Bài giảng Giải tích 2 - Chương III: Tích phân đường (Phần 1)

Tuy nhiên, trong một số trường hợp thông thường hay gặp, ta sẽ có cách tham số hóa từng đường cong cụ thể tùy vào những điểm đặc biệt của chúng

Ví dụ 3: Viết pt tham số của 2 đường cong C1, C2 là giao tuyến của x2+y2+z2=2, z2=x2+y2

Tức là C1, C2 vừa là giao tuyến của mặt cầu và mặt nón vừa là giao tuyến của mặt trụ với 2 mặt phẳng. Nói cách khác: C1, C2 là 2 đường tròn đơn vị nằm trên 2 mp đối xứng nhau qua mp z=0.

 

ppt26 trang | Chuyên mục: Giải Tích | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 789 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Giải tích 2 - Chương III: Tích phân đường (Phần 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
CHƯƠNG III: TÍCH PHÂN ĐƯỜNG§1: THAM SỐ HÓA ĐƯỜNG CONG§2: TÍCH PHÂN ĐƯỜNG LOẠI 1§3: TÍCH PHÂN ĐƯỜNG LOẠI 2§1: Tham số hóa đường cong1. Đường cong trong mặt phẳng: thường được cho bằng 2 cáchTrường hợp đặc biệt: Có 2 trường hợpa. Cho bởi pt tham số b. Cho bởi pt y=y(x): Ta thường đặt x=t thì pt tham số sẽ làa. Viết phương trình tham số của đường tròn (x-a)2+(y-b)2=R2 ta sẽ đặt§1: Tham số hóa đường congb. Viết phương trình tham số của đường ellipse 2. Đường cong trong không gian: thường được cho bằng 2 cácha. Được cho sẵn bởi phương trình tham sốTa sẽ đặt :§1: Tham số hóa đường congb. Cho là giao tuyến của 2 mặt cong: Khi đó, thông thường ta sẽ đặt 1 trong 3 biến bằng t, thay vào 2 phương trình trên để được hpt với 2 pt và 2 ẩn là 2 biến còn lại. Giải hpt đó theo tham số t, ta sẽ ra 2 biến còn lại cũng tính theo t§1: Tham số hóa đường congVí dụ 1: Viết phương trình tham số đường cong C là giao tuyến của x2+y2=z2 và ax=y2 (z≥0)Ta đặt y=t thì Ví dụ 2: Viết phương trình tham số đường cong C là giao tuyến của x2=y và x=z (x≥0)Ta đặt x=t thì §1: Tham số hóa đường congTuy nhiên, trong một số trường hợp thông thường hay gặp, ta sẽ có cách tham số hóa từng đường cong cụ thể tùy vào những điểm đặc biệt của chúngVí dụ 3: Viết pt tham số của 2 đường cong C1, C2 là giao tuyến của x2+y2+z2=2, z2=x2+y2Ta có:Tức là C1, C2 vừa là giao tuyến của mặt cầu và mặt nón vừa là giao tuyến của mặt trụ với 2 mặt phẳng. Nói cách khác: C1, C2 là 2 đường tròn đơn vị nằm trên 2 mp đối xứng nhau qua mp z=0. §1: Tham số hóa đường congKhi đó, ta đặt x=cost thì suy ra y=sint. Vậy pt tham số của C là§1: Tham số hóa đường congVí dụ 4: Viết phương trình tham số của đường cong C: x2+y2+z2=a2, x=yThay x=y vào phương trình mặt cầuTa được: 2x2+z2=a2 , là pt của đường ellipse. Tức là C là đường ellipse 2x2+z2=a2 trên mp x=yĐặt 2x2=a2cos2t thì suy ra z2=a2sin2t. Vậy ta được:§1: Tham số hóa đường congVí dụ 5: Viết phương trình tham số của đường cong C: x2+y2+z2=4 và x2+y2=2x lấy phần ứng với z dươngTừ pt mặt trụ :x2+y2=2x ↔ (x-1)2+y2=1Ta đặt x-1=cost, suy ra y=sint và thay vào pt mặt cầu§1: Tham số hóa đường congĐể vẽ đường cong này bằng MatLab, ta cũng dùng pt tham số để vẽ Khai báo biến p=linspace(0,2*pi,30)Vẽ đường cong plot3(1+cos(p),sin(p),sqrt(2-2*cos(p)))Vẽ hình chiếu xuống mp z=0: plot(1+cos(p),sin(p))Vẽ thêm 2 mặt congMặt trụ x^2+y^2=2x với z từ 0 đến sqrt(2-2*cos(p))Mặt cầu z=sqrt(2-2*cos(p)) với y từ -sin(p) đến sin(p)ph=meshgrid(p);t=[]for i=1:length(phi) tam=linspace(0,sqrt(2-2*cos(phi(i))),30); t=[t tam']endx=1+cos(ph); y=sin(ph);z=t;surf(x,y,z,'FaceColor','m','EdgeColor','w','FaceAlpha',.5)§1: Tham số hóa đường cong§1: Tham số hóa đường congt=[]for i=1:length(phi) tam=linspace(-sin(phi(i)),sin(phi(i)),30); t=[t tam'];endx=1+cos(ph);y=t;z=sqrt(2-2*cos(ph));mesh(x,y,z,'FaceColor','r','EdgeColor','w','FaceAlpha',.5)§1: Tham số hóa đường congVí dụ 6: Viết phương trình tham số của đường cong C: x2+y2+z2=6z và z=3-xTa viết lại pt mặt cầu : x2+y2+(3-z)2=9Thay 3-z=x vào để được C là đường ellipse 2x2+y2=9 trên mp x=3-zĐặt 2x2=3cos2t, thì y2=3sin2tVậy: §1: Tham số hóa đường congVí dụ 7: Viết phương trình tham số của đường cong C: x2+y2+z2=2 và x+y+z=0Thay z=-(x+y) từ pt mặt phẳng vào pt mặt cầu: x2+y2+(x+y)2=2↔ x2+y2+xy=1Do đó, ta đượcVậy pt tham số của C là §2: Tích phân đường loại 1Định nghĩa: Cho hàm f(x,y) xác định trên cung AB. ABChia cung AB thành n phần tùy ý bởi các điểm chia A=A0, A1, A2,  An=BAnAk+1AkA0A1Trên mỗi cung nhỏ AkAk+1 có độ dài là Δlk lấy 1 điểm Mk(xk,yk) bất kỳMkxkykCho max Δlk → 0, nếu Sn có giới hạn hữu hạn không phụ thuộc cách chia cung AB và cách lấy điểm Mk thì giới hạn đó được gọi là tp đường loại 1 của hàm f(x,y) dọc cung ABLập tổng §2: Tích phân đường loại 1Và kí hiệu làĐịnh nghĩa tương tự cho tp đường loại 1 của hàm 3 biến f(x,y,z)Khi đó, ta nói hàm f(x,y) khả tích trên cung ABĐiều kiện khả tích: Hàm f(x,y) liên tục dọc cung trơn từng khúc AB thì khả tích trên cung ABCung AB có pt tham số x=x(t), y=y(t), a≤t≤b được gọi là trơn nếu các đạo hàm x’(t), y’(t) tồn tại, liên tục và không đồng thời bằng 0 trên đoạn [a,b] và gọi là trơn từng khúc nếu nó có thể chia thành 1 số hữu hạn các cung trơnTừ định nghĩa, ta suy ra cách tính độ dài cung AB§2: Tích phân đường loại 1Các tính chất: Các hàm f, g khả tích trên cung ABTính chất 1: TP đường loại 1 không phụ thuộc vào hướng của đường lấy tp, tức làTính chất 1: TP đường loại 1 không phụ thuộc vào hướng của đường lấy tp, tức làTính chất 2: Với λ, μ là các hằng số thì λf+ μg cũng khả tích trên AB vàTính chất 3: Cho C là điểm bất kỳ trên cung AB thì§2: Tích phân đường loại 1Tính chất 4: Nếu f ≥0 trên cung AB thì Tính chất 5: Tính chất 6: Tồn tại điểm M thuộc cung AB sao cho Trong đó, LAB là độ dài cung AB. Ta gọi f(M) là giá trị trung bình của hàm f trên cung AB§2: Tích phân đường loại 1Ta chia thành 3 trường hợp nếu cung AB trong mp Oxy: TH1: Cung AB có pt y=y(x), x1≤x≤x2 thìTH2: Cung AB có pt x=x(t), y=y(t), t1≤t≤t2 thì TH3: Cung AB có pt r=r(φ), φ1≤φ≤ φ2 thì : §2: Tích phân đường loại 1Nếu AB là cung trong không gian có pt tham số Thì §2: Tích phân đường loại 1Ví dụ 1: Tính tích phân đường loại 1 trên biên của ΔABC với A(1,1), B(3,3), C(1,5) của hàm f(x,y)=x+yBiên của ΔABC gồm 3 đoạn AB: y=x, 1≤x ≤3, BC: y=6-x, 1≤x ≤3, CA: x=1, 1≤y≤5 5CB1351AI1=IAB+IBC+ICATrên đoạn AB: thay y=x vàTa được :§2: Tích phân đường loại 1Tương tự, ta cũng cóVậy §2: Tích phân đường loại 1Ví dụ 2: Tính Với C là phần đường tròn x2+y2=4, x≥0, y≤02-2Có 3 cách để tính tp I2 như sau Cách 1: Tính Suy ra Vậy: =0§2: Tích phân đường loại 1Cách 2: Viết pt C trong tọa độ cựcSuy ra: Vậy: =0Cách 3: Viết pt tham số của C bằng cách đặt x=2cost thì y=2sintSuy ra : Và ta được tích phân như đã tính trong Cách 2§2: Tích phân đường loại 1Ví dụ 3: Tính Với C là giao tuyến của x2+y2+z2=4, x2+y2=1,z≥0Đây là tp đường loại 1 trong không gian nên ta bắt buộc phải viết pt tham số của CThay x2+y2=1 vào pt mặt cầu ta được Nên ta đặt x=cost, để có y=sintSuy ra Vậy : =0§2: Tích phân đường loại 1Ví dụ 4: Tính độ dài phần đường parabol y=x2 với 0≤x≤2Ta có Vậy :

File đính kèm:

  • pptbai_giang_giai_tich_2_chuong_iii_tich_phan_duong_phan_1.ppt