Bài giảng Giải tích mạng - Chương 4: Các ma trận mạng và phạm vi ứng dụng - Lê Kim Hùng (Phần 2)
Phương trình đặc tính của tổng trở nhánh là:
pq + epq = zpqipq (4.6)
Hay tổng dẫn nhánh là:
pq + jpq = ypqvpq (4.7)
Nguồn dòng mắc song song với tổng dẫn có liên hệ với nguồn áp mắc nối tiếp với tổng
trở như sau:
jpq = -ypqepq
Tập hợp các thành phần không liên hệ với nhau được gọi là mạng gốc. Phương
trình đặc tính của mạng gốc có thể xuất phát từ (4.6) hay (4.7) được biểu diễn bởi các
biến là vectơ và các tham số là ma trận. Phương trình đặc tính của tổng trở là:
vr + er = [ ] z ir
Hay đối với tổng dẫn là:
ir + rj = [ ] y vr
Thành phần trên đường chéo của ma trận [z] hay [y] của mạng gốc là tổng trở
riêng zpq,pq hay tổng dẫn riêng ypq,pq. Các thành phần ngoài đường chéo là tổng trở tương
hổ z
pq,rs hay tổng dẫn tương hỗ ypq,rs giữa nhánh p-q và nhánh r-s. Ma trận tổng dẫn gốc
[y] có thể thu được bằng cách nghịch đảo ma trận tổng trở gốc [z]. Ma trận [z] và [y] là
ma trận đường chéo nếu không có thành phần tương hổ giữa các nhánh. Trong trường
hợp này tổng trở riêng đúng bằng số nghịch đảo của tổng dẫn riêng tương ứng.
4 1 l Vết cắt ràng buộc G Nút giả Nhánh cây giả Hình 4.8 : Trình bày mạng điện thêm vào. (a) Nhánh cây giả nối tiếp với nhánh bù cây; (b) Thể hiện vết cắt ràng buộc ib it Bt Ut t Ub 0 Bt Ut t Ub 0 jb jt vy B t t Ut Ub 0 (4.31)+ = Trong đó: Vectơ dòng gốc và i r j r được phân chia thành vectơ dòng bi r và bj r , nó liên kết với nhánh cây của mạng, vectơ dòng ti r và tj r liên kết với nhánh bù cây. Vế trái của phương trình (4.31) là: ib+Btt it it jb+Btt jt jt + GIẢI TÍCH MẠNG Trang 59 Khi iBiBi ttttb rrr .. =+ và jBjBj ttttb rrr .. =+ Tuy nhiên: 0. =tt iB r và cáynhaïnh t IjB rr =. Thì vế trái của phương trình (4.31) là: Inhánh cây it+jt 0 it jt Inhánh cây =+ Từ mỗi thành phần của vectơ ti r là bằng nguồn dòng của nhánh cây giả, tt ji rr + là vectơ trong đó mỗi thành phần của nó bằng tổng đại số nguồn dòng của nhánh cây giả với nhánh bù cây liên kết. Vì vậy: Inhán cây h=cáynhaïnhIˆ it+jt Và phương trình (4.30) trở thành. [ ]vyBI tcáynhaïnh rˆˆ = (4.32) Hiệu điện thế qua nhánh cây giả là bằng 0, vectơ điện áp của mạng điện thêm vào là: =cáynhaïnhEˆ Enhánh cây 0 Điện áp qua các nhánh của mạng điện gốc theo phương trình (4.21) là: cáynhaïnhEBv rr .= Tuy nhiên: cáynhaïnhcáynhaïnh EBEB rr .ˆ. = Nên (4.33) cáynhaïnhEBv rr .ˆ= Thế phương trình (4.33) vào trong phương trình (4.32) ta được. [ ] cáynhaïnhtcáynhaïnh EByBI r.ˆˆˆ = (4.34) Phương trình đặc tính của mạng điện thêm vào là cáynhaïnhcáynhaïnhcáynhaïnh EYI r .