Bài giảng Dược lý lâm sàng - Bài 14: Thuốc kháng sinh kháng khuẩn
Mục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:
1. Phát biểu đợc định nghĩa kháng sinh, tác dụng kìm khuẩn và diệt khuẩn
2. Trình bày đợc cơ chế tác dụng, áp dụng điều trị và phân loại của nhóm β lactam
3. Nêu đợc cơ chế tác dụng, áp dụng điều trị và độc tính của nhóm aminoglycosid
4. Trình bày đợc cơ chế tác dụng, độc tính và áp dụng điều trị của kháng sinh nhóm
cloramphenicol, tetracyclin, lincosamid & macrolid, quinolon - 5- nitro- imidazol,
dẫn xuất nitrofuran và sulfamid.
5. Trình bày đợc những nguyên tắc sử dụng kháng sinh an toàn và hợp lý
6. Phân tích đợc những nguyên nhân gây thất bại trong việc dùng kháng sinh và cách
khắc phục
. Bạc sulfadiazin (Silvaden): 10mg/ g kem bôi 2.9. Phối hợp sulfamid và trimethoprim 2.9.1. Cơ chế tác dụng và phổ kháng khuẩn Sơ đồ dưới đây cho thấy vị trí tác dụng của sulfamid và trimethoprim trong quá trình tổng hợp acid folic. Hai thuốc ức chế tranh chấp với 2 enzym của vi khuẩn ở 2 khâu của quá trình tổng hợp nên có tác dụng hiệp đồng mạnh hơn 20- 100 lần so với dùng sulfamid một mình. Dihydrofolat Dihydrofolat synthetase reductase (-) (-) SUL TMP ADN Tổng hợp PABA+ Acid Acid purin và dihydropteridin dihydrofolic tetrahydrofolic pyrimidin ARN Hình 14.5. Vị trí tác dụng của sulfamid và trimethoprim trong quá trình tổng hợp acid folic Trimethoprim là một chất hóa học tổng hợp có tác dụng ức chế dihydrofolat reductase của vi khuẩn 50.000- 100.000 lần mạnh hơn trên người, và ức chế trên enzym của ký sinh trùng sốt rét 2000 lần mạnh hơn người. Phổ kháng khuẩn rộng và chủng kháng lại ít hơn so với sulfamid. Có tác dụng diệt khuẩn trên một số chủng. Không tác dụng trên Pseudomonas, S.perfringens, xoắn khuẩn. 2.9.2. Dược động học Tỷ lệ lý tưởng cho hiệp đồng tác dụng của nồng độ thuốc trong máu của sulfamethoxazol (SMZ): trimethoprim (TMP) là 20: 1. Vì TMP hấp thu nhanh hơn SMZ (pic huyết thanh là 2 và 4h) và t/ 2 10h, cho nên nếu tỷ lệ SMZ: TMP trong viên thuốc là 5: 1 (800 mg sulfameth oxazol + 160 mg trimethoprim), sau khi uống, nồng độ trong máu sẽ đạt được tỷ lệ 20: 1(40 g/ mL huyết tương sulfamethoxazol và 2 g/ mL trimethoprim). Cả 2 thuốc được hấp thu qua đường uống, phân phối tốt vào các mô (dịch não tuỷ, mật, tuyến tiền liệt). Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu với nồng độ còn hoạt tính. 2.9.3. Độc tính và chống chỉ định dược lý học 2007 - đại học Y Hà nội sách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoa Thuốc phối hợp này có tất cả các độc tính của sulfamid. Ngoài ra, trên những người thiếu folat, TMP có thể gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, tỷ lệ bị ban cũng cao hơn. Không dùng cho phụ nữ có thai và trẻ em mới đẻ (nhất là đẻ non) 2.9.4. Chế phẩm và cách dùng Thuốc kết hợp được chỉ định chính trong nhiễm khuẩn tiết niệu, tai - mũi- họng, đường hô hấp, đường tiêu hóa (thương hàn, tả), bệnh hoa liễu (clamydia) - Phối hợp trimethoprim + sulfamethoxazol: . Viên Bactrim, Cotrimoxazol, gồm trimethoprim (80 hoặc 160 mg) và sulfamethoxazol (400 hoặc 800 mg). Liều thường dùng là 4- 6 viên (loại 80 mg TMP + 400 mg SMZ), uống trong 10 ngày . Dịch treo: trong 5 mL có 400 mg TMP + 200 mg SMZ. Dùng cho trẻ em. . Dịch tiêm truyền: TMP 80 mg + SMZ 400 mg trong ống 5 mL. Hoà trong 125 mL dextrose 5% truyền tĩnh mạch trong 60- 90 phút. 3. một số vấn đề về sử dụng kháng sinh 3.1. Nguyên tắc dùng kháng sinh 1. Chỉ dùng kháng sinh cho nhiễm khuẩn. Không dùng cho nhiễm virus (có loại riêng). Dùng càng sớm càng tốt. 2. Chỉ định theo