .52

2.5.2.1. Mô mềm đồng hóa.52

2.5.2.2. Mô mềm dự trữ.53

2.6. Mô tiết .53

2.6.1. Đặc điểm mô tiết.53

2.6.2. Phân loại mô tiết .53

2.6.2.1. Mô tiết ngoài: .53

2.6.2.2. Mô tiết trong.54

Chương 3. CƠ QUAN SINH DưỠNG.57

3.1. Khái niệm cơ quan sinh dưỡng .57

3.2. Hình thái và cấu tạo cơ quan sinh dưỡng.57

3.2.1. Rễ cây .573

3.2.2. Thân cây.62

3.2.2.1. Hình thái ngoài của thân.62

3.2.2.2. Cấu tạo giải phẫu của thân .65

3.2.3. Lá cây.74

3.2.3.1. Hình dạng ngoài của lá:.74

3.3.2.2. Cấu tạo giải phẫu của lá .77

Chương 4. CƠ QUAN SINH SẢN .81

4.1. Khái niệm.81

4.2.1. Sinh sản sinh dưỡng .81

4.2.2. Sinh sản vô tính .83

4.2.3.1. Sinh sản hữu tính đẳng giao: .83

4.2.3.2. Sinh sản hữu tính dị giao:.83

4.2.3.3. Sinh sản hữu tính noãn giao: .83

4.2.4. Ý nghĩa của các hình thức sinh sản .84

4.3. Sự xen kẽ thế hệ và xen kẽ hình thái (giao thế hình thái).84

4.3.1. Khái niệm.84

4.3.3. Sự sinh sản và giao thế hình thái ở Rêu.85

4.3.4. Sự sinh sản và giao thế hình thái ở Quyết .87

4.4. Sự sinh sản và giao thế hình thái ở thực vật có hạt.89

4.4.1. Sự sinh sản và chu trình phát triển của Hạt trần (cây thông Pinus merkusii).89

4.4.2. Sinh sản ở thực vật Hạt kín.91

4.4.2.1. Cấu tạo của hoa .91

4.4.2.2. Sự sắp xếp các bộ phận trong hoa – Các kiểu hoa .99

4.4.2.3. Cách biểu diễn một hoa.100

4.4.2.4. Cụm hoa .101

4.4.2.5. Sự thụ phấn và sự thụ tinh.103

4.4.2.6. Sự thụ tinh .105

4.4.2.7. Sự hình thành hạt.106

4.4.2.8. Quả .109

4.4.2.9. Sự phát tán của quả và hạt.111

PHẦN 2. THỰC HÀNH .113

Bài 1. PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU THỰC VẬT-.113

TẾ BÀO THỰC VẬT .113

1.1. Chuẩn bị .113

1.2. Tiến hành.113

1.3. Viết tường trình kết quả thực hành .115

Bài 2. MÔ THỰC VẬT .116

2.1. Chuẩn bị .116

2.2. Tiến hành.116

2.3. Viết tường trình kết quả thực hành .118

Bài 3. GIẢI PHẪU RỄ- CẤU TẠO SƠ CẤP VÀ CẤU TẠO THỨ CẤP .119

3.1. Chuẩn bị .1194

3.2. Tiến hành.119

2.3. Viết tường trình kết quả thực hành .120

Bài 4. GIẢI PHẪU THÂN- CẤU TẠO SƠ CẤP, THỨ CẤP .121

4.1. Chuẩn bị .121

4.2. Tiến hành.121

4.3. Viết tường trình kết quả thực hành .122

Bài 5: GIẢI PHẪU LÁ .123

5.1. Chuẩn bị .123

5.2. Tiến hành.123

5.3. Viết tường trình kết quả thực hành .125

Bài 6. CHU TRÌNH SINH SẢN CỦA RÊU, DưƠNG XỈ, HẠT TRẦN .126

6.1. Chuẩn bị .126

6.2. Tiến hành.126

6.3. Viết tường trình kết quả thực hành .128

Bài 7. CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN .129

7.1. Chuẩn bị .129

7.2. Tiến hành.129

7.3. Viết tường trình kết quả thực hành .131

TÀI LIỆU THAM KHẢO.132