ˆˆ = (4.35) Từ phương trình (4.34) và (4.35) ta có ma trận tổng dẫn của mạng điện thêm vào là: [ ]ByBY tcáynhaïnh ˆˆˆ = (4.36) Phương trình (4.36) có thể viết theo hình thức phân chia như sau: Y Y4 2 Y1 Y3 Bt Ut t Ub 0 y lb yll yb ylb b 0 Ut Ub Bt (4.37) = GIẢI TÍCH MẠNG Trang 60 Với: [ybb]: Là ma trận tổng dẫn gốc của nhánh cây [ybl] = [ylb]t: Là ma trận tổng dẫn gốc, mỗi thành phần là tổng dẫn tương hỗ giữa nhánh cây với nhánh bù cây. [yll]: Là ma trận tổng dẫn gốc của nhánh bù cây. Phương trình (4.37) viết lại như sau [ ] [ ] [ ] [ ] tlltttbllbttbb ByBByyByY +++=1 (4.38) Từ [ ]ByBY tcáynhaïnh ˆ= Hay Ub Btt Ynhánh cây = Ub Bt y lb yll yb ylb b Thì [ ] [ ] [ ] [ ] tlltttbllbttbbcáynhaïnh ByBByyByY +++= (4.39) Từ phương trình (4.38) và (4.39) ta có: Ynhánh cây = Y1 Ma trận tổng trở nhánh cây có thể thu được từ Znhánh cây = Y1-1 4.6.2. Ma trận tổng trở vòng và tổng dẫn vòng. Ma trận tổng trở vòng ZVòng cũng có thể thu được bằng cách dùng ma trận tổng trở vòng thêm vào C liên kết với các biến và các tham số của mạng điện gốc liên hệ với mạng điện thêm vào. Mạng điện thêm vào thu được bằng sự nối kết với một nhánh bù cây giả mắc song song với mỗi nhánh cây của mạng điện gốc. Giữ nguyên trật tự các thành phần liên kết trong mạng, tổng trở của mỗi nhánh bù cây giả bằng 0 và nguồn áp bằng nhưng ngược hướng với áp qua nhánh cây liên kết trình bày trên hình 4.9.a. Dòng qua nhánh bù cây giả bằng 0. Vòng hở có thể xem như vòng liên thông giữa nhánh cây và nhánh bù cây giả tưởng cho trên hình 4.9b. ˆ GIẢI TÍCH MẠNG Trang 61 1 vb vb i = 0 Nhánh bù cây giả eb 2 1 Vòng hở A 3 4 Nhánh bù cây giả 0 2 (a) (b) Hình 4.9 : Trình bày mạng điện thêm vào. (a) Nhánh bù cây giả song song với nhánh cây; (b) Thể hiện vòng hở. Phương trình đặc tính của mạng điện thêm vào trong cấu trúc vòng tham khảo như sau: VoìngVoìngVoìng IZE ˆ.ˆˆ = Ma trận Zvòng sẽ thu được trực tiếp từ ma trận tổng trở VoìngZˆ của mạng điện thêm vào. Phương trình đặc tính cho mạng điện gốc là: [ ] izev rrr .=+ Nhân hai vế với ta thu được: tCˆ [ ] izCeCvC ttt rrr .ˆ.ˆ.ˆ =+ (4.40) Phương trình (4.40) có thể được viết dưới dạng phân chia như sau: eb et v b vt 0 Ut Ub Cbt 0 Ut Ub Cbt iz 0 Ut Ub Cbt + (4.41) = Trong đó: Vectơ điện áp gốc và vr er được phân chia thành vectơ điện áp và bv r be r liên kết với nhánh cây của mạng và vectơ điện áp tv r và te r liên kết với nhánh bù cây. Vế trái của phương trình (4.41) là. GIẢI TÍCH MẠNG Trang 62 vb Cbtvb+vt e b Cbteb+et + Khi vCvvC ttbtb rrr .. =+ và eCeeC ttbtb rrr .. =+ Tuy nhiên. 0. =vCt r và Voìngt EeC rr =. Vế trái của phương trình (4.41) trở thành vb 0 eb EVòng vb+eb EVòng + = Các thành phần của là bằng nguồn áp của nhánh bù cây giả tưởng, là vectơ trong các nhánh, mỗi thành phần là bằng tổng đại số nguồn áp trong vòng hở. Vì vậy. bv r bb ev rr + vb + eb EVòng (4.42) =VoìngEˆ Và từ phương trình (4.40) và (4.42) (4.43) [ ] izCE tVoìng r.ˆˆ = Ta có dòng trong vòng hở bằng 0, vectơ dòng của mạng điện thêm vào là: 0 IVòng =VoìngIˆ Dòng điện đi qua các nhánh của mạng điện gốc từ phương trình (4.27) là VoìngICi rr .= Tuy nhiên: VoìngVoìng ICIC ˆ.ˆ. = r Thì VoìngICi ˆ.ˆ= r (4.44) Thay thế phương trình (4.44) vào trong phương trình (4.43) [ ] VoìngtVoìng ICzCE ˆ.ˆˆˆ = (4.45) Phương trình đặc tính của mạng điện thêm vào là: VoìngVoìngVoìng IZE ˆ.ˆˆ = (4.46) Từ phương trình (4.45) và (4.46) ta có ma trận tổng trở của mạng điện thêm vào là: (4.47) [ ]CzCZ tVoìng ˆ.ˆˆ = Phương trình (4.47) có thể được viết dưới dạng phân chia như sau: GIẢI TÍCH MẠNG Trang 63 Z2 Z4 Z 1 Z3 0 Ut Ub Cbt zb zll l zb zlb b Cb Ut Ub 0 (4.48) = Với: [zbb]: Là ma trận tổng trở gốc của nhánh cây [zbl] = [zlb]t: Là ma trận tổng trở gốc mỗi thành phần là tổng trở tương hỗ giữa nhánh cây và nhánh bù cây [zll]: Là ma trận tổng trở gốc của nhánh bù cây Phương trình (4.48) viết lại như sau: [ ] [ ] [ ] [ ]llbltbblbbbbtb zzCCzCzCZ +++=4 (4.49) Từ [ ]CzCZ tVoìng= Hay Ubt Ut Ut Cb zll zbl zlb zbbZVòng = Thì [ ] [ ] [ ] [ ]llbltbblbbbbtbVoìng zzCCzCzCZ +++= (4.50) Từ phương trình (4.49) và (4.50) ta có Zvòng = Z4 Ma trận tổng dẫn vòng có thể thu được từ Zvòng = Z4-1 4.6.3. Ma trận tổng dẫn vòng thu được từ ma trận tổng dẫn mạng thêm vào. Ma trận tổng dẫn vòng YVòng có thể thu được từ ma trận tổng dẫn thêm vào . Từ phương trình (4.36) và (4.47). cáynhaïnhYˆ [ ] [ ]ByBCzCYZ ttcáynhaïnhVoìng ˆˆ.ˆˆˆ.ˆ = (4.51) Hình thức phân chia là: Cb Ut Ub 0 = Btt +Cb Ut Ub 0 Bt Ut t Ub 0 = (4.52)tBC ˆ.ˆ Dòng điện đi qua các nhánh của mạng gốc từ phương trình (4.27) là: VoìngICi rr .= Nhân cả hai vế với Bt ta có: Voìngtt ICBiB rr ..= (4.53) Tuy nhiên, từ phương trình (4.18) vế trái của phương trình (4.53) là bằng 0. Vì vậy, phương trình (4.53) có thể viết lại như sau: 0)( =+ Voìngttb IBC r Suy ra: GIẢI TÍCH MẠNG Trang 64 (4.54) ttb BC −= Thay thế phương trình (4.54) vào trong phương trình (4.52) (4.55) UBC t =ˆ.ˆ Một cách tương tự ta có thể biểu diễn như sau: (4.56) UBCt =ˆ.ˆ Thay thế phương trình (4.55) vào trong (4.51),ta được: [ ] [ ] ByzCYZ tcáynhaïnhVoìng ˆ..ˆˆ.ˆ = Từ [z].[y] = U Nên BCYZ tcáynhaïnhVoìng ˆ.ˆˆ.ˆ = Vì vậy theo phương trình (4.56) ta có (4.57) UYZ cáynhaïnhVoìng =ˆ.