phổ tác dụng. Nếu nhiễm khuẩn đã xác định, dùng kháng sinh phổ hẹp. 3. Dùng đủ liều để đạt được nồng độ đủ và ổn định. Không dùng liều tăng dần. 4. Dùng đủ thời gian: trên cơ thể nhiễm khuẩn, vi khuẩn ở nhiều giai đoạn khác nhau với kháng sinh. Nếu sau 2 ngày dùng kháng sinh, sốt không giảm, cần thay hoặc phối hợp kháng sinh. Khi điều trị đã hết sốt, vẫn cần cho thêm kháng sinh 2 - 3 ngày nữa. Nói chung, các nhiễm khuẩn cấp, cho kháng sinh 5- 7 ngày. Các nhiễm khuẩn đặc biệt, dùng lâu hơn, như: viêm nội tâm mạc Osler, nhiễm khuẩn tiết niệu (viêm bể thận): 2 - 4 tuần; viêm tuyến nhiếp hộ: 2 tháng; nhiễm khuẩn khớp háng: 3 - 6 tháng; nhiễm lao: 9 tháng... 5. Chọn thuốc theo dược động học (hấp thu, phân phối, chuyển hóa, thải trừ) phụ thuộc vào nơi nhiễm khuẩn và tình trạng bệnh nhân. 6. Cần phối hợp với biện pháp điều trị khác: khi nhiễm khuẩn có ổ mủ, hoại tử mô, vật lạ (sỏi) thì cho kháng sinh phải kèm theo thông mủ, phẫu thuật. 3.2. Những nguyên nhân thất bại trong việc dùng kháng sinh 1. Chọn kháng sinh không đúng phổ tác dụng 2. Kháng sinh không đạt được tới ngưỡng tác dụng tại ổ nhiễm khuẩn, do liều lượng không hợp lý, do dược động học không thích hợp, do tương tác thuốc làm giảm tác dụng của kháng sinh 3. Do vi khuẩn đã kháng thuốc. Cần thay kháng sinh khác hoặc phối hợp kháng sinh. 3.3. Vi khuẩn kháng kháng sinh dược lý học 2007 - đại học Y Hà nội sách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoa 3.3.1. Kháng tự nhiên: vi khuẩn đã có tính kháng từ trước khi tiếp xúc với kháng sinh, như sản xuất lactamase, cấu trúc của thành vi khuẩn không thấm với kháng sinh. 3.3.2. Kháng mắc phải: vi khuẩn đang nhậy cảm với kháng sinh, sau một thời gian tiếp xúc, trở thành không nhậy cảm nữa, do: * Đột biến hoặc kháng qua nhiễm sắc thể. Mọi vi khuẩn đều có "protein đích" để gắn với kh áng sinh cụ thể tại ribosom, DNA gyrase, RNA polymerase... Do đột biến, các "protein đích" đã thay đổi, không gắn kháng sinh nữa. *Kháng qua plasmid: có nhiều dạng. Thường là sản xuất các enzym làm bất hoạt kháng sinh, hoặc giảm ái lực của kháng sinh với " protein đích", hoặc thay đổi đường chuyển hóa. Vi khuẩn kháng kháng sinh có thể phát triển sự kháng chéo với kháng sinh trong cùng họ. Qua plasmid có thể kháng nhiều loại kháng sinh một lúc. Người lần đầu nếu nhiễm vi khuẩn đã kháng kháng sinh, mặc dầu chưa dùng kháng sinh bao giờ đã có kháng kháng sinh ngay. Loại kháng mắc phải thường là do dùng kháng sinh không đúng liều hoặc lạm dụng thuốc, đang gây một trở ngại rất lớn cho việc điều trị. 3.4. Phối hợp kháng sinh 3.4.1. Chỉ định phối hợp kháng sinh 1. Nhiễm 2 hoặc nhiều vi khuẩn một lúc 2. Nhiễm khuẩn nặng mà nguyên nhân chưa rõ 3. Sử dụng tác dụng hiệp đồng làm tăng hoạt tính kháng sinh trong một số nhiễm khuẩn đặc biệt: . Viêm nội tâm mạc: penicilin + streptomycin . Trimethoprim + sulfamethoxazol . Kháng sinh lactam + chất ức chế lactamase 4. Phòng ngừa xuất hiện vi khuẩn kháng kháng sinh. Chỉ phối hợp kháng sinh cho một số ít các trường hợp nhiễm khuẩn trong bệnh viện như cầu khuẩn ruột, một số trực khuẩn gram ( -) (trực khuẩn mủ xanh, trực khuẩn một loại Serratia, Enterobacter, Citrobacter ). 