Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 6: Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C
6.1 GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ C
2- Đặc điểm của ngôn ngữ C
C là ngôn ngữ không nhạy kiểu. Các kiểu dữ liệu của C
khi được sử dụng để khai báo biến, hằng thì biến, hằng
có thể nhận được trị không cùng kiểu với kiểu mà biến,
hằng đã được khai báo.
CHƯƠNG 6
GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C
CHƯƠNG 6
GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C
1.GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ C
2.CÁC VÍ DỤ
6.1 GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ C
1- Sơ lược lịch sử của ngôn ngữ C
CHƯƠNG 6
GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C
6.1 GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ C
2- Đặc điểm của ngôn ngữ C
C là ngôn ngữ không nhạy kiểu. Các kiểu dữ liệu của C
khi được sử dụng để khai báo biến, hằng thì biến, hằng
có thể nhận được trị không cùng kiểu với kiểu mà biến,
hằng đã được khai báo.
CHƯƠNG 6
GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C
6.1 GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ C
2- Đặc điểm của ngôn ngữ C
C có nhiều kiểu dữ liệu phong phú, với nhiều kiểu số
nguyên và số thực. Ngoài ra, C còn cho phép người lập
trình tự xây dựng những kiểu dữ liệu khác tùy theo yêu
cầu của mình.
CHƯƠNG 6
GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C
6.1 GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ C
2- Đặc điểm của ngôn ngữ C
C có các phép toán đặc biệt cho phép lập trình viên thực
hiện thao tác lệnh hiệu quả nhất. Hiệu quả đó có được
do C có nhiều toán tử khá gần với các lệnh của ngôn ngữ
máy. Ngoài ra, C còn cung cấp các toán tử xử lý đến
từng bit, byte, đến cả địa chỉ của bộ nhớ.
CHƯƠNG 6
GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C
6.1 GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ C
2- Đặc điểm của ngôn ngữ C
C có các lệnh điều khiển và vòng lặp rất thoáng và khá
logic và phù hợp với phương pháp lập trình có cấu trúc.
CHƯƠNG 6
GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C
6.1 GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ C
2- Đặc điểm của ngôn ngữ C
C cho phép khai báo các pointer chỉ tới các biến và hàm,
đặc biệt là dùng pointer để quản lý biến động, điều này
làm cho một chương trình C rất linh động trong việc
khai báo, sử dụng biến và hàm.
CHƯƠNG 6
GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C
6.1 GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ C
2- Đặc điểm của ngôn ngữ C
C không cung cấp trực tiếp các thao tác đặc biệt như
xuất nhập các thiết bị ngoại vi, xử lý chuỗi, mảng; các
thao tác này chỉ được cung cấp dưới dạng những hàm thư
viện.
CHƯƠNG 6
GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C
6.2 CÁC VÍ DỤ
1- Ví dụ 1
main()
{
printf ("Hello, world\n");
}
CHƯƠNG 6
GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C
6.2 CÁC VÍ DỤ
2- Ví dụ 2
#include
#include
main()
{
double a, b;
clrscr();
printf ("Mời nhập 2 số nguyên: ");
scanf ("%lf%lf", &a, &b);
CHƯƠNG 6
GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C
6.2 CÁC VÍ DỤ
2- Ví dụ 2
if (a < b)
printf ("%5.2lf nhỏ hơn %5.2lf", a, b);
else if (a == b)
printf ("%5.2lf bằng %5.2lf", a, b);
else /* a > b */
printf ("%5.2lf lớn hơn %5.2lf", a, b);
}
CHƯƠNG 6
GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C
6.2 CÁC VÍ DỤ
3- Ví dụ 3
#include
#include
main()
{ int n, n2;
clrscr();
n =1;
while (n <= 10)
{ n2 = n * n;
printf ("%2d%5d \n", n, n2);
n = n + 1;
}
}
CHƯƠNG 6
GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C
BÀI TẬP
1. Viết chương trình in ra màn hình hình sau:
* * * * * * * * *
* *
* *
* * * * * * * * *
CHƯƠNG 6
GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C
BÀI TẬP
2. Viết chương trình in ra màn hình các thông tin sau:
Họ tên:
Tuổi:
Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
CHƯƠNG 6
GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C
BÀI TẬP
3. Viết chương trình nhập một số từ bàn phím, kiểm tra
nếu số đó lớn hơn hoặc bằng 0 thì tính căn bậc hai của
nó, còn nếu số đó nhỏ hơn 0 thì báo lỗi và kết thúc
chương trình. Với sqrt là hàm trong C có prototype nằm
trong file math.h như sau:
double sqrt (double x);
CHƯƠNG 6
GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C
BÀI TẬP
4. Nhập ba số từ bàn phím, in ra màn hình số lớn nhất
và số nhỏ nhất trong ba số đó.
CHƯƠNG 6
GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C
KẾT THÚC CHƯƠNG 6
CHƯƠNG 6
GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C
File đính kèm:
bai_giang_he_thong_may_tinh_va_ngon_ngu_c_chuong_6_gioi_thie.pdf

