Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 13: Các kiểu dữ liệu có cấu trúc và kiểu dữ liệu tự định nghĩa

13.1 Kiểu STRUCT

13.2 Kiểu UNION

13.3 Kiểu ENUM (Enumerated)

13.4 Định nghĩa kiểu bằng TYPEDEF

Bài tập cuối chương

 

pdf28 trang | Chuyên mục: C/C++ | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 495 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 13: Các kiểu dữ liệu có cấu trúc và kiểu dữ liệu tự định nghĩa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU 
DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU DỮ 
LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 
13.1 Kiểu STRUCT 
13.2 Kiểu UNION 
13.3 Kiểu ENUM (Enumerated) 
13.4 Định nghĩa kiểu bằng TYPEDEF 
Bài tập cuối chương 
13.1 KIỂU STRUCT 
13.1.1 Khái niệm - Khai báo struct 
Struct (tạm diïch là cấu trúc) là một kiểu dữ liệu phức hợp 
được tạo từ các kiểu dữ liệu khác, các kiểu dữ liệu này được 
sử dụng khai báo cho các biến thành phần của biến kiểu 
struct. 
struct tên_cấu_trúc 
 { 
 Khai báo các biến thành phần 
 }; 
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU 
DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 
13.1 KIỂU STRUCT 
13.1.1 Khái niệm - Khai báo struct 
struct sinh_viên 
 { 
 char ma_so[10]; 
 char ho_ten[40]; 
 int tuoi; 
 char dia_chi[80]; 
 }; 
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU 
DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 
13.1 KIỂU STRUCT 
13.1.1 Khái niệm - Khai báo struct 
Cú pháp của một khai báo biến cấu trúc giống như khai 
báo biến bình thường: 
 struct tên_struct tên_biến; 
Ví dụ: 
 struct sinh_vien sv1, sv2; 
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU 
DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 
13.1 KIỂU STRUCT 
13.1.1 Khái niệm - Khai báo struct 
Ví dụ: 
struct sinh_viên 
 { 
 char ma_so[10]; 
 char ho_ten[40]; 
 int tuoi; 
 char dia_chi[80]; 
 } sv1, sv2; 
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU 
DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 
13.1 KIỂU STRUCT 
13.1.1 Khái niệm - Khai báo struct 
10 byte 40 byte 2 byte 80 byte 
ma_so ho_ten tuoi dia_chi 
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU 
DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 
13.1 KIỂU STRUCT 
13.1.1 Khái niệm - Khai báo struct 
Ví dụ: 
 struct sinh_vien sv1 = { "4950897", "Tran van Vinh", 21, 
"42 Truong Cong Dinh p.13 q.TB"}; 
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU 
DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 
13.1 KIỂU STRUCT 
13.1.1 Khái niệm - Khai báo struct 
Để truy xuất một thành phần của biến cấu trúc, C có toán 
tử chấm “.” để lấy từng thành phần. 
Ví dụ: 
strcpy (sv1.ma_so, 4950897"); 
strcpy (sv1.ho_ten, Tran van Dinh"); 
sv1.tuoi = 21; 
strcpy (sv1.dia_chi, "42 Truong Cong Dinh p.13 q.TB"); 
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU 
DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 
13.1 KIỂU STRUCT 
13.1.1 Khái niệm - Khai báo struct 
C cho phép gán các cấu trúc cùng kiểu cho nhau qua tên 
biến cấu trúc thay vì phải gán từng thành phần cho nhau. 
Ví dụ: 
 sv2 = sv1; 
Ví dụ 14.8 (GT) 
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU 
DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 
13.1 KIỂU STRUCT 
13.1.1 Khái niệm - Khai báo struct 
Các thành phần của biến struct cũng là biến bình thường, 
nên ta có thể lấy địa chỉ của chúng, địa chỉ này là một 
hằng pointer trỏ đến thành phần tương ứng. 
Ví dụ 14.9 (GT) 
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU 
DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 
13.1 KIỂU STRUCT 
13.1.1 Khái niệm - Khai báo struct 
Kiểu struct có thể được lấy kích thước tính theo byte nhờ 
toán tử sizeof, ví dụ: 
 sizeof (struct sinh_vien); 
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU 
DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 
13.1 KIỂU STRUCT 
13.1.2 Mảng các struct 
Cú pháp khai báo mảng các struct: 
struct ten_cau_truc ten_mang [kich_thuoc]; 
Ví dụ: 
 struct sinh_vien sv[50]; 
 strcpy (sv[0].ho_ten, “Dang thanh Tin”); 
 sv[0].tuoi = 28; 
Ví dụ 14.12(SGT) 
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU 
DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 
13.1 KIỂU STRUCT 
13.1.3 Pointer tới một struct 
Cú pháp khai báo biến pointer này như sau: 
 struct tên_cấu_trúc *tên_pointer; 
Ví dụ : 
 struct sinh_vien a, *psv; 
 psv =&a; 
hoặc 
 struct sinh_vien sv[20], *psv; 
 psv =sv; 
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU 
DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 
13.1 KIỂU STRUCT 
13.1.3 Pointer tới một struct 
Việc truy xuất đến một thành phần của một cấu trúc thông 
qua một pointer được thực hiện bằng toán tử lấy thành 
