Bài giảng Hệ thống sản xuất - Chương 1: Giới thiệu
1. Dây chuyền sản xuất
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG SẢN XUẤT
Chương 1: GIỚI THIỆU
2. Các hệ thống hỗ trợ hệ thống sản xuất
3. Tự động hóa trong hệ thống sản xuất
4. Vai trò của con người trong hệ thống sản xuất
5. Nguyên tắc tự động hóa sản xuất
Tóm tắt nội dung Bài giảng Hệ thống sản xuất - Chương 1: Giới thiệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
h sản xuất nhỏ: 1 tới 100 sản phẩm/ năm Loại hình sản xuất vừa: 100 tới 10.000 sản phẩm/ năm Loại hình sản xuất lớn: trên 10.000 sản phẩm/năm 8LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) 1.1 Dây chuyền sản xuất Chương 1: GIỚI THIỆU 9LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) Tính đa sản phẩm nên hiểu là sự khác biệt về chủng loại, kích thước hay hình dạng; thể hiện các chức năng khác nhau; cung cấp cho các thị trường khác nhau hay sản phẩm có thêm một số bộ phận khác. 1.1 Dây chuyền sản xuất Chương 1: GIỚI THIỆU 10LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) Do vậy, để xác định được loại hình sản xuất phù hợp cho nhà máy thì điều trước tiên là phải xác định được số chủng loại và số lượng sản phẩm nhà máy sản xuất mỗi năm. 1.1 Dây chuyền sản xuất Chương 1: GIỚI THIỆU 11LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) Cần xem xét kỹ hơn về sự khác nhau của sản phẩm trong nhà máy bởi có những sản phẩm khác nhau rất lớn nhưng cũng có những sản phẩm khác nhau rất ít. 1.1 Dây chuyền sản xuất Chương 1: GIỚI THIỆU Tính đa sản phẩm “cứng”: trong các sản phẩm được lắp rắp, chế tạo tại nhà máy thì tỷ lệ các bộ phận, linh kiện dùng chung với các sản phẩm khác là rất thấp hoặc không có. Thường là các loại sản phẩm khác nhau Tính đa sản phẩm “mềm”: trong các sản phẩm được lắp rắp, chế tạo tại nhà máy thì có tỷ lệ cao các bộ phận, linh kiện dùng chung với các sản phẩm khác, sự khác nhau là rất ít. Thường là các sản phẩm với hiệu khác nhau. 12LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) Để dây chuyền sản xuất của công ty vận hành có hiệu quả thì công ty phải tổ chức tốt được các công việc sau: 1.2 Hệ thống hỗ trợ sản xuất Chương 1: GIỚI THIỆU - Thiết kế quy trình công nghệ và thiết bị sản xuất. - Lập kế hoạch và điều phối sản xuất. - Đáp ứng các yêu cầu về chất lượng sản phẩm. Các vấn đề trên được thực hiện bởi hệ thống hỗ trợ sản xuất bởi con người thông qua quy trình xử lý thông tin. Hệ thống hỗ trợ sản xuất không tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm nhưng chúng có nhiệm vụ lên kế hoạch và điều phối việc thực hiện tới nhà máy, xưởng sản xuất. 13LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) Hệ thống hỗ trợ sản xuất được xem như là một chu trình các hoạt động xử lý thông tin, gồm 04 nhiệm vụ chính sau: 1.2 Hệ thống hỗ trợ sản xuất Chương 1: GIỚI THIỆU 14LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) - Có nhiệm vụ tiếp xúc, trao đổi với khách hàng, và là nơi bắt đầu và kết thúc của chu trình xử lý thông tin. 1.2 Hệ thống hỗ trợ sản xuất Chức năng kinh doanh: Chương 1: GIỚI THIỆU - Bao gồm cả bán hàng, tiếp thị, nghiên cứu thị trường, tiếp nhận đặt hàng, kế toán tài chính, hóa đơn khách hàng. - Nếu sản phẩm được chế tạo theo thiết kế của khách hàng thì khách Chức năng thiết kế sản phẩm: hàng phải cung cấp bản thiết kế sản phẩm. - Nếu khách hàng chỉ cung cấp các đặc tính, yêu cầu & thông số của sản phẩm thì bộ phận thiết kế phải hợp đồng công việc thiết kế với khách hàng giống như công việc chế tạo chúng. 15LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) - Nếu là sản phẩm mới thì các phòng chức năng của công ty lấy thông tin về đặc tính, yêu cầu của sản phầm từ bộ phận bán hàng, tiếp thị; tiếp theo 1.2 Hệ thống hỗ trợ sản xuất Chức năng thiết kế sản phẩm: Chương 1: GIỚI THIỆU phải tổ chức việc thiết kế bao gồm các bộ phận nghiên cứu và phát triển; thiết kế; vẽ sản phẩm; tạo mẫu sản phẩm (nếu cần) Chức năng lập kế hoạch sản xuất: - Hồ sơ, tài liệu thiết kế chi tiết của sản phẩm được đưa tới bộ phận lập kế hoạch sản xuất tiến hành lập quy trình sản xuất; lên kế hoạch tổng thể; xác định các yêu cầu và hoạch định khả năng thực hiện. 16LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) - Lập quy trình sản xuất là xác định các chức năng của từng quy trình (hoặc nguyên công), liên kết, tổ chức chúng lại để tạo ra một quy trình lớn 1.2 Hệ thống hỗ trợ sản xuất Chức năng lập kế hoạch sản xuất: Chương 1: GIỚI THIỆU hoàn chỉnh nhằm sản xuất ra một sản phẩm xác định. Bộ phận kỹ thuật sản xuất và kỹ thuật hệ thống có trách nhiệm thiết lập các quy trình này cùng chi tiết các kỹ thuật, công nghệ có liên quan. - Kế hoạch sản xuất gồm danh sách các chủng loại sản phẩm và khối lượng sản phẩm cần sản xuất hàng tháng, hàng năm v.v. - Lập kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu cho việc sản xuất. - Hoạch định nguồn lực sản xuất. 17LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) Chức năng điều hành sản xuất: 1.2 Hệ thống hỗ trợ sản xuất Quản lý và điều khiển hoạt động sản xuất để thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch sản xuất. Chương 1: GIỚI THIỆU - Chức năng điều phối sản xuất gồm: o Vận hành dây chuyền o Quản lý kho o Quản lý chất lượng 18LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) 1.3 Tự động hóa trong hệ thống sản xuất Chương 1: GIỚI THIỆU 19LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) Tự động hóa quá trình sản xuất có thể được triển khai trong tất cả hoạt động của một nhà máy như: quá trình gia công; lắp ráp; kiểm tra, đánh giá sản phẩm hay hệ thống cấp liệu. Mục đích nhằm giảm một phần hoặc hoàn 1.3 .1 Tự động hóa quá trình sản xuất Chương 1: GIỚI THIỆU toàn sự có mặt của con người trong quá trình sản xuất. Một số ví dụ về tự động hóa quá trình sản xuất: Tự động hóa bộ phận thay dao cho máy công cụ. Tự động hóa hệ thống vận chuyển sản phẩm Các hệ thống lắp ráp. Hệ thống robot công nghiệp cho qtr gia công và lắp ráp sản phẩm Hệ thống cấp liệu, hệ thống lưu kho Hệ thống kiểm tra và đánh giá sản phẩm tự động. 20LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) Phân loại tự động hóa qúa trình sản xuất: tự động hóa “cứng”; tự động hóa theo chương trình; Tự động hóa linh hoạt. 1.3 .1 Tự động hóa quá trình sản xuất Chương 1: GIỚI THIỆU 21LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) 1.3 .1 Tự động hóa quá trình sản xuất Tự động hóa “cứng”: - Chi phí đầu tư ban đầu cao Chương 1: GIỚI THIỆU - Tốc độ sản xuất lớn. - Không linh động trong trường hợp sản xuất nhiều chủng loại sản phẩm. 22LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) Tự động hóa sử dụng chương trình: 1.3 .1 Tự động hóa quá trình sản xuất - Chi phí đầu tư cao. Chương 1: GIỚI THIỆU - Tốc độ dây chuyền thấp hơn trường hợp tự động hóa cố định - Khả năng linh động thích ứng với việc thay đổi sản phẩm - Thích hợp nhất với loại hình sản xuất theo mẻ. 23LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) Tự động hóa linh hoạt: 1.3 .1 Tự động hóa quá trình sản xuất - Chi phí đầu tư cao (hệ thống). Chương 1: GIỚI THIỆU - Dây chuyền sản xuất liên tục cho các sản phẩm phức tạp. -Tốc độ dây chuyền trung bình. - Khả năng linh động thích ứng với sự đa dạng hóa thiết kế