Bài giảng Dụng cụ bán dẫn - Chương 4: Chuyển tiếp PN (PN Junction)
• Sự tạo thành chuyển tiếp p-n.
• Hoạt động của miền nghèo khi có phân cực điện áp.
• Dòng điện trong chuyển tiếp p-n và ảnh hưởng của các quá
trình sinh và tái hợp.
• Điện tích chứa trong chuyển tiếp p-n và ảnh hưởng của với hoạt
động quá độ.
• Sự nhân đánh thủng trong chuyển tiếp p-n và tác động của nó
lên điện áp ngược cực đại.
• Đặc tuyến dòng-áp (I-V).
• Các mô hình của diode bán dẫn.
• Chuyển tiếp dị thể và các đặc tính cơ bản của nó.
• Các loại diode bán dẫn.
• Các ứng dụng của diode bán dẫn
hế Vbi 32 33 4.4 Điện dung miền nghèo • Đặc tuyến điện dung-điện áp (Capacitance-voltage characteristics) • Đánh giá sự phân bố tạp chất (Evaluation of impurity distribution) • Diode biến dung (Varactor=Varicap) 34 Điện dung chuyển tiếp Định nghĩa: CJ là điện dung trên đơn vị diện tích [mặt cắt ngang] • Khi điện tích thay đổi đại lượng nhỏ dQ sẽ làm cho điện trường thay đổi 1 đại lượng nhỏ dE=dQ/s (từ phương trình Poisson). • Sự thay đổi tương ứng ở điện áp đưa vào dV được biểu diễn bằng diện tích gạch chéo ở hình bên và xấp xỉ bằng WdE=WdQ/s. Do đó Cj sẽ bằng 35 Đặc tuyến điện dung-điện áp • Phân cực ngược – Điện dung chuyển tiếp • Phân cực thuận – Điện dung khuếch tán » Từ hạt dẫn chuyển động – Điện dung chuyển tiếp • Với chuyển tiếp bước 1 bên • Đồ thị của 1/Cj2 theo V là đường thẳng, Độ dốc của đường thẳng này cho biết nồng độ tạp chất NB của miền nền • Phần giao (tại 1/Cj2 =0) cho Vbi 36 37 (f) Điện dung lớp nghèo (Depletion layer capacitance): Xét chuyển tiếp p+n, hay chuyển tiếp 1 bên, sẽ có W: Điện dung miền nghèo được tính bằng: D bis qN VVk W 02 0 2 0 )(21 )(2 sD bi bi sDDc kqN VV CVV kqN dV dWqN dV dQ C VVbi V 21 C DN slope 1 Phân cực thuậnPhân cực ngược Thiết lập đo lường: W dW ~ V vac 38 Đánh giá sự phân bố tạp chất Xét chuyển tiếp p+-n với pha tạp chất bên N: Biểu thức của nồng độ tạp chất ở cạnh miền nghèo Như vậy ta có thể đo điện dung trên diện tích đơn vị với điện áp phân cực ngược và vẽ 1/Cj2 theo V. Độ dốc của đồ thị = d(1/Cj2 )/dV, cho nồng độ N(W) 39 Diode biến dung (Varactor=Varicap) Sử dụng tính chất điện dung miền nghèo thay đổi theo điện áp phân cực ngược: Với n=1/3 cho chuyển tiếp biến đổi đều n=1/2 cho chuyển tiếp bước n>1/2 cho chuyển tiếp hyperabrupt Với m=-3/2, thì n=2, khi đó varactor này được nối với điện cảm L, tần số cộng hưởng: với với 40 4.5 Đặc tuyến dòng-áp • Khi đưa điện áp vào chuyển tiếp p-n nó sẽ phá sự cân bằng chính xác giữa dòng điện khuếch tán và dòng điện trôi của điện tử và lỗ: – Với phân cực thuận, điện áp đưa vào làm giảm thế tĩnh điện trên miền nghèo (xem phần giữa hình 16a). Dòng điện trôi bị giảm so với dòng