pdf133 trang | Chuyên mục: Sư Phạm Sinh Học | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 653 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Hình thái, giải phẫu thực vật học - Nguyễn Thị Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 
- Có 2 lớp mô giậu, mô xốp nằm giữa 2 lớp mô giậu. 
- Biểu bì có lông đơn bào che chở có tác dụng giảm sự thoát hơi nƣớc, thích nghi 
với điều kiện sống khô hạn. 
5.3. Viết tƣờng trình kết quả thực hành 
126 
Bài 6. CHU TRÌNH SINH SẢN CỦA RÊU, DƢƠNG XỈ, HẠT TRẦN 
Mục tiêu 
- Phân biệt được thể bào tử và thể giao tử của các cây Rêu, Dương xỉ và Hạt 
trần. Qua cấu tạo cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản thấy được sự tiến hóa từ Rêu 
đến Hạt trần. 
- Tóm tắt chu trình sinh sản của Rêu, Dương xỉ, Hạt trần. Nhận xét chu trình và 
rút ra hướng tiến hóa của giới thực vật. 
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình. 
6.1. Chuẩn bị 
- Dụng cụ: Kính hiển vi, lúp cầm tay, lƣỡi dao cạo mỏng, kim nhọn, kim mũi 
mác, phiến kính. 
- Hóa chất: Glixerin, nƣớc cất. 
- Mẫu vật: Cây rêu tƣờng có mang túi bào tử ở ngọn. Cây dƣơng xỉ có túi bào tử 
ở mặt dƣới lá. Một số nguyên tản của dƣơng xỉ. Một cành thông có mang nón đực và 
nón cái. 
6.2. Tiến hành 
6.2.1. Thí nghiệm 1: Quan sát cơ quan sinh dƣỡng và túi bào tử của cây rêu tƣờng 
(Funaria hygrometricha) 
- Ở rêu, cơ quan sinh dƣỡng chính là thể giao tử (cây rêu). Dùng kính lúp để quan 
sát hình dạng của cây: hình dạng thân cây không phân nhánh, hình thái và cách sắp xếp 
lá và gân lá, hình dạng rễ. Vì sao nói rễ của rêu là rễ giả? Trên ngọn cây rêu có thể tìm 
thấy các cơ quan hữu tính là túi tinh và túi trứng trên các cây rêu khác nhau. 
- Quan sát thể bào tử chính là thể mang túi nằm trên ngọn cây rêu gồm cuống và 
túi bào tử. Chú ý quan sát nắp túi và miệng túi bào tử. Tách dọc túi bào tử ra để quan 
sát các bào tử bên trong. 
Ở rêu, mức độ phát triển của thể giao tử nhiều hơn so với thể bào tử. Chúng ta có 
thể nói thể giao tử phát triển chiếm ƣu thế hơn so với thể bào tử. 
127 
6.2.2. Thí nghiệm 2: Quan sát thể bào tử và thể giao tử của cây dƣơng xỉ thƣờng 
(Cyclosorus paraciticus) 
- Quan sát hình dạng cây dƣơng xỉ, xác định kiểu lá và hình dạng phiến lá, đặc 
biệt chú ý mặt trên và mặt dƣới của lá. Mặt dƣới của các lá dƣơng xỉ già có mang nhiều 
ổ túi bào tử. 
- Quan sát ổ túi bào tử và các túi bào tử. Cắt lát mỏng ngang qua phiến lá có 
mang ổ túi bào tử còn non, có màu xanh, lên kính bằng giọt nƣớc cất hay glixerin, quan 
sát áo túi và cách đính của túi bào tử vào lá. 
