Bài giảng Hệ điều hành (Operating Systems) - Hà Lê Hoài Trung - Chương 7: Quản lý bộ nhớ
? Khái niệm cơ sở
? Các kiểu địa chỉ nhớ (physical address , logical
address)
? Chuyển đổi địa chỉ nhớ
? Overlay và swapping
? Mô hình quản lý bộ nhớ đơn giản
? Fixed partitioning
? Dynamic partitioning
? Cơ chế phân trang (paging)
? Cơ chế phân đoạn (segmentation)
? Segmentation with paging
ng trang n bao nhiêu bit? Khoa KTMT 34 Khoa KTMT 35 1.Cơ chế phân trang (tt) Trước khi và sau khi cấp phát cho Process mới Khoa KTMT 36 B) Cài đặt bảng trang (Paging hardware) Bảng phân trang thường được lưu giữ trong bộ nhớ chính ‟ Mỗi process được hệ điều hành cấp một bảng phân trang ‟ Thanh ghi page-table base (PTBR) trỏ đến bảng phân trang ‟ Thanh ghi page-table length (PTLR) biểu thị kích thước của bảng phân trang (có thể được dùng trong cơ chế bảo vệ bộ nhớ) Thường dùng một bộ phận cache phần cứng có tốc độ truy xuất và tìm kiếm cao, gọi là thanh ghi kết hợp (associative register) hoặc translation look-aside buffers (TLBs) Khoa KTMT 37 B) Cài đặt bảng trang (Paging hardware) Dùng thanh ghi Page-Table Base Register (PTBR) p Khoa KTMT 38 Paging hardware với TLB Khoa KTMT 39 C) Effective access time (EAT) „ Tính thời gian truy xuất hiệu dụng (effective access time, EAT) Thời gian tìm kiếm trong TLB (associative lookup): Thời gian một chu kỳ truy xuất bộ nhớ: x Hit ratio: tỉ số giữa số lần chỉ số trang được tìm thấy (hit) trong TLB và số lần truy xuất khởi nguồn từ CPU ‟ Kí hiệu hit ratio: Thời gian cần thiết để có được chỉ số frame ‟ Khi chỉ số trang có trong TLB (hit) + x ‟ Khi chỉ số trang không có trong TLB (miss) + x + x Thời gian truy xuất hiệu dụng EAT = ( + x) + ( + 2x)(1 ‟ ) = (2 ‟ )x + Khoa KTMT 40 C) Effective access time (EAT) Ví dụ 1: đơn vị thời gian nano giây Associative lookup = 20 Memory access = 100 Hit ratio = 0.8 EAT = (100 + 20) 0.8 + (200 + 20) 0.2 = 1.2 100 + 20 = 140 Ví dụ 2 Associative lookup = 20 Memory access = 100 Hit ratio = 0.98 EAT = (100 + 20) 0.98 + (200 + 20) 0.02 = 1.02 100 + 20 = 122 Ví dụ Xét một hệ thống sử dụng kỹ thuật phân trang, với bảng trang được lưu trữ trong bộ nhớ chính. a) Nếu thời gian cho một lần truy xuất bộ nhớ bình thường là 200nanoseconds, thì mất bao nhiêu thời gian cho một thao tác truy xuất bộ nhớ trong hệ thống này ? b) Nếu sử dụng TLBs với hit-ratio ( tỉ lệ tìm thấy) là 75%, thời gian để tìm trong TLBs xem như bằng 0, tính thời gian truy xuất bộ nhớ trong hệ thống ( effective memory reference time) Khoa KTMT 41 Khoa KTMT 42 D) Tổ chức bảng trang - Phân trang đa cấp Các hệ thống hiện đại đều hỗ trợ không gian địa chỉ ảo rất lớn (2 32 đến 2 64 ), ở đây giả sử là 2 32 ‟ Giả sử kích thước trang nhớ là 4KB (= 212) bảng phân trang sẽ có 232/212 = 220 = 1M mục. ‟ Giả sử mỗi mục gồm 4 byte thì mỗi process cần 4MB cho bảng phân trang VD: Phân trang hai cấp P2 d Số trang Độ dời trang P1 10 bit 10 bit 12 Phân trang đa cấp (tt) Khoa KTMT 43 Khoa KTMT 44 D) Tổ chức bảng trang Phân trang đa cấp Khoa KTMT 45 D) Tổ chức bảng trang Bảng