Bài giảng Hệ thống bổ thể - Nguyễn Thanh Bình

- Bổ thể là các thành phần của huyết thanh, không bền với nhiệt và có tác dụng ly

giải tế bào mang kháng nguyên.

- Các ký hiệu và quy ước Quốc tế

+ Hệ thống Bổ thể (Complement System): C’

+ Các thành phần Bổ thể: C1,2,3 ; các yếu tố B, D, P

+ Các mảnh của Bổ thể sau khi bị enzyme phân cắt: a (active) hòa vào dịch thể,

mảnh b (binding) gắn vào màng tế bào và mang tính chất enzyme.

pdf14 trang | Chuyên mục: Huyết Học và Miễn Dịch | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 883 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Hệ thống bổ thể - Nguyễn Thanh Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
HỆ THỐNG BỔ THỂ 
Sinh viên: Y2 
Giảng viên: TS. Nguyễn Thanh Bình 
 Bộ môn Miễn dịch - Sinh lý bệnh 
Thời gian: 2 tiết 
HỆ THỐNG BỔ THỂ 
Đông máu 
Chống chảy máu tự 
phát khỏi lòng mạch 
Plasmin và 
chống đông 
Chống đông máu tự 
phát trong lòng 
mạch 
Kinin 
Tạo Bradykinin-chất 
quan trọng để hình 
thành ổ viêm 
Bổ thể 
Ly giải tế bào mang 
kháng nguyên 
Các hệ thống hiệu ứng huyết tương 
Các yếu tố ức chế 
1 1 
2 2 
n n Hoạt tính sinh học 
Yếu tố kích thích 
Chất khởi đầu 
(tiền enzyme) 
(enzyme) 
Cơ chế hoạt động của các hệ thống hiệu ứng huyết tương 
HỆ THỐNG BỔ THỂ 
I. BỔ THỂ LÀ GÌ? 
- Thí nghiệm của Bordet 
- Bổ thể là các thành phần của huyết thanh, không bền với nhiệt và có tác dụng ly 
giải tế bào mang kháng nguyên. 
- Các ký hiệu và quy ước Quốc tế 
 + Hệ thống Bổ thể (Complement System): C’ 
 + Các thành phần Bổ thể: C1,2,3; các yếu tố B, D, P 
 + Các mảnh của Bổ thể sau khi bị enzyme phân cắt: a (active) hòa vào dịch thể, 
mảnh b (binding) gắn vào màng tế bào và mang tính chất enzyme. 
Huyết thanh 
con vật khỏi bệnh 
Vi khuẩn 
Ngưng kết vi khuẩn 
Gây ly giải, làm chết vi khuẩn 
Vi khuẩn Ngưng kết vi khuẩn 
HỆ THỐNG BỔ THỂ 
II. SỰ HOẠT HÓA HỆ THỐNG BỔ THỂ 
Con đường cổ điển 
(Classical pathway) 
Con đường cạnh 
(Alternative pathway) 
Con đường Lectin 
(MB-Lectin pathway) 
C5 
Convertase 
Phức hợp tấn công màng 
(Membrane Attack Complex – MAC) 
HỆ THỐNG BỔ THỂ 
II. SỰ HOẠT HÓA HỆ THỐNG BỔ THỂ 
II.1. Sự hoạt hóa Bổ thể theo đường cổ điển (Classical pathway) 
II.1.1. Các thành phần tham gia 
* Tác nhân hoạt hóa 
- Phức hợp miễn dịch (KN-KT) 
+ KN: KN trên bề mặt tế bào, KN hòa tan tạo phức hợp miễn dịch lớn 
+ KT: KT dịch thể (IgM, IgG1,2,3)  để lộ vị trí gắn C1q của bổ thể 
- Phức hợp miễn dịch khổng lồ của KN hòa tan 
- Sự vón tụ kháng thể (IgM, IgG) 
* Các thành phần Bổ thể 
- C1 (C1q, C1r, C1s); C4; C2, C3 
* Điều kiện hoạt hóa 
Ít nhất 2 cánh của C1q gắn với 2 
 vị trí gắn trên Fc của 2 phân tử 
Ig 
HỆ THỐNG BỔ THỂ 
C1 
C1qrs 
C4 C4a 
C14b 
C2 C2a 
C14b2b 
(C3 convertase) 
C3a C3 
C14b2b3b 
(C5 convertase) 