- Tách các ổ túi bào tử, lấy một vài túi bào tử, lên kính bằng nƣớc cất hay glixerin 
để quan sát các túi bào tử. Ở túi bào tử có vòng cơ đƣợc cấu tạo bởi các tế bào có vách 
dày cả 3 phía, khi vòng cơ khô sẽ bật ra, xé rách vách túi bào tử, giúp phát tán các bào 
tử. 
- Dùng kim mũi mác dầm nhẹ túi bào tử để quan sát bào tử hoặc hơ nhẹ phiến 
kính trên đó đặt một vài túi bào tử để vòng cơ khô và bật ra làm các bào tử văng ra 
ngoài. 
- Quan sát thể giao tử (nguyên tản): lấy rễ giả của nguyên tản đặt lên phiến kính , 
quan sát tìm túi tinh và túi noãn. Để quan sát rõ hơn nên tẩy bớt diệp lục bằng cách 
ngâm nguyên tản trong nƣớc javen 2-5 phút. Túi tinh có hình cầu hoặc hình trứng nằm 
ở phía gốc và lẫn trong chùm rễ giả, túi noãn nằm ở khe lõm của nguyên tản, cổ đâm ra 
ngoài nên cần quan sát rất kỹ mới có thể thấy đƣợc. 
6.2.3. Thí nghiệm 3: Quan sát cành mang cơ quan sinh sản (nón) của cây thông nhựa 
(Pinus merkusiana) 
- Quan sát tổng quát cành, hình thái, cách sắp xếp và màu sắc lá thông, lá tồn tại 
lâu trên cành, đƣa ra nhận xét. 
- Quan sát nón đực: nón đực nhỏ, có màu vàng nhạt, tập trung ở đầu cành, phía 
dƣới có những vảy màu nâu bao bọc. Chú ý cách sắp xếp của các lá tiểu bào tử (nhị 
đực), túi tiểu bào tử (hình dạng, vị trí của túi phấn). Chọn nón chín, túi phấn đã mở ra, 
128 
dùng kim mũi nhọn gạt nhẹ lấy một ít hạt phấn lên phiến kính, quan sát dƣới kính hiển 
vi sẽ thấy hai bên hạt phấn có 2 túi khí. 
- Quan sát nón cái (còn gọi là nón quả): nón cái mọc ở vị trí giữa cành, có kích 
thƣớc lớn hơn nón đực. Hình dạng và cấu tạo của nón, cách sắp xếp các lá noãn. Hình 
dạng lá noãn và 2 noãn nằm ở gốc mặt bụng của lá noãn. Phân biệt lá noãn và các vảy 
lá bắc ở phía dƣới. Sau khi thụ tinh, nón cái sẽ chín trở thành nón hóa gỗ, toàn bộ lá 
noãn phát triển lớn và hóa gỗ, ở gốc mỗi vảy lá noãn có 2 hạt. Hạt có cánh mỏng và 
dài. 
- Vẽ các thành phần đã quan sát đƣợc (lá, nón đực, nón cái, hạt thông). So sánh 
với cơ quan sinh sản của dƣơng xỉ, đặc biệt là về mức độ phát triển của thể bào tử so 
với thể giao tử. 
6.3. Viết tƣờng trình kết quả thực hành 
129 
Bài 7. CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN 
 Mục tiêu 
- Biết được các thành phần cấu tạo của 1 hoa và phân biệt được chúng. 
- Biết cách phân tích 1 hoa. 
- Phân biệt được các kiểu hoa: hoa lưỡng tính, hoa đơn tính, hoa đều, hoa không 
đều, hoa 4 vòng, hoa 5 vòng 
- Biết được các thành phấn cấu tạo của quả và của hạt. 
- Phân biệt được một số loại quả (các kiểu quả đơn, quả kép và quả phức). 
- Xác định được các đặc điểm thích nghi của quả và hạt với các hình thức phát 
tán. 