trang nghịch đảo: sử dụng cho tất cả các Process i Khoa KTMT 46 E) Bảo vệ bộ nhớ Việc bảo vệ bộ nhớ được hiện thực bằng cách gắn với frame các bit bảo vệ (protection bits) được giữ trong bảng phân trang. Các bit này biểu thị các thuộc tính sau ‟ read-only, read-write, execute-only Ngoài ra, còn có một valid/invalid bit gắn với mỗi mục trong bảng phân trang ‟ “valid”: cho biết là trang của process, do đó là một trang hợp lệ. ‟ “invalid”: cho biết là trang không của process, do đó là một trang bất hợp lệ. Khoa KTMT 47 Bảo vệ bằng valid/invalid bit Mỗi trang nhớ có kích thước 2K = 2048 Process có kích thước 10,468 phân mảnh nội ở frame 9 (chứa page 5), các địa chỉ ảo > 12287 là các địa chỉ invalid. Dùng PTLR để kiểm tra truy xuất đến bảng phân trang có nằm trong bảng hay không. 00000 10468 12287 2 v 3 v 4 v 7 v 8 v 9 v 0 i 0 i frame number valid/ invalid bit 0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 page 0 3 page 1 4 page 2 5 6 7 page 3 8 page 4 9 page 5 ... page n 16383 14 bit Khoa KTMT 48 F) Chia sẻ các trang nhớ Process 1 ed 1 ed 2 ed 3 data 1 ed 1 ed 2 ed 2 data 3 Process 3 3 4 6 2 0 1 2 3 3 4 6 1 0 1 2 3 Process 2 ed 1 ed 2 ed 3 data 2 3 4 6 7 0 1 2 3 0 1 data 1 2 data 3 3 ed 1 4 ed 2 5 6 ed 3 7 data 2 8 9 10 Bộ nhớ thực Khoa KTMT 49 2.Phân đoạn (segmentation) Nhìn lại cơ chế phân trang ‟ user view (không gian địa chỉ ảo) tách biệt với không gian bộ nhớ thực. Cơ chế phân trang thực hiện phép ánh xạ user-view vào bộ nhớ thực. Trong thực tế, dưới góc nhìn của user, một chương trình cấu thành từ nhiều đoạn (segment). Mỗi đoạn là một đơn vị luận lý của chương trình, như ‟ main program, procedure, function ‟ local variables, global variables, common block, stack, symbol table, arrays,… Khoa KTMT 50 User view của một chương trình Thông thường, một chương trình được biên dịch. Trình biên dịch sẽ tự động xây dựng các segment. Ví dụ, trình biên dịch Pascal sẽ tạo ra các segment sau: ‟ Global variables ‟ Procedure call stack ‟ Procedure/function code ‟ Local variable Trình loader sẽ gán mỗi segment một số định danh riêng. procedure stack symbol table function sqrt main program Logical address space Khoa KTMT 51 Phân đoạn Dùng cơ chế phân đoạn để quản lý bộ nhớ có hỗ trợ user view ‟ Không gian địa chỉ ảo là một tập các đoạn, mỗi đoạn có tên và kích thước riêng. ‟ Một địa chỉ luận lý được định vị bằng tên đoạn và độ dời (offset) bên trong đoạn đó (so sánh với phân trang!) Khoa KTMT 52 Phân đoạn (tt) logical address space physical memory space segment 1 segment 2 segment 3 segment 4 Khoa KTMT 53 Cài đặt phân đoạn Địa chỉ luận lý là một cặp giá trị (segment number, offset) Bảng phân đoạn (segment table): gồm nhiều mục, mỗi mục chứa ‟ base, chứa địa chỉ khởi đầu của segment trong bộ nhớ ‟ limit, xác định kích thước của segment Segment-table base register (STBR): trỏ đến vị trí bảng phân đoạn trong bộ nhớ Segment-table length register (STLR): số lượng segment của chương trình Một chỉ số segment s là hợp lệ nếu s < STLR Khoa KTMT 54 Một ví dụ về phân đoạn procedure