Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 3: Các cấu trúc luận lý số

3.1 Transistor

3.2 Cổng luận lý (Logic gate)

3.3 Mạch tổ hợp (Combinational circuit)

3.4 Phần tử nhớ cơ bản

3.5 Bộ nhớ (Memory)

3.6 Mạch tuần tự (Sequential logic circuit)

3.7 Đƣờng truyền dữ liệu LC3

pdf52 trang | Chuyên mục: C/C++ | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 688 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 3: Các cấu trúc luận lý số, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
3.2 Cổng luận lý (Logic gate) 
Các cổng luận lý cơ bản AND, OR, và NOT 
Tầm trị điện áp analog từ 0-2,9V: 
 - Điện thế từ 0-0,5V => mức logic 0 
 - Điện thế từ 2,4V – 2,9V => mức logic 1 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
3.2 Cổng luận lý (Logic gate) 
3.2.1 Cổng NOT (hay Inverter) 
In Out 
0 1 
1 0 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
3.2 Cổng luận lý (Logic gate) 
3.2.2 Cổng OR và NOR 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
3.2 Cổng luận lý (Logic gate) 
3.2.2 Cổng OR và NOR 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
3.2 Cổng luận lý (Logic gate) 
3.2.3 Cổng AND và NAND 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
3.2 Cổng luận lý (Logic gate) 
3.2.3 Cổng AND và NAND 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
3.2 Cổng luận lý (Logic gate) 
Các ký hiệu theo quy ước cho các cổng logic cơ bản: 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
3.2 Cổng luận lý (Logic gate) 
Khi muốn biểu diễn nhiều đầu vào, chúng ta có thể sử dụng quy 
ước như hình 3.10, thay vì dùng nhiều tầng cổng AND. Các cổng 
khác cũng có sự tương tự. 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
3.2 Cổng luận lý (Logic gate) 
3.2.4 Định luật De Morgan 
 Luật De Morgan cho phép chúng ta biểu diễn cổng OR bằng 
cổng AND kèm theo một số cổng NOT, hay ngược lại. Có hai luật 
De Morgan 1 và De Morgan 2 như sau: 
hay viết ở dạng khác là 
Với ký hiệu „+‟ đặc trưng cho phép OR, và „.‟ cho phép AND. 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
3.2 Cổng luận lý (Logic gate) 
3.2.4 Định luật De Morgan 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
3.3 Mạch tổ hợp (Combinational circuit) 
 Có hai loại cấu trúc luận lý cơ bản là mạch tổ hợp và 
mạch tuần tự. 
•Cấu trúc mạch tổ hợp là mạch luận lý mà các giá trị đầu 
ra của nó phụ thuộc vào tổ hợp các giá trị đầu vào của nó 
ở cùng thời điểm. 
•Mạch tuần tự có thể giữ được thông tin, và làm cơ sở cho 
cấu trúc bộ nhớ của máy tính. 
Có ba loại tổ hợp mà chúng ta xét trong phần này: mạch 
giải mã, mạch phân kênh, và bộ cộng toàn phần. 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
3.3 Mạch tổ hợp (Combinational circuit) 
 3.3.1 Mạch giải mã (Decoder) 
 n ngõ vào và 2n ngõ ra 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
3.3 Mạch tổ hợp (Combinational circuit) 
 3.3.2 Mạch phân kênh (Multiplexer) 
2n ngõ vào, n ngõ lựa chọn và 1 ngõ ra 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
3.3 Mạch tổ hợp (Combinational circuit) 
 3.3.3 Mạch cộng toàn phần (Full adder) 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
3.3 Mạch tổ hợp (Combinational circuit) 
 3.3.3 Mạch cộng toàn phần (Full adder) 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
3.3 Mạch tổ hợp (Combinational circuit) 
3.3.4 Một ví dụ về thiết kế mạch tổ hợp 
 Ví dụ 3.1: Thiết kế mạch kiểm tra sự chiếm đa số của bit 1 từ 
ba bit đầu vào (majority function). 
 Ta có bảng sự thật ở hình 3.17a. Vì là yêu cầu kiểm tra sự chiếm 
đa số của bit 1 từ ba bit đầu vào (A, B, C), nên đầu ra (M) sẽ là 1 
khi số bit 1 ở đầu vào là từ 2 trở lên. Như vậy, ta có hàm logic sau 
đây: 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
3.3 Mạch tổ hợp (Combinational circuit) 
 3.3.4 Một ví dụ về thiết kế mạch tổ hợp 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
3.4 Phần tử nhớ cơ bản 
 3.4.1 Mạch cài R-S (R-S latch) 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
3.4 Phần tử nhớ cơ bản 
 3.4.1 Mạch cài R-S (R-S latch) 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
3.4 Phần tử nhớ cơ bản 
 3.4.1 Mạch cài R-S (R-S latch) 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
3.4 Phần tử nhớ cơ bản 
 3.4.2 Mạch cài D (D latch) 
WE: Write Enable 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
3.4 Phần tử nhớ cơ bản 
 3.4.3 Thanh ghi (Register) 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
3.4 Phần tử nhớ cơ bản 
 3.4.3 Thanh ghi (Register) 
Nếu số nhị phân có n bit, thì bit ngoài cùng bên trái sẽ là bit [n-1]. 
Thí dụ, trong mẫu Q 16 bit sau: 
 0011101100011110 
 thì bit Q[15] là 0, bit Q[14] là 0, bit Q[13] là 1, Q[15 :13] là 001. 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
 3.5 Bộ nhớ (Memory) 
Bộ nhớ gồm nhiều ô nhớ (memory location), còn được gọi là từ, 
mỗi ô nhớ có địa chỉ riêng. 
Mỗi ô nhớ có nhiều bit, và mỗi bit là một bộ cài D. 
Như vậy, bộ nhớ được đặc trưng bởi hai yếu tố: số ô nhớ và số bit 
trong mỗi ô nhớ . 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
 3.5 Bộ nhớ (Memory) 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
 3.5 Bộ nhớ (Memory) 
Nếu ta có n bit địa chỉ cho tổ hợp địa chỉ nhị phân của ô nhớ thì 
dung lượng bộ nhớ sẽ là k = 2n ô nhớ. 
Thí dụ, khi nói máy tính có dung lượng 4 GB, có nghĩa là máy tính 
đó có số ô nhớ 4 x 230 và mỗi ô nhớ là một byte, tức bộ nhớ máy 
tính đó có hơn 4 tỷ byte. 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
 3.5 Bộ nhớ (Memory) 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
 3.5 Bộ nhớ (Memory) 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
 3.5 Bộ nhớ (Memory) 
Ví dụ 3.2: Thiết kế bộ nhớ 8K bằng 4 chip 2K x 8 bit. 
 Với 4 chip nhớ này, mỗi chip nhớ có dung lương 2K, nên số 
đường địa chỉ cần để mã hóa cho mỗi ô nhớ trong từng chip là 211 
(=2K), tức từ A0-A10. Hơn nữa, tổng dung lượng là 8K, tức cần 
213 đường địa chỉ, tức từ A0-A13. Như vậy, các đường địa chỉ 
A11-A12 sẽ được dùng để giải mã chọn chip (CS-Chip select) như 
trong hình 3.26. 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
 3.5 Bộ nhớ (Memory) 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
 3.5 Bộ nhớ (Memory) 
 Ví dụ 3.3: Thiết kế bộ nhớ 64K x16 bit bằng 16 chip 8K x 8 bit. 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
 3.6 Mạch tuần tự (Sequential logic circuit) 
Đầu ra của mạch tuần tự không chỉ phụ thuộc vào đầu vào hiện tại 
mà còn phụ thuộc vào trạng thái hiện tại của các phần tử nhớ trong 
mạch. 
Thông tin nhị phân đang có trong các phần tử nhớ của mạch xác 
định trạng thái của mạch ở bất kỳ thời điểm nào trong quá khứ. 
Như vậy, mạch tuần tự tiêu biểu sẽ gồm hai thành phần là mạch tổ 
hợp và các phần tử nhớ để trữ thông tin là trạng thái của mạch. 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
 3.6 Mạch tuần tự (Sequential logic circuit) 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
 3.6 Mạch tuần tự (Sequential logic circuit) 
Mạch logic tuần tự được dùng để thực hiện một trong những cơ chế 
quan trọng là máy hay bộ điều khiển trạng thái hữu hạn (finite state 
machine). 
Thí dụ, một bộ điều khiển đèn giao thông bật đèn đỏ, vàng, hay 
xanh tùy thuộc vào đèn hiện thời đang sáng (thông tin trong quá 
khứ) và thông tin nhập từ các bộ cảm ứng về xe trên đường và các 
thiết bị quang đang điều khiển lưu lượng xe. 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
 3.6 Mạch tuần tự (Sequential logic circuit) 
 3.6.1 Khái niệm về trạng thái 