7.1. Chuẩn bị 
- Dụng cụ: lúp cầm tay, lúp bàn (loại nhỏ hoặc loại lớn có 2 mắt), kim nhọn, kim 
mũi mác, lƣỡi dao cạo mỏng, dao nhỏ, kẹp nhỏ, kính hiển vi. 
- Hóa chất: Glixerin, nƣớc cất. 
- Mẫu vật: mẫu tƣơi hoặc mẫu ngâm của một số loại hoa dâm bụt, cải, bầu, bí 
ngô, mƣớp, bƣởi, cẩm chƣớng, húng chó, mùi, hồng, bìm bịp, cúc, huệ, loa kèn, lạc 
tiên, lay ơn, chuối hoa, ngọc lan, phong lan, trạng nguyên, hoa cau, hƣớng dƣơng, mã 
đề, thƣợc dƣợc, vòi voichú ý lấy cả cành để quan sát các kiểu cụm hoa. 
Quả dứa, quả sung, quả dâu tây, bầu, bí, chuối, đậu ve, ổi, ớt, cà, cà chua, đu đủ, 
dƣa chuột, cam, mận, củ cải, dứa, quả nổ, quả ké đầu ngựa, cỏ may, lạc tiên, ngô, na, 
me, nhãn, vải, chôm chôm, mâm xôi, dừa, thầu dầu, sen, súng  
7.2. Tiến hành 
7.2.1. Thí nghiệm 1: Phân tích 1 hoa và xác định kiểu hoa 
Lấy một vài hoa trong số các hoa thu thập đƣợc để quan sát và phân tích. Đối với 
hoa to, có thể xem bằng mắt thƣờng, đối với hoa nhỏ và các thành phân của hoa (bao 
phấn, bầu nhụy) thì phải quan sát bằng kính lúp. 
130 
- Quan sát hình dạng chung của hoa, sau đó dùng kim mũi nhọn tách riêng từng 
bộ phận của hoa hoặc bổ dọc hoa để phân tích từng thành phần theo thứ tự từ ngoài vào 
trong. 
+ Trục hoa, đế hoa: trục hoa (hoa Ngọc lan), đế hoa phẳng, lồi (hoa bƣởi), đế hoa 
lõm (hoa hồng). 
+ Lá bắc: có/không, số lƣợng, hình dạng, kích thƣớc. 
+ Bao hoa gồm các lá đài và cánh hoa: bao hoa đơn không phân hóa thành đài và 
tràng; bao hoa kép phân hóa thành đài và tràng. 
Các thành phần của hoa có thể xếp thành vòng hoặc xếp xoắn trên trục hoa. Hoa 
trần là hoa không có bao hoa (họ Hồ tiêu, Thầu dầu). 
- Đài hoa: đài rời hoặc dính nhau – đài hợp theo từng mức. Đài hoa có thể đều 
hoặc không đều, sớm rụng hoặc tồn tại. Đài nhỏ (hoa dâm bụt, cẩm chƣớng). 
- Tràng: tràng cánh rời hoặc dính nhau– tràng cánh hợp tạo nên ống tràng, có khi 
chia thành 2 môi (họ Hoa môi, Mõm chó), có khi phát triển thành thìa lìa (họ Cúc). 
- Nhị và bộ nhị: nhị gồm chỉ nhị và bao phấn. Bộ nhị thể đơn, bộ nhị thể đôi (hoa 
đậu) hoặc bộ nhị thể nhiều (hoa gạo). Nhị dính liền với các thành phần khác của hoa 
tạo thành trụ nhị (họ Lan). Cánh đính của bao phấn (đính lƣng, đính gốc) và lối mở của 
bao phấn (mở bằng lỗ hay nứt dọc, hƣớng trong hay hƣớng ngoài). 
- Lá noãn và bộ nhụy: bộ nhụy có nhiều lá noãn rời, xếp thành vòng hay xếp xoắn 
trên trục hoa kéo dài. Các lá noãn có thể dính nhau tạo thành bộ nhụy lá noãn hợp, các 
lá noãn có thể dính nhau từng phần hay toàn bộ. Cần phân biệt bầu (bầu trên, bầu giữa 
hay bầu dƣới), vòi nhụy (dài hay ngắn) và đầu nhụy. 
