Bài giảng Hệ điều hành - Chương 2: Process và Threads (Tiến trình và luồng)
Tiến trình:
Khái niệm tiến trình
Lập lịch tiến trình
Các hoạt động trên tiến trình
Các tiến trình hợp tác (Cooperating Processes)
Liên lạc liên tiến trình (Process Communication)
Luồng( tiến trình mức thấp-tiểu trình):
Mô tảluồng
Các mô hình đa luồng
ác tài nguyên của tiến trình cha. Tiến trình cha và con không có sự chia sẻ tài nguyên. Không gian địa chỉ (Address space) Tiến trình con là một bản sao của tiến trinh cha(ex: gọi đệ qui) Tiến trình con là một cái mới, chương trình hoàn toàn khác được tải vào trong bộ nhớ(ex: gọi hàm con) Sự thực hiện (execution) Tiến trình cha và con thực hiện đồng thời. Tiến trình cha đợi cho đến khi tiến trình con kết thúc. 4-Jun-14 TT. QTM 21 1.3.2. Sự kết thúc tiến trình- Process Termination Tiến trình kết thúc xử lý khi nó hoàn tất chỉ thị cuối cùng và sử dụng một lời gọi hệ thống để yêu cầu HĐH hủy bỏ Trong quá trình kết thúc: Dữ liệu ra từ tiến trình con đến tiến trình cha (qua lệnh wait). Tiến trình cha có thể chấm dứt việc thực hiện tiến trình con (abort). Tiến trình con dùng quá tài nguyên được phân phối. Nhiệm vụ mà tiến trình con thực hiện không còn cần thiết. Khi tiến trình kết thúc, HĐH thực hiện các công việc: Thu hồi các tài nguyên hệ thống đã cấp phát cho tiến trình Hủy tiến trình khỏi tất cả các danh sách quản lý của hệ thống Hủy bỏ PCB của tiến trình Các tài nguyên được phân phối lại Hầu hết các hệ điều hành không cho phép các tiến trình con tiếp tục tồn tại nếu tiến trình cha đã kết thúc 4-Jun-14 TT. QTM 22 1.4. Các tiến trình hợp tác(1) Tiến trình độc lập (Independent process): Không thể tác động hay chịu tác động bởi sự thực hiện của tiến trình khác. Tiến trình hợp tác (Cooperating process): Có thể tác động hoặc chịu tác động bởi sự thực hiện của tiến trình khác. Vi du: tiến trình này chia sẻ dữ liệu với tiến trình khác. 4-Jun-14 TT. QTM 23 1.4. Các tiến trình hợp tác(2) Các lợi điểm của tiến trình hợp tác Chia sẻ thông tin - Information sharing Tăng tốc độ tính toán - Computation speed-up Mô-đun hóa - Modularity Sự tiện lợi - Convenience (vd người sử dụng cùng thực hiện soạn thảo, in ấn, biên dịch song song) Mô hình các tiến trình hợp tác: tiến trình sản xuất (producer process) tạo ra các thông tin để tiến trình tiêu thụ (consumer process) sử dụng. 4-Jun-14 TT. QTM 24 1.5. Liên lạc( giao tiếp) tiến trình(1) Mỗi tiến trình sở hữu một không gian địa chỉ riêng biệt, nên các tiến trình không thể liên lạc trực tiếp dễ dàng mà phải nhờ vào các cơ chế do HĐH cung cấp Hệ điều hành thường phải tìm giải pháp cho các vấn đề chính yếu: Liên lạc tường minh hay tiềm ẩn(explicit naming/implicit naming): tiến trình có cần phải biết tiến trình nào đang trao đổi hay chia sẻ thông tin với nó Liên lạc theo chế độ đồng bộ hay không đồng bộ(blocking / non- blocking): khi một tiến trình trao đổi thông tin với một tiến trình khác, các tiến trình có cần phải đợi cho thao tác liên lạc hoàn tất rồi mới tiếp tục các xử lý khác=>đồng bộ Liên lạc giữa các tiến trình trong hệ thống tập trung và hệ thống phân tán Mỗi HĐH thường đưa ra nhiều cơ chế liên lạc khác nhau, mỗi cơ chế có những đặc tính riêng, và thích hợp trong một hoàn cảnh chuyên biệt 4-Jun-14 TT. QTM 25 1.6. Phân phối tài nguyên cho tiến trình(1) Hệ điều hành quản lý nhiều loại tài nguyên khác nhau (CPU, bộ nhớ chính, các thiết bị ngoại vi …) Mỗi loại cần có một cơ chế cấp phát và các chiến lược cấp phát hiệu qủa. Mỗi tài nguyên được biễu diễn thông qua một cấu trúc dữ liệu, khác nhau về chi tiết cho từng loại tài nguyên, nhưng cơ bản chứa đựng các thông tin sau: Định danh tài nguyên: để phân biệt các tài nguyên Trạng thái tài nguyên : đây là các thông tin mô tả chi tiết trạng thái tài nguyên: Phần nào của tài nguyên đã cấp phát cho tiến trình Phần nào còn có thể sử dụng Hàng đợi trên một tài nguyên : danh sách chứa các tiến trình đang chờ được cấp phát tài nguyên tương ứng. Bộ cấp phát: là đoạn code đảm nhiệm việc cấp phát một tài nguyên đặc thù. 4-Jun-14 TT. QTM 26 1.6. Phân phối tài nguyên cho tiến trình(2) Mục tiêu của kỹ thuật cấp phát : Bảo đảm một số lượng hợp lệ các tiến trình truy xuất đồng thời đến các tài nguyên không chia sẻ được. Cấp phát tài nguyên cho tiến trình có yêu cầu trong một khoảng thời gian trì hoãn có thể chấp nhận được. Tối ưu hóa sự sử dụng tài nguyên Khối quản lý tài nguyên 4-Jun-14 TT. QTM 27 2. Luồng - Threads Nội dung Mô tả luồng Các mô hình đa luồng 4-Jun-14 TT. QTM 28 2.1. Mô tả luồng(1) Vấn đề: Mỗi tiến trình có một không gian địa chỉ và chỉ có một dòng xử lý Để tăng tốc độ và sử dụng CPU hiệu quả hơn cần nhiều dòng xử lý cùng chia sẻ một không gian địa chỉ, và các dòng xử lý này hoạt động song song tương tự như các tiến trình phân biệt (ngoại trừ việc chia sẻ không gian địa chỉ) Mỗi dòng xử lý được gọi là một luồng(thread) hay một tiểu trình 4-Jun-14 TT. QTM 29 2.1. Mô tả luồng(2) Khái niệm: Một luồng là một dòng xử lý cơ bản trong hệ thống . Mỗi luồng xử lý tuần tự đoạn code của nó, sỡ hữu một con trỏ lệnh, tập các thanh ghi và một vùng nhớ stack riêng Phân biệt luồng và tiến trình: Luồng được coi là mức thấp hơn của tiến trình, mỗi tiến trình có thể gồm nhiều luồng Hoạt động của các luồng giống như tiến trình nhưng các luồng cùng chia xẻ không gian địa chỉ chung, các tiến trình thì hoàn toàn độc lập Khi máy tính có nhiều CPU, mỗi CPU có thể thực hiện các công việc khác nhau hoặc các luồng khác nhau cho cùng một công việc. Khi hệ thống chỉ có một CPU, mỗi luồng được thực hiện luân phiên nhau. Không có luồng nào chiếm ưu thế trong CPÚ. Luồng là hữu ích vì chúng loại trừ được sự cần thiết phải để cho hệ điều hành liên tục tải thông tin vào/ra bộ nhớ. 4-Jun-14 TT. QTM 30 2.1. Mô tả luồng(3) Mỗi luồng có thể tương tác với một phần riêng của hệ thống, như đĩa, I/O trên mạng, hoặc người dùng. Các luồng được lập lịch để thực hiện vì một số luồng có thể chờ một biến cố nào đó xảy ra hoặc chờ kết thúc một công việc nào đó từ luồng khác. Luồng bao gồm: Mã luồng (thread ID) Bộ đếm chương trình (PC) Tập thanh ghi (register set) Stack Các luồng trong một tiến trình chia sẻ với nhau đoạn mã (code), đoạn dữ liệu (data) và các tài nguyên hệ thống khác như các tệp mở, các tín hiệu. 4-Jun-14 TT. QTM 31 2.1.1. Các tiến trình đơn và đa luồng Vùng nhớ chung Tài nguyên riêng 4-Jun-14 TT. QTM 32 2.1.2. Sự thúc đẩy Tạo tiến trình là một công việc "nặng nhọc" Nhiều phần mềm chạy trên các PC hiện nay là đa luồng (multithreaded). Một ứng dụng thường được thực hiện như một tiến trình riêng với một vài luồng điều khiển. Ex1: Trình soạn thảo văn bản 1 luồng hiển thị ảnh, chữ 1 luồng đọc phím nhấn bởi người sử dụng 1 luồng thực hiện việc kiểm tra chính tả và ngữ pháp Ex2: web-server tạo 1 luồng nghe các yêu cầu từ client. Khi có yêu cầu, thay vì tạo 1 tiến trình khác, nó sẽ tạo một luồng khác để phục vụ yêu cầu. 4-Jun-14 TT. QTM 33 2.1.3. Lợi ích của tiến trình đa luồng Đáp ứng nhanh: cho phép chương trình tiếp tục thực hiện thậm chí khi một bộ phận của nó bị khóa hoặc đang thực hiện một hoạt động dài. Chia sẻ tài nguyên: cho phép một ứng dụng có một số luồng khác nhau hoạt động trong cùng một không gian địa chỉ. Kinh tế: tạo và chuyển ngữ cảnh luồng kinh tế hơn so với tiến trình. Sử dụng CPU hiệu quả hơn Thực hiện trong kiến trúc multiprocessor: lợi ích của đa luồng tăng lên trong kiến trúc multiprocessor, vì các luồng có thể chạy song song trên các processor. 4-Jun-14 TT. QTM 34 2.1.4. Kernel Threads Khái niệm luồng có thể được cài đặt trong kernel của Hệ điều hành, khi đó đơn vị cơ sở sử dụng CPU để xử lý là luồng Hệ điều hành sẽ phân phối CPU cho các luồng trong hệ thống Các luồng này gọi là các luồng mức nhân(kernel) Kernel thực hiện tạo luồng, lập lịch và quản lý trong không gian kernel. Do đó, tạo và quản lý các kernel thread nói chung chậm hơn các user thread. Nếu một luồng thực hiện một system call bị khóa, kernel có thể lập lịch một luồng khác để thực hiện. Trong môi trường multiprocessor, kernel có thể lập lịch các luồng trên các processor khác nhau. 4-Jun-14 TT. QTM 35 2.1.5. User-level Threads Được hỗ trợ trên kernel và được thực hiện bởi một thư viện luồng tại mức người sử dụng (user level). Tất cả sự tạo luồng và lập lịch được thực hiện trong không gian người sử dụng. Do đó, các user-level thread nói chung nhanh để tạo và quản lý. Luồng mức người dùng là các xử lý mức trên thuộc user mode, các luồng mức này sẽ được ánh xạ vào luồng hoặc tiến trình mức kernel để thực hiện Hạn chế: Khi kernel là đơn luồng, nếu có 1 user-level thread thực hiện một system call bị khóa, nó sẽ gây cho toàn bộ tiến trình bị khóa, mặc dù các tiến trình khác vẫn có thể chạy trong ứng dụng. 4-Jun-14 TT. QTM 36 2.2. Các mô hình đa luồng Nhiều HĐH hỗ trợ cả user thread và kernel thread, thể hiện trong 3 mô hình đa luồng phổ biến: Many-to-One One-to-One Many-to-Many 4-Jun-14 TT. QTM 37 2.2.1. Mô hình Many-to-One Nhiều user-level thread được ánh xạ vào 1 kernel thread Quản lý luồng được thực hiện trong không gian người sử dụng → nhanh nhưng tiến trình dễ bị khóa. Các luồng không thể chạy song song trong các hệ thống multiprocessor. 4-Jun-14 TT. QTM 38 2.2.2. Mô hình One-to-One Mỗi user-level thread được ánh xạ vào 1 kernel thread Cho phép tiến trình khác chạy khi có 1 tiến trình tạo system call bị khóa. Cho phép nhiều luồng chạy song song trên multiprocessor. Cần giới hạn số luồng được hỗ trợ bởi HĐH Vd: Windows NT/2000/XP 4-Jun-14 TT. QTM 39 2.2.3. Mô hình Many-to-Many Nhiều user-level thread (n) được ánh xạ vào nhiều kernel thread (m) m ≤ n Người phát triển có thể tạo bao nhiêu user-level thread tùy ý, các kernel thread tương ứng có thể chạy song song trên multiprocessor. Khi 1 thread thực hiện 1 system call bị khóa, kernel có thể lập lịch 1 thread khác để thực hiện. Vd: UNIX 4-Jun-14 TT. QTM 40 Q & A
File đính kèm:
- Bài giảng Hệ điều hành - Chương 2 Process và Threads (Tiến trình và luồng).pdf