Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý

1.Mở đầu

Công nghệthông tin có thểhỗtrợdoanh nghiệp cải thiện hiệu quảvà

hiệu suất của các qui trình nghiệp vụkinh doanh, quản trịra quyết định, cộng

tác nhóm làm việc, qua đó tăng cường vịthếcạnh tranh của doanh nghiệp

trong một môi trường thay đổi nhanh.

Tin học hóa công tác quản lý của các đơn vịkinh tế, hành chính.(tin học

quản lý) đang là lĩnh vực quan trọng nhất của ứng dụng tin học.

Xây dựng và phát triển hệthống thông tin kinh tếvà quản lý hiện đại là

nội dung chủyếu của ứng dụng tin học trong việc tự động hóa từng phần

hoặc toàn bộcác quy trình nghiệp vụ, quản lý trong các tổchức kinh tế.

2.Thời đại thông tin

 Môi trường kinh tế hiện nay

Kinh tế toàn cầu là một nền kinh tế cho phép khách hàng, doanh nghiệp,

và các nhà cung cấp, các nhà phân phối, và các nhà sản xuất có thể cùng hợp

tác với nhau không bị hạn chế bởi không gian địa lý.

-Sự phát triển các doanh nghiệp xuyên quốc gia

-Sự hội nhập của các công ty nhỏ và vừa

-Môi trường cạnh tranh mang tính toàn cầu

-Hệ thống phân phối toàn cầu

Đặc trưng của nền KT hiện nay là các giao dịch (giao hàng và thanh toán)

được thực hiện tức thời.

 Ví dụ: hệthống ATM

Là một nền kinh tếnăng động (M-commerce)