II.1.2. Các bước hoạt hóa 
HỆ THỐNG BỔ THỂ 
II.2. Sự hoạt hóa Bổ thể theo đường cạnh (Alternative pathway) 
II.2.1. Các thành phần tham gia 
* Tác nhân hoạt hóa 
- Bề mặt một số vi khuẩn gram (-), (+); tế bào bị nhiễm một số loại nấm, KST, virus. 
- Một số polysaccarit thiên nhiên hoặc nhân tạo, một số chất cao phân tử nhân 
tạo, các chế phẩm cản quang chứa iod 
* Các thành phần Bổ thể 
- C3, các yếu tố B, D, P 
II.2.1. Các bước hoạt hóa 
Bb(C3b)n (n≥2) 
(C5 convertase) 
C3b 
C3 
C3a B 
D 
BbC3b 
(C3 convertase) 
+ Mg++ 
BC3b 
Ba 
Bb(C3b)nP (n≥2) 
(C5 convertase) 
P 
HỆ THỐNG BỔ THỂ 
II.3. Sự hoạt hóa Bổ thể theo đường Lectin gắn Mannose (MB-Lectin pathway) 
II.3.1. Các thành phần tham gia 
* Tác nhân hoạt hóa 
- Bề mặt vi khuẩn có các phân tử Manose; chất Mannan-binding Lectin trong 
huyết tương có cấu trúc giống C1q liên kết với 2 phân tử có tính chất protease là 
Mannan-binding Lectin-Associates Protease 1 và 2 (MASP-1,2). 
* Các thành phần Bổ thể 
- C4, C2, C3 
II.3.2. Các bước hoạt hóa 
MASP-1 
MASP-2 
MASP-1 
MASP-2 
MASP-1 
MASP-2 
C4b2b3b 
(C5 convertase) 
C3a 
MASP-1 
MASP-2 
C3 
MASP-1 
MASP-2 
MASP-1 
MASP-2 
C4 C4a 
C4b2b 
(C3 convertase) 
C2 C2a 
HỆ THỐNG BỔ THỂ 
C6 C7 
II.4. Sự hình thành phức hợp tấn công màng (Membrane Attack Complex – MAC) 
C5 
Convertase 
C8 C9 
K+, Cl- 
Na+, H2O 
Ly giải tế bào C5 
C5b 
C5a 
HỆ THỐNG BỔ THỂ 
KN-KT-C1qrs 
C4 C4a 
C14b C14b2b 
C2 C2a 
C14b2b3b 
C3 C3a 
C5b 
C5a C5 
C6,7,8,9 
MAC 
(C5 convertase) 
C3 C3a 
C3b Bề mặt VK 
B Ba 
D+Mg++ 
BbC3b Bb(C3b)n 
C3 C3a 
(C5 convertase) 
MBL-MASP 
C4 C4a 
C2 C2a 
C4b2b 
C3 C3a 
C4b2b3b 
(C5 convertase) 
HỆ THỐNG BỔ THỂ 
III. ĐIỀU HÒA HOẠT HÓA BỔ THỂ 
C1-INH: ức chế hình thành phức 
hợp C1qrs khi phức hợp này 
vượt ngưỡng 
C4BP; C1R; DAF; MCP: Phân ly 
phức hợp C4b2b thành C4b và 
C2b. Tạo điều kiện cho yếu tỗ I 
(endopeptidase) phân hủy C4b 
thành C4c và C4d. 
HỆ THỐNG BỔ THỂ 
C1R; H: Bất hoạt C3b khi nó tăng 
quá mức và tạo điều kiện cho 
yếu tố I phân giải C3b. 
CD59: Ngăn cản gắn C9 vào C8 
và hình thành phức hợp tấn 
công màng. 
HỆ THỐNG BỔ THỂ 
IV. TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA HOẠT HÓA BỔ THỂ 
IV.1. Vai trò ly giải tế bào mang kháng nguyên 
IV.2. Vai trò hình thành phản ứng viêm 
C3a, C5a có tác dụng co cơ trơn, 
khử hạt tế bào Mast giải phóng 
Histamin  tăng tính thấm thành 
mạch. 
C5a có tác dụng hấp dẫn, tập trung 
bạch cầu đến ổ viêm. 
C5a hoạt hóa, tăng cường khả năng 
thực bào của Đại thực bào. 
HỆ THỐNG BỔ THỂ 
IV.3. Vai trò xử lý phức hợp miễn dịch 
ĐTB có các receptor với các thành phần bổ thể. Khi bổ thể 
gắn với PHMD sẽ tạo điều kiện cho ĐTB bắt giữ và thực bào 
các PHMD (hiện tượng opsonin). 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_thong_bo_the_nguyen_thanh_binh.pdf