phần của đối tượng của pointer, ký hiệu là -> (có thể gọi là 
toán tử mũi tên). 
Ví dụ: 
printf ("Ho ten sinh vien: %s \n", psv -> ho_ten); 
hay 
printf ("Ho ten sinh vien: %s \n", (*psv).ho_ten); 
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU 
DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 
13.1 KIỂU STRUCT 
13.1.3 Pointer tới một struct 
Ví dụ 7.16 (SGT) 
C lại cho phép khai báo struct mà trong các thành phần 
của nó lại có các pointer chỉ đến một cấu trúc cùng kiểu. 
Ví dụ: 
 struct node 
 { 
 char message[81]; 
 struct node *next; }; 
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU 
DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 
13.1 KIỂU STRUCT 
13.1.4 Struct dạng field 
C cho phép ta khai báo các thành phần của struct theo bit 
hoặc một nhóm bit. Một thành phần như vậy được gọi là 
một field (tạm dịch là vùng). 
struct tên_cấu_trúc 
{ kiểu tên_vùng 1: số_bit1; 
 kiểu tên_vùng 2:số_bit2; 
 ... 
 } tên_biến; 
Với kiểu chỉ có thể là unsigned, signed hoặc int 
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU 
DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 
13.1 KIỂU STRUCT 
13.1.4 Struct dạng field 
Ví dụ: 
struct date 
 { 
 unsigned day: 5; 
 unsigned month: 4; 
 unsigned year: 6; 
 int: 0; 
 } ngay; 
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU 
DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 
13.1 KIỂU STRUCT 
13.1.4 Struct dạng field 
Chú ý: 
 -Mỗi vùng chỉ có thể dài tối đa 16 bit (một int) và 
được cấp chỗ trong một int, chứ không thể nằm trên hai 
int khác nhau được. 
 -Sự phân bố bit cho các field trong một int của 
struct (từ trái sang phải hay ngược lại), không phân biệt 
được. 
 -Mọi thao tác thực hiện trên biến kiểu field có liên 
quan đến địa chỉ đều không được thực hiện 
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU 
DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 
13.1 KIỂU STRUCT 
13.1.4 Struct dạng field 
Ví dụ: 
Khi khai báo 
struct vi_du 
 { unsigned field1: 7; 
 unsigned field2: 5; 
 unsigned field3: 2; 
 unsigned field4: 6; 
 unsigned field5: 7; } vd; 
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU 
DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 
13.1 KIỂU STRUCT 
13.1.4 Struct dạng field 
Ví dụ: 
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU 
DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 
13.2 KIỂU UNION 
Trong ngôn ngữ C có kiểu dữ liệu union (tạm dịch là kiểu 
hợp nhất), đây là một kiểu dữ liệu đặc biệt mà nếu được 
khai báo thì ứng với một vùng nhớ, giá trị ở mỗi thời điểm 
khác nhau thì có thể có kiểu khác nhau tùy vào việc sử 
dụng biến thành phần trong nó. 
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU 
DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 
13.2 KIỂU UNION 
Ví dụ: 
Có khai báo union như sau: 
union thu 
{ 
 char c; 
 int i; 
 float f; 
 double d; 
}; 
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU 
DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 
13.2 KIỂU UNION 
Khai báo biến kiểu union: 
 union tên_union 
 { 
 khai_báo_biến_thành_phần 
 } biến, biến [,...]; 
hoặc 
 union tên_union biến, biến [...]; 
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU 
DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 
13.2 KIỂU UNION 
Ví dụ: 
 union thu 
 { char c; 
 int i; 
 float f; 
 double d; 
 } a, b; 
hoặc 
 union thu a, b; 
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU 
DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 
13.2 KIỂU UNION 
Để truy xuất đến một biến thành phần của biến thuộc kiểu 
uinion, ta cũng dùng toán tử chấm “.”. 
Ví dụ: 
 unoin thu a; 
 a.c = 'a'; 
Ta có thể khai báo một biến pointer chỉ đến một biến kiểu 
union. Ví dụ: 
union thu *pthu, a; 
pthu = &a; 
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU 
DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 
13.2 KIỂU UNION 
Việc truy xuất đến một thành phần của union qua pointer 
cũng được thực hiện bằng toán tử mũi tên, để lấy thành 
phần của union đang được pointer chỉ đến. 
Ví dụ: 
pthu->c = 'A'; 
Ví dụ 7.30 (SGT) 
Kiểu union có thể được lấy kích thước tính theo byte qua 
toán tử sizeof, ví dụ: sizeof (union thu); 
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU 
DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 
13.3 KIỂU ENUM (ENUMERATED) 
13.4 ĐỊNH NGHĨA KIỂU BẰNG TYPEDEF 
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU 
DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 
 KẾT THÚC CHƯƠNG 13 
CHƯƠNG 13 
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC VÀ KIỂU 
DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_thong_may_tinh_va_ngon_ngu_c_chuong_13_cac_kieu.pdf
Tài liệu liên quan