Sự chuyển biến từ nền kinh tế chung toàn cầu từ kinh tế công nghiệp ->

kinh tế dịch vụ

pdf109 trang | Chuyên mục: Hệ Thống Thông Tin Quản Lý | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2879 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Nội dung chi tiết
 Quá trình thiết kế CSDL
 Mô hình E/R
 Thiết kế
 Ví dụ
I. Quá trình thiết kế CSDL
II. Mô hình thực thể - kết hợp
 Thực thể
 Thuộc tính
 Mối kết hợp
 Lược đồ thực thể - kết hợp
 Thực thể yếu
II.1. Mô hình thực thể - kết hợp
 Mô hình TTKH được dùng để thiết kế CSDL ở mức quan niệm
 Biểu diễn trừu tượng cấu trúc của CSDL
Phụ thuộc
HQT cụ thể
Độc lập HQT
Thế giới
thực
Phân tích yêu cầu
Phân tích quan niệm
Thiết kế mức logic
Thiết kế mức vật lý
Các yêu cầu về dữ
liệu
Lược đồ quan niệm
Lược đồ logic
Lược đồ trong chương trình ứng dụng
Thiết kế
chương trình ứng dụng
Phân tích chức năng
Các yêu cầu về chức
năng
Các đặc tả chức năng
Ý tưởng E/R thiết kế Lược đồquan hệ
HQT CSDL
quan hệ
Trường CĐ BC Công Nghệ & QTDN TPHCM
GV: Nguyễn Văn Trinh Trang 2
 Lược đồ thực thể - kết hợp (Entity-Relationship Diagram) bao gồm:
- Tập thực thể (Entity Sets)
- Thuộc tính (Attributes)
- Mối quan hệ (Relationship)
II.2 Tập thực thể
 Một thực thể là một đối tượng của thế giới thực hoặc được đẻ ra từ một
vài thực thể khác.
 Tập hợp các thực thể giống nhau về cấu trúc tạo thành 1 tập thực thể
 Chú ý
- Thực thể (Entity)
- Đối tượng (Object)
- Tập thực thể (Entity set)
- Lớp đối tượng (Class of objects)
 Ví dụ “Quản lý đề án công ty”
- Một nhân viên là một thực thể
- Tập hợp các nhân viên là tập thực thể
- Một đề án là một thực thể
- Tập hợp các đề án là tập thực thể
- Một phòng ban là một thực thể
- Tập hợp các phòng ban là tập thực thể
II.3 Thuộc tính
 Là những đặc tính riêng biệt của tập thực thể
 Ví dụ tập thực thể NHANVIEN có các thuộc tính
- Họ tên
- Ngày sinh
- Địa chỉ
- …
 Là những giá trị nguyên tố
- Kiểu chuỗi
- Kiểu số nguyên
- Kiểu số thực
II.4 Mối quan hệ
 Là sự liên kết giữa 2 hay nhiều tập thực thể
 Ví dụ giữa tập thực thể NHANVIEN và PHONGBAN có các liên kết
 Một nhân viên thuộc một phòng ban nào đó
 Một phòng ban có một nhân viên làm trưởng phòng
II.5 Lược đồ E/R
 Là đồ thị biểu diễn các tập thực thể, thuộc tính và mối quan hệ
- Đỉnh
Cấu trúc của dữ liệu
Thao tác trên dữ liệu
Trường CĐ BC Công Nghệ & QTDN TPHCM
GV: Nguyễn Văn Trinh Trang 3
- Cạnh là đường nối giữa
 Tập thực thể và thuộc tính
 Mối quan hệ và tập thực thể
Ví dụ lược đồ E/R
II.6. Thể hiện của lược đồ E/R
 Một CSDL được mô tả bởi lược đồ E/R sẽ chứa đựng những dữ liệu cụ
thể gọi là thể hiện CSDL
- Mỗi tập thực thể sẽ có tập hợp hữu hạn các thực thể
 Giả sử tập thực thể NHANVIEN có các thực thể như NV1, NV2,
…NVn
- Mỗi thực thể sẽ có 1 giá trị cụ thể tại mỗi thuộc tính
 NV1 có TENNV=“Tung”, NGSINH=“08/12/1955”, PHAI=“‘Nam”
 NV2 có TENNV= “Hang”, NGSINH=“07/19/1966”, PHAI=“Nu”
 Chú ý
- Không lưu trữ lược đồ E/R trong CSDL
Lam_viec
La_truong_phong
Phan_cong
DCHI
NHANVIENTENNV
NGSINH
PHAI
LUONG
HONV
PHONGBAN
TENPHG
Phu_trach
DEAN
TENDA
DDIEM_DA
Tên tập thực thể
Tên thuộc tính
Tên quan hệ
Tập thực thể
Thuộc tính
Quan hệ
Trường CĐ BC Công Nghệ & QTDN TPHCM
GV: Nguyễn Văn Trinh Trang 4
 Khái niệm trừu tượng
- Lược đồ E/R chỉ giúp ta thiết kế CSDL trước khi chuyển các quan hệ
và dữ liệu xuống mức vật lý
II.7. Mối quan hệ - Thể hiện