3.4.2. Nhược điểm của phối hợp kháng sinh Khi thầy thuốc không hiểu rõ và phối hợp không đúng sẽ: . Dễ gây kháng do sự chọn lựa của vi khuẩn . Tăng độc tính của kháng sinh . Hiệp đồng đối kháng . Giá thành điều trị cao Nói chung, nên hạn chế phối hợp vì đã có kháng sinh phổ rộng 3.4.3. Một số nhiễm khuẩn thường gặp và cách chọn kháng sinh. dược lý học 2007 - đại học Y Hà nội sách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoa Bảng giới thiệu một số cách lựa chọn kháng sinh. dược lý học 2007 - đại học Y Hà nội sách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoa Bảng 14.2.Lựa chọn kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn Vi khuẩn Bệnh Thuốc được chọn Thứ nhất Thứ hai Thứ ba Cầu khuẩn Gr(+) Tụ cầu vàng áp xe Nhiễm khuẩn huyết Viêm nội tâm mạc Viêm phổi Viêm xương- tuỷ Oxacillin Nafcillin Cephalospori n I Vancomycin Clindamycin Erythromycin Trim+ sulfamethoxazol Ciprofloxacin + rifampin Liên cầu sinh mủ (nhóm A) Viêm họng Viêm tai giữa, xoang Viêm phổi Nhiễm khuẩn huyết Penicilin Amoxicilin Cephalospori n I Vancomycin Erythromycin Clindamycin Streptococcus viridans Viêm nội tâm mạc Nhiễm khuẩn huyết Penicilin G Gentamycin Ceptriaxon (III) Vancomycin Phế cầu Viêm phổi Viêm khớp Viêm xoang Viêm tai Penicilin Amoxicilin Cephalospori n I TMP- SMZ Chloramphenicol macrolid Clindamycin Cầu khuẩn Gr(-) Moraxella catarrhalis Viêm tai Viêm xoang Viêm phổi Amox+ clavulanat Ampi+ sulbactam TMP + SMZ Cephalospori n II- III Ciprofloxacin Tetracyclin Erythromycin Neisseria meningitis Pen. G- Rifampin Ceft. Cefot. minocyclin Ciprofloxacin Trựckhuẩn Gr(+) Corynebacteriu m diphteriae Viêm họng Viêm phổi Viêm thanh phế quản Erythromycin Clindamycin Cephalosporrin I Rifampin Corynebacteriu m species, ái khí Viêm nội tâm mạc Nhiễm khuẩn huyết Penicilin G + aminoglycosi d Vancomycin Rifampicin + penicilin G Ampicilin + sullactam Trực khuẩn Gr(-) Escheria coli Nhiễm khuẩn tiết niệu TMP- SMZ Ciprofloxacin Ampi+ Pen + ức chế penicilinase Aminoglycos Aztreonam Nitrofurantoin Doxycycline dược lý học 2007 - đại học Y Hà nội sách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoa Aminogl id Proteus Nhiễm khuẩn tiết niệu Ampi/ Amox Cephalospori n Aminoglycos id Ciprofloxacin hoặc Ofloxacin Pseudomonas aeruginosa Nhiễm khuẩn tiết niệu Viêm phổi Nhiễm khuẩn huyết Pen. phổ rộng Ceftazidim Ciprofloxacin Pen.phổ rộng Aminoglycos id Aminoglycos id Aztreonam Ceftazidim + Aminogl Ciprofloxacin Imipenem Imipenem + aminogl Aztreonam + aminoglycosid Salmonella Thương hàn Phó thương hàn Nhiễm khuẩn huyết Ciprofloxacin Ceftriaxon TMP + SMZ Ampicilin Chloramphenicol Shigella Viêm ruột cấp Ciprofloxacin TMP + SMZ Amoxicilin Hemophilus influeuzae Viêm tai giữa Viêm xoang Viêm phổi TMP + SMZ Amoxicilin + clavulinat Cefuroxim Amox/ Ampi Ciprofloxacin Azithromycin Vibrio cholerae Tả Doxycyclin Ciprofloxacin TMP + SMZ Chloramphenicol Câu hỏi tự lượng giá 1. Trong các thuốc dưới đây, thuốc nào là kháng sinh? Kháng sinh diệt khuẩn? Kháng sinh kìm khuẩn? Penicilin, Streptomycin, Sulfonamid, Iod, Tetracycli n, Erythromycin, Thuốc tím (KMnO 4), Quinolon, Phenol. 2. Hãy phân loại nhóm β lactam theo cấu trúc hóa học và nêu đặc điểm. 3. Hãy phân tích cơ chế tác dụng và tác dụng của Penicilin và Cephalosporin. 4. Trình bày cơ chế tác dụng và áp dụng điều trị của aminoglycos id. 5. Trình bày cơ chế tác dụng và áp dụng điều trị của: - Nhóm cloramphenicol - Nhóm tetracyclin - Nhóm macrolid - Nhóm quinolon - Thuốc phối hợp sulfamid- trimethoprim - Nhóm 5- nitro imidazol. dược lý học 2007 - đại học Y Hà nội sách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoa 6. Hãy phân biệt độc tính của các nhóm kháng sinh β – lactam, aminoglycosid, cloramphenicol, tetracyclin và quinolon. 7. Trình bày 6 nguyên tắc sử dụng kháng sinh an toàn và hợp lý. 8. Phân tích các nguyên nhân thất bại trong việc dùng kháng sinh và cách khắc phục.
File đính kèm:
- bai_giang_duoc_ly_lam_sang_bai_14_thuoc_khang_sinh_khang_khu.pdf