stack symbol table function sqrt main program segment 0 segment 3 segment 1 segment 2 segment 4 procedure stack main symbol table function sqrt limit base 0 1000 1400 1 400 6300 2 400 4300 3 1100 3200 4 1000 4700 segment table logical address space physical memory space 1400 2400 3200 4300 4700 5700 6300 Khoa KTMT 55 Phần cứng hỗ trợ phân đoạn CPU + physical memory no trap; addressing error limit base s s d yes segment table Khoa KTMT 56 Chuyển đổi địa chỉ trong cơ chế phân đoạn Ví dụ Khoa KTMT 57 Chia sẻ các đoạn editor data 1 segment 0 segment 1 logical address space process P1 editor data 2 segment 0 segment 1 logical address space process P2 limit base 0 25286 43062 1 4425 68348 segment table process P1 limit base 0 25286 43062 1 8850 90003 segment table process P2 editor data 1 data 2 physical memory 43062 72773 68348 90003 98853 Khoa KTMT 58 3.Kết hợp phân trang và phân đoạn Kết hợp phân trang và phân đoạn nhằm kết hợp các ưu điểm đồng thời hạn chế các khuyết điểm của phân trang và phân đoạn: ‟ Vấn đề của phân đoạn: Nếu một đoạn quá lớn thì có thể không nạp nó được vào bộ nhớ. ‟ Ý tưởng giải quyết: paging đoạn, khi đó chỉ cần giữ trong bộ nhớ các page của đoạn hiện đang cần. Logic Addr = Khoa KTMT 59 3.Kết hợp phân trang và phân đoạn Khoa KTMT 60 3.Kết hợp phân trang và phân đoạn Bài Tập Giả sử bộ nhớ chính được phân thành các phân vùng cĩ kích thước là 600K, 500K, 200K, 300K ( theo thứ tự ), cho biết các tiến trình cĩ kích thước 212K, 417K, 112K và 426K ( theo thứ tự ) sẽ được cấp phát bộ nhớ như thế nào, nếu sử dụng : a) Thuật tốn First fit b) Thuật tốn Best fit c) Thuật tốn Worst fit Thuật tốn nào cho phép sử dụng bộ nhớ hiệu qủa nhất trong trường hợp trên ? Khoa KTMT 61 Bài Tập Xét một khơng gian cĩ bộ nhớ luận lý kích thước 1 trang là 1kb. Tính số trang và độ dời (offset) của từng địa chỉ sau: a) 2.375 b) 19.366 c) 30.000 d) 256 e) 16.385 Khoa KTMT 62 Bài Tập Xét một khơng gian cĩ bộ nhớ luận lý cĩ 64 trang, mỗi trang cĩ 1024 từ, mỗi từ là 2 byte được ánh xạ vào bộ nhớ vật lý cĩ 32 trang: a) Địa chỉ bộ nhớ vật lý cĩ bao nhiêu bit? b) Địa chỉ bộ nhớ luận lý cĩ bao nhiêu bit? c) Cĩ bao nhiêu mục trong bảng phân trang? Mỗi mục chứa bao nhiêu bit? Khoa KTMT 63 Bài tập Xét một hệ thống sử dụng kỹ thuật phân trang, với bảng trang được lưu trữ trong bộ nhớ chính. a) Nếu thời gian cho một lần truy xuất bộ nhớ bình thường là 100 nanoseconds, thì mất bao nhiêu thời gian cho một thao tác truy xuất bộ nhớ trong hệ thống này ? b) Nếu sử dụng TLBs với hit-ratio ( tỉ lệ tìm thấy) là 85%, thời gian để tìm trong TLBs là 20 nanosecond, tính thời gian truy xuất bộ nhớ trong hệ thống ( effective memory reference time) Khoa KTMT 64 Bài tập Xét bảng phân đoạn sau đây : Cho biết địa chỉ vật lý tương ứng với các địa chỉ logic sau đây : a. 0,430 b. 1,100 c. 2,500 d. 3,400 e. 4,112 Khoa KTMT 65 Segment Base Length 0 219 600 1 2300 14 2 90 100 3 1327 580 4 1952 96
File đính kèm:
- Bài giảng Hệ điều hành (Operating Systems) - Hà Lê Hoài Trung - Chương 7 Quản lý bộ nhớ.pdf