 Thể hiện CSDL còn chứa các mối quan hệ cụ thể
- Cho mối quan hệ R kết nối n tập thực thể E1, E2, …, En
- Thể hiện của R là tập hữu hạn các danh sách (e1, e2, …, en)
- Trong đó ei là các giá trị được chọn từ các tập thực thể Ei
 Xét mối quan hệ
 Mối quan hệ - Multiplicity
 Xét mối quan hệ nhị phân R (binary relationship) giữa 2 tập thực thể E
và F, tính multiplicity bao gồm
- Một-Nhiều
 Một E có quan hệ với nhiều F
 Một F có quan hệ với một E
- Một-Một
 Một E có quan hệ với một F
 Một F có quan hệ với một E
- Nhiều-Nhiều
 Một E có quan hệ với nhiều F
 Một F có quan hệ với nhiều E
 (min, max) chỉ định mỗi thực thể e  E tham gia ít nhất và nhiều nhất
vào thể hiện của R
 (0,1) – không hoặc 1
 (1,1) – duy nhất 1
 (0,n) – không hoặc nhiều
 (1,n) – một hoặc nhiều
E FQuan_hệ(min, max) (min, max)
NHANVIEN PHONGBAN
Tung
Hang
Nghien cuu
Dieu hanh
Vinh Quan ly
(Tung, Nghien cuu)
(Hang, Dieu hanh)
(Vinh, Quan ly)
Lam_viecNHANVIEN PHONGBAN
Trường CĐ BC Công Nghệ & QTDN TPHCM
GV: Nguyễn Văn Trinh Trang 5
 Ví dụ
- Một phòng ban có nhiều nhân viên
- Một nhân viên chỉ thuộc 1 phòng ban
- Một nhân viên có thể được phân công vào nhiều đề án hoặc không
được phân công vào đề án nào
- Một nhân viên có thể là trưởng phòng của 1 phòng ban nào đó
 Mối quan hệ - Vai trò
 Một loại thực thể có thể tham gia nhiều lần vào một quan hệ với nhiều
vai trò khác nhau
 Thuộc tính trên mối quan hệ
 Thuộc tính trên mối quan hệ mô tả tính chất cho mối quan hệ đó
 Thuộc tính này không thể gắn liền với những thực thể tham gia vào mối
quan hệ
 Thuộc tính khóa
NHANVIEN DEANPhan_cong
(0,n) (1,n)
THGIAN
NHANVIEN Quan_ly
Duoc quan ly boi (0,1)
(0,n)
La nguoi quan ly
NV PBLa_truong_phong(0,1)
NV DAPhan_cong(0,n)
NV PBLam_viec
(1,1)
NV PBLam_viec
(1,n)
Trường CĐ BC Công Nghệ & QTDN TPHCM
GV: Nguyễn Văn Trinh Trang 6
 Các thực thể trong tập thực thể cần phải được phân biệt
 Khóa K của tập thực thể E là một hay nhiều thuộc tính sao cho
- Lấy ra 2 thực thể bất kỳ e1, và e2 trong E
- Thì e1 và e2 không thể có các giá trị giống nhau tại các thuộc tính
trong K
 Chú ý
- Mỗi tập thực thể phải có 1 khóa
- Một khóa có thể có 1 hay nhiều thuộc tính
- Có thể có nhiều khóa trong 1 tập thực thể, ta sẽ chọn ra 1 khóa làm
khóa chính cho tập thực thể đó
 Ví dụ thuộc tính khóa
 Tập thực thể yếu
 Là thực thể mà khóa có được từ những thuộc tính của tập thực thể
khác
 Thực thể yếu (weak entity set) phải tham gia vào mối quan hệ mà trong
đó có một tập thực thể chính
 Ví dụ 1
NHANVIENTENNV
NGSINH DCHI
PHAI
LUONG
HONV
MANV
THANNHAN
TENTN
PHAI
NGSINH
QUANHECo_than_nhan
(1,1)
(1,n)
Lam_viec
La_truong_phong
Phan_cong
NHANVIENTENNV
NGSINH DCHI
PHAI
LUONG
HONV
PHONGBAN
TENPB
Phu_trach
DEAN
TENDA
DDIEM_DA
MANV
MAPHG
MADA
Trường CĐ BC Công Nghệ & QTDN TPHCM
GV: Nguyễn Văn Trinh Trang 7
 Ví dụ 2
III. Thiết kế
III.1. Các bước thiết kế
 (1) Xác định tập thực thể
 (2) Xác định mối quan hệ
 (3) Xác định thuộc tính và gắn thuộc tính cho tập thực thể và mối quan
hệ
 (4) Quyết định miền giá trị cho thuộc tính
 (5) Quyết định thuộc tính khóa
 (6) Quyết định (min, max) cho mối quan hệ
III.2. Qui tắc thiết kế
 Chính xác
 Tránh trùng lắp
 Dễ hiểu
 Chọn đúng mối quan hệ
 Chọn đúng kiểu thuộc tính
III.3. Nội dung chi tiết
HD_CT
HOA_DONTONGTIEN
NGAYHD
MAHD
HANG_HOA
MAHH
DGIA
TENHH
(1,1)
(1,n)
HH_CT
(1,1)
(1,n)
CHI_TIET
SL_HH
SOTIEN
Trường CĐ BC Công Nghệ & QTDN TPHCM