của sản phẩm 24LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) 1.3 .2 Tin học hóa hệ thống hỗ trợ sản xuất CAD: Computer Aided Design Chương 1: GIỚI THIỆU CAP: Computer Aided Planning MRP: Manufacturing Resource Planning CAPP: Computer Aided Process Planning 25 PP&C: Production Planning and Control 25LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) 1.3 .3 Lý do phải tự động hóa Ưu điểm của việc ứng dụng tự động hóa trong quá trình sản xuất? Nâng cao năng suất lao động Chương 1: GIỚI THIỆU Giảm chi phí vật liệu và năng lượng Đảm bảo chất lượng sản phẩm ổn định Giảm thời gian từ khâu thiết kế đến chế tạo hoàn chỉnh sản phẩm Có khả năng mở rộng sản xuất mà không cần tăng nguồn lực lao động Tăng năng suất lao động trong tự động hóa có thể đạt được nhờ: Sử dụng được toàn bộ thời gian làm việc Không phụ thuộc vào khả năng của con người Giải phóng được số lượng lớn công nhân phục vụ sản xuất 26LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) Ý nghĩa về mặt xã hội ? Nâng cao mức sống của toàn người dân nhờ tăng năng suất lao động 1.3 .3 Lý do phải tự động hóa Chương 1: GIỚI THIỆU Tăng sản phẩm có chất lượng cao mà vẫn giảm được khối lượng lao động, nguyên vật liệu và năng lượng. Giải phóng con người khỏi lao động cơ bắp nặng nhọc, đơn điệu, độc hại và nguy hiểm. Có khả năng giảm thời gian làm việc nhờ tăng năng suất lao động Nâng cao trách nhiệm của người lao động. 27LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) - Đảm nhiệm những nhiệm vụ rất khó tự động hóa. 1.4 Vai trò của con người trong hệ thống sản xuất 1.4.1 Con người trong hoạt động của dây chuyền Chương 1: GIỚI THIỆU - Thực hiện những sản phẩm chào hàng. - Những sản phẩm đặc biệt. - Vận hành dây chuyền sản xuất - Tổ chức bảo dưỡng thiết bị 1.4.2 Con người trong hệ thống hỗ trợ sản xuất - Vận hành máy tính - Triển khai các dự án mới - Quản lý nhà máy 28LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) a. Nắm rõ quá trình sản xuất 1.5 Nguyên tắc cơ bản của tự động hóa 1.5.1 Nguyên tắc cơ bản Chương 1: GIỚI THIỆU Đầu vào ? Đầu ra ? Hoạt động gì xảy ra giữa đầu vào và đầu ra ? Quá trình sản xuất này có nhiệm vụ gì ? Giá trị sản phẩm được gia tăng như thế nào ? Quá trình sản xuất này có nhiệm vụ gì ? Quá trình sản xuất trước và sau quá trình sản xuất này là gì ? Kết hợp? 29LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) b. Đơn giản hóa quá trình sản xuất 1.5 Nguyên tắc cơ bản của tự động hóa 1.5.1 Nguyên tắc cơ bản Chương 1: GIỚI THIỆU Mục đích của việc đơn giản hóa? Việc đơn giản hóa có thực sự cần thiết? Việc đơn giản hóa sẽ thực hiện như thế nào? 30LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) c. Tự động hóa quá trình sản xuất 1.5 Nguyên tắc cơ bản của tự động hóa 1.5.1 Nguyên tắc cơ bản Chương 1: GIỚI THIỆU Khi quá trình sản xuất đã được đơn giản hóa nhất. 31LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) 1. Chuyên môn hóa hoạt động 1.5 Nguyên tắc cơ bản của tự động hóa 1.5.2 Mười chiến lược tự động hóa 2. Tập hợp các hoạt động Chương 1: GIỚI THIỆU 3. Đồng thời hóa 4. Tích hợp các hoạt động 5. Gia tăng sự linh động 6. Cải tiến vận chuyển nguyên vật liệu và lưu kho 7. Kiểm tra, đánh giá sản phẩm on-line 8. Tối ưu hóa và điều khiển quá trình 9. Điều hành hoạt động của toàn nhà máy 10. Sản xuất tích hợp máy tính 32LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) Chương 1: GIỚI THIỆU 1.5 Nguyên tắc cơ bản của tự động hóa 1.5.3 Tiến trình thực hiện tự động hóa 33 33LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147)
File đính kèm:
- bai_giang_he_thong_san_xuat_chuong_1_gioi_thieu.pdf