 Trạng thái của một hệ thống là một bức tranh chụp nhanh mà ở đó 
tất cả các thành phần thích hợp đều được biểu diễn một cách rõ 
ràng. 
 Ví dụ: - Trạng thái của một trận bóng đá:? 
 . 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
 3.6 Mạch tuần tự (Sequential logic circuit) 
 3.6.2 Máy trạng thái hữu hạn 
 Việc một hệ thống thay đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác 
với một số lượng trạng thái xác định hữu hạn biểu diễn tiến trình 
làm việc của hệ thống. Lúc này ta nói hệ thống là một máy hay bộ 
điều khiển trạng thái hữu hạn (finite state machine). 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
 3.6 Mạch tuần tự (Sequential logic circuit) 
 3.6.2 Máy trạng thái hữu hạn 
 Một máy trạng thái hữu hạn bao gồm năm thành phần : 
 1. một số hữu hạn các trạng thái 
 2. một số hữu hạn các đầu vào từ bên ngoài 
 3. một số hữu hạn các tín hiệu xuất (hay đầu ra) ra bên ngoài 
 4. một chỉ định rõ tất cả các chuyển trạng thái 
 5. một chỉ định rõ thành phần mỗi giá trị đầu ra. 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
 3.6 Mạch tuần tự (Sequential logic circuit) 
 3.6.2 Máy trạng thái hữu hạn 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
 3.6 Mạch tuần tự (Sequential logic circuit) 
 3.6.3 Một thí dụ về hiện thực một máy trạng thái hữu hạn 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
 3.6 Mạch tuần tự (Sequential logic circuit) 
 3.6.3 Một thí dụ về hiện thực một máy trạng thái hữu hạn 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
 3.6 Mạch tuần tự 
(Sequential logic circuit) 
 3.6.3 Một thí dụ về hiện thực 
một máy trạng thái hữu hạn 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
 3.6 Mạch tuần tự (Sequential logic circuit) 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
 3.6 Mạch tuần tự (Sequential logic circuit) 
 * Phần tử nhớ 
 Thành phần còn lại trong bộ điều khiển đèn báo hiệu nguy hiểm 
giao thông là mạch logic của hai phần tử nhớ. Hình 3.32c trình bày 
cấu trúc của một phần tử nhớ gồm cặp hai mạch cài D, và được gọi 
là mạch lật chủ tớ (master-slave flip-flop). 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
 3.7 Đƣờng truyền dữ liệu LC3 
 Để hiểu rõ hơn việc thực thi của một chương trình, người ta 
đưa ra khái niệm đường truyền dữ liệu (data path) của một bộ vi xử 
lý. Đường truyền dữ liệu thực ra là các mạch logic được trình bày 
theo chức năng để xử lý thông tin. Do đó nó còn được gọi là vi kiến 
trúc của bộ vi xử lý. Hình 3.36 sau là đường truyền dữ liệu của máy 
tính ảo LC3, cũng tương tự như hình 1.14, có nhiều cấu trúc cơ bản 
tạo thành máy tính và rất quen thuộc với chúng ta như các thanh ghi 
16 bit PC, IR, MAR, và MDR. Mỗi đường dây có đường gạch chéo 
nhỏ kèm theo số 16 biểu diễn 16 đường dây, mỗi dây mang một bit 
thông tin. N, Z, P là các thanh ghi một bit, chúng có thể được thực 
hiện bằng các mạch lật chủ tớ. 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
 3.7 Đƣờng truyền dữ liệu LC3 
 Có năm bộ phân kênh, một bộ cung cấp một giá trị 16 bit 
cho thanh ghi PC (PCMUX), một bộ cung cấp địa chỉ cho thanh ghi 
MAR (MARMUX), một bộ để chọn dữ liệu nhập vào đầu B của 
ALU (SR2MUX), và hai bộ để chọn toán hạng nhập cho bộ cộng 
16 bit (ADDR1MUX và ADDR2MUX). Để điều khiển các thành 
phần trong đường truyền dữ liệu hoạt động, ta cần các vi lệnh với 
các bit quy định cụ thể. Tập hợp các vi lệnh là một vi chương trình 
mà trong chương sau chúng ta sẽ hiểu rõ hơn khi học cấp kiến trúc 
tập lệnh (IAS) của CPU LC3. 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
CHƢƠNG 3 
CÁC CẤU TRÚC LUẬN LÝ SỐ 
HEÄ THOÁNG MAÙY TÍNH VAØ NGOÂN 
NGÖÕ C 
 KEÁT THUÙC CHÖÔNG 3 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_thong_may_tinh_va_ngon_ngu_c_chuong_3_cac_cau_t.pdf
Tài liệu liên quan