ˆ Phương trình (4.57) dưới hình thức phân chia như sau: Z2 Z4 Z1 Z3 Y2 Y4 Y1 Y3 0 Ut Ub 0 = Nó biểu diễn: Z1 .Y1 + Z2 .Y3 = Ub (4.58) Z1 .Y2 + Z2 .Y4 = 0 Z3 .Y1 + Z4 .Y3 = 0 (4.59) Z3 .Y2 + Z4 .Y4 = Ut (4.60) Rút Z3 từ phương trình (4.59) Z3 = -Z4 .Y3 .Y1-1 Thay thế vào trong phương trình (4.60) -Z4 .Y3 .Y1-1 .Y2 + Z4 .Y4 = Ut Hay Z4(Y4 - Y3 .Y1-1 .Y2) = Ut Từ Z4 .YVòng = Ut Ta có: YVòng = Y4 - Y3 .Y1-1 .Y2 4.6.4. Ma trận tổng trở nhánh cây thu được từ ma trận tổng trở thêm vào: Ma trận tổng trở nhánh cây Znhánh cây có thể thu được từ ma trận tổng trở thêm vào VoìngZˆ . Kết hợp phương trình (4.58) và (4.59) ta có: (Z1- Z2 .Z4-1 .Z3) Y1 = Ub Từ Znhánh cây .Y1 = Ub Ta có Znhánh cây = Z1 - Z2 .Z4-1 .Z3 GIẢI TÍCH MẠNG Trang 65 4.6.5. Thành lập ma trận tổng dẫn và tổng trở nhánh cây từ ma trận tổng dẫn và tổng trở nút. Sử dụng ma trận hướng đường - nhánh cây K, ma trận tổng dẫn nhánh cây Ynhánh cây có thể thu được từ ma trận tổng dẫn nút YNút. Từ phương trình (4.3) Ta có: Ab .Kt =Ub Và từ phương trình (4.5) ta có: B1 = A1 . Kt Nhân thêm với Kt vào sau A ta có: Ab At Ab K t At Kt A. Kt = Kt = (4.61) Thế phương trình (4.3) và (4.5) vào (4.61) ta có. Ub Ut = B A . K t = (4.62) Đảo phương trình này ta được: K .At = Bt Nhân phương trình này với [y].A.Kt ta có: K.At [y].A.Kt = Bt [y].A.Kt Hay K.(At [y].A).Kt = Bt [y].B (4.63) Từ các phép biến đổi đơn giản ta có. Ynhánh cây = K.YNút .Kt (4.64) Ma trận tổng trở nhánh cây là: Znhánh cây = Y-1nhánh cây = (kt)-1.YNút-1.K-1 (4.65) Từ phương trình (4.4) Kt = Ab-1 (4.66) Thế phương trình (4.66) vào (4.65) ta có: Znhánh cây = Ab.ZNút .Abt 4.6.6. Thành lập ma trận tổng dẫn và tổng trở nút từ ma trận tổng dẫn và tổng trở nhánh cây. Phương trình (4.64) được nhân thêm K-1 vào phía trước và (Kt)-1 vào phía sau ta có. K-1.Ynhánh cây (Kt)-1 = YNút (4.67) Thế phương trình (4.66) vào (4.6 YNút = Abt .Ynhánh cây.Ab Vì ZNút = - YNút-1 Nên: ZNút = (Abt.Ynhánh cây.Ab)-1 Hay ZNút = Kt .Znhánh cây .K 7): GIẢI TÍCH MẠNG Trang 66 Các phép biến đổi phức tạp có được các ma trận mạng được trình bày trong bảng 4.3. G ốc Th êm v ào V òn g N út N há nh c ây M a trậ n m ạn g [z ] [y ] = = Z 1 Z 3 Z 2 Z 4 Y 1 Y 3 Y 2 Y 4 Z 4 = Z V òn g Y 4- Y 3Y 1- 1 Y 2 Z V òn g Y V òn g Z N út Y N út Z n há nh c ây Y nh án h câ y A bZ N út A bt K t Z nh án h câ y .K K Y N út K t A bt Y nh án h câ y. A b Z 1 -Z 2Z 4- 1 Z 3 Y 1= Y nh án h câ y Bả ng 4 .3 : M a tr ận m ạn g th u đư ợc b ằn g sự b iế n đổ i p hứ c tạ p.
File đính kèm:
- bai_giang_giai_tich_mang_chuong_4_cac_ma_tran_mang_va_pham_v.pdf