- Dựa vào các đặc điểm đã phân tích, xác định kiểu hoa và mẫu hoa. 
7.2.2. Thí nghiệm 2: Lập hoa thức và vẽ hoa đồ 
- Chọn một vài hoa khác nhau, phân tích các thành phần cấu tạo. 
- Dựa vào kết quả phân tích, thiết lập công thức hoa (hoa thức) và vẽ sơ đồ cấu 
tạo của hoa (hoa đồ). 
7.2.3. Thí nghiệm 3: Quan sát và xác định kiểu cụm hoa 
131 
- Chọn một vài cành hoa, dựa vào hình vẽ sơ đồ các kiểu cụm hoa để đối chiếu 
với mẫu thực, xác định kiểu cụm hoa. Phân biệt hoa nở trƣớc và hoa nở sau trong một 
vài cụm hoa đặc biệt (xim, tán, ngù, đầu) để tránh nhầm lẫn. 
- Mỗi sinh viên quan sát một vài kiểu, sau đó trao đổi với nhau để đảm bảo khả 
năng nhận biết đƣợc nhiều kiểu cụm hoa. 
7.2.4. Thí nghiệm 4: Quan sát các phần của quả 
- Quan sát quả đơn (cam, mận, cà), phân biệt 3 lớp vỏ quả. Xác định tính chất 
của mỗi lớp vỏ quả. 
- Quan sát một số quả đặc biệt: quả táo tây, quả nhãn hay quả vải (quả có áo hạt). 
7.2.5. Thí nghiệm 5: Phân biệt các loại quả 
- Dựa vào tính chất của vỏ quả khi chín để phân biệt quả mở và quả không mở. 
+ Quả đóng: phân biệt quả thịt (quả mọng, quả hạch) với quả khô. 
+ Quả mở: phân biệt quả đại, quả đậu, quả cải, quả hộp bằng cách dựa vào cách 
nứt của vỏ (nứt dọc hay nứt vòng ngang thành một nắp) và số đƣờng nứt. 
- Nhận xét, so sánh tính chất vỏ quả của các quả nói trên. 
7.2.6. Thí nghiệm 6: Phân tích các thành phần của hạt 
- Quan sát hạt đậu ve tìm rốn hạt, sống noãn và vết tích của lỗ noãn. Phân biệt vỏ 
hạt với các thành phần bên trong, xác định thân mầm, lá mầm. 
- Quan sát thêm một số loại hạt nhƣ hạt ngô, hạt thầu dầu. Đối với hạt ngô, để dễ 
quan sát thì cần ủ cho phôi trƣơng lên, phân biệt các thành phần giống nhƣ hạt đậu. 
Ở hạt thầu dầu, phần đầu có 1 mồng nhỏ, màu trắng do nút đậy lỗ noãn phát triển 
thành. Khi tách vỏ ta thấy có 2 lớp vỏ. So sánh các hạt đã quan sát và phân tích. 
7.3. Viết tƣờng trình kết quả thực hành 
132 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Hoàng Thị Sản, Nguyễn Phƣơng Nga, Hình thái - Giải phẫu học thực vật, NXB Đại 
học Sƣ phạm, 2003. 
2. Nguyễn Bá, Hình thái học thực vật, NXB Giáo dục, 2006. 
3. Nguyễn Bá, Giáo trình Thực vật học, NXB Giáo dục, 2007. 
4. Hoàng Thị Sản, Phan Nguyên Hồng, Nguyễn Tề Chỉnh, Hình thái – Giải phẫu thực 
vật, NXB Giáo dục, 1980. 
 5. Hoàng Thị Sản, Trần Văn Ba, Hình thái – Giải phẫu thực vật, NXB Giáo dục, 1998. 
6. Nguyễn Đình Sinh, Giáo trình Hình thái và giải phẫu Thực vật, trƣờng ĐH Qui 
Nhơn, 2003. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_hinh_thai_giai_phau_thuc_vat_hoc_nguyen_thi_hoa.pdf