GV: Nguyễn Văn Trinh Trang 8
 Quá trình thiết kế CSDL
 Mô hình thực thể - kết hợp
 Thiết kế
 Ví dụ
- Quản lý đề án công ty
 CSDL đề án công ty theo dõi các thông tin liên quan đến nhân viên,
phòng ban và đề án
- Cty có nhiều phòng ban, mỗi phòng ban có tên duy nhất, mã phòng
duy nhất, một trưởng phòng và ngày nhận chức. Mỗi phòng ban có
thể ở nhiều địa điểm khác nhau.
- Đề án có tên duy nhất, mã duy nhất, do 1 một phòng ban chủ trì và
được triển khai ở 1 địa điểm.
- Nhân viên có mã số, tên, địa chỉ, ngày sinh, phái và lương. Mỗi nhân
viên làm việc ở 1 phòng ban, tham gia vào các đề án với số giờ làm
việc khác nhau. Mỗi nhân viên đều có một người quản lý trực tiếp.
- Một nhân viên có thể có nhiều thân nhân. Mỗi thân nhân có tên, phái,
ngày sinh và mối quan hệ với nhân viên đó.
BÀI TẬP
Bài 3.
Một trường đại học có nhiều phòng máy tính. Mỗi phòng máy có nhiều máy
tính. Mỗi máy tính cài đặt nhiều phần mềm. Thông tin về phần mềm gồm mã
phần mềm, tên phần mềm. Trường có nhiều sinh viên, thông tin sinh viên gồm
mã sinh viên, họ tên sinh viên, tên khoa. Mỗi sinh viên phải thực hiện nhiều đồ
án và mỗi đồ án được nhiều sinh viên thực hiện. Để thực hiện một đồ án, sinh
viên phải sử dụng nhiều phần mềm và chỉ thực hiện tại một cái máy tính.
Thông tin về đồ án gồm mã đồ án, tên đồ án. Mỗi đồ án chỉ do một giảng viên
hướng dẫn, thông tin về giảng viên gồm mã giảng viên, họ tên giảng viên.
Bài 4.
Một công ty biểu diễn có nhiều vở kịch. Mỗi vở kịch chỉ của một đạo diễn.
Thông tin về vở kịch gồm mã vở kịch, tên vở kịch. Thông tin về đạo diễn gồm
mã đạo diễn, họ tên đạo diễn. Một vở kịch gồm nhiều sô diễn, mỗi sô diễn
được thực hiện tại một nhà hát. Thông tin về sô diễn gồm mã sô diễn, ngày
giờ bắt đầu diễn. Thông tin về nhà hát gồm tên nhà hát, địa chỉ. Trong một sô
diễn, một vai diễn chỉ do một diễn viên đóng và một diễn viên chỉ đóng một vai
diễn. Thông tin về diễn viên gồm mã diễn viên, họ tên diễn viên.
Bài 5.
Một thư viện cần quản lý thông tin độc giả mượn sách, thông tin về sách hiện
có, thông tin về các nhà xuất bản. Mỗi nhà xuất bản có thể xuất bản nhiều tạp
chí và nhiều sách khác nhau. Thông tin lưu trữ về sách bao gồm các thông tin:
mã sách, tên sách, tác giả, năm xuất bản, tên nhà xuất bản. Thông tin nhà
xuất bản bao gồm: mã nhà xuất bản, tên nhà xuất bản, tên quốc gia. Mỗi loại
sách thuộc về một thể loại, thông tin về thể loại bao gồm: mã thể loại, tên thể
loại sách. Mỗi tạp chí thuộc về một chuyên ngành khoa học cụ thể. Các thông
Trường CĐ BC Công Nghệ & QTDN TPHCM
GV: Nguyễn Văn Trinh Trang 9
tin tạp chí bao gồm: mã tạp chí, tên tạp chí, ngày xuất bản. Các thông tin về
chuyên ngành khoa học gồm: mã chuyên ngành, tên chuyên ngành.
Khi muốn mượn sách, tạp chí tại thư viện; mỗi độc giả phải làm một thẻ đọc
lưu các thông tin về độc giả: số thẻ, họ tên độc giả, địa chỉ, số điện thoại, tên
khoa, phái, ngày làm thẻ. Độc giả có thể mượn được cùng lúc nhiều sách và
nhiều tạp chí. Mỗi lần mượn sách, thủ thư sẽ lập một phiếu mượn gồm các
thông tin: mã phiếu, thông tin về họ tên độc giả, ngày mượn, ngày trả, và
thông tin về các sách và tạp chí mượn. Các tạp chí mượn thể hiện trong chi
tiết phiếu mượn tạp chí, còn các sách mượn thể hiện trong chi tiết phiếu
mượn sách.

File đính kèm:

  • pdfBài giảng Hệ thống thông tin quản lý.pdf
Tài liệu liên quan