điện khuếch tán. Ta có sự khuếch tán mạnh hơn của lỗ từ bên P sang N và của điện tử từ bên N sang P. Do đó sự bơm hạt dẫn thiểu số xảy ra (minority carrier injection), nghĩa là, điện tử được bơm vào bên P, trái lại lỗ được bơm vào bên N. – Với phân cực ngược, điện áp đưa vào làm tăng thế tĩnh điện trên miền nghèo (xem phần giữa hình 16b). Điều này làm giảm đáng kể dòng điện khuếch tán, dẫn đến kết quả là có dòng điện ngược nhỏ. • Trong phần này, trước hết ta xét đặc tuyến dòng-áp lý tưởng (ideal current-voltage characteristics) và sau đó từ các xét ảnh hưởng do sự sinh và tái hợp và do các hiệu ứng khác. 41 Hình 16. Chuyển tiếp PN với phân cực thuận (VF) và phân cực ngược (VR) Miền nghèo Giản đồ dải năng lượng Phân bố hạt dẫn Phân cực thuận Phân cực ngược 42 Giả sử: • Xấp xỉ miền nghèo bước; bên ngoài miền nghèo giả sử trung hòa điện. • Mật độ hạt dẫn tại các biên liên hệ với hiệu điện thế tĩnh điện trên chuyển tiếp • Bơm mức thấp (Low-level injection) mật độ hạt dẫn thiểu số được bơm vào phải nhỏ hơn nhiều mật độ hạt dẫn đa số • Không có sự sinh-tái hợp trong miền điện tích không gian SCR (space-charge region) (a) Miền nghèo: CE VE FnE qV FpE W Tnnn Tppp Ti VVpxp VVnxn VVnnp /exp)( /exp)( /exp 0 0 2 px nx 4.5.1 Đặc tuyến dòng-áp lý tưởng 43 (b) Những miền [tựa] trung hòa (Quasi-neutral regions): • Sử dụng các phương trình liên tục của hạt dẫn thiểu số, ta có được các biểu thức sau cho các mật độ lỗ và điện tử thừa trong miền tựa trung hòa: npT pnT LxxVV pp LxxVV nn eenxn eepxp /)(/ 0 /)(/ 0 )1()( )1()( )( xn p )( xpn 0np 0pn px nx x Phân cực thuận Phân cực ngược Miền điện tích không gian W Với Lp là chiều dài khuếch tán của lỗ trong miền N có trị là sqrt(Dpp). p pD 44 • Tương ứng với những mật độ dòng khuếch tán: npT pnT LxxVV n pndiff n LxxVV p npdiff p ee L nqD xJ ee L pqD xJ /)(/0 /)(/0 )1()( )1()( px nx x diff pJ minoritydiffnJ minority )()( p diff nn diff ptot xJxJJ Không có tái hợp trong miền SCR drift n diff n JJ majority drift p diff p JJ majority totJ Mô hình Shockley 45 Phân bố của hạt dẫn thiểu số được bơm vào Mật độ dòng điện tử và lỗ [lý tưởng] (J = I/A) Phân cực thuận Phân cực ngược 46 (c) Mật độ dòng điện tổng cộng: • Dòng tổng cộng bằng tổng của những dòng điện khuếch tán hạt dẫn thiểu số được định nghĩa ở các cạnh của SCR: • Dòng bão hòa ngược (Reverse saturation current) IS: 1 )()( /00 TVV n pn p np p diff nn diff ptot e L nD L pD qA xIxII An n Dp p i n pn p np s NL D NL D qAn L nD L pD qAI 200 I V Ge Si GaAs 47 Đặc tuyến dòng-áp lý tưởng (a) Đồ thị tuyến tính (b) Đồ thị semilog 48 (d) Nguồn gốc của dòng điện: CE VE FnE qV FpE W Phân cực thuận CE VE FnE qV FpE W Phân cực ngược VVq bi VVq bi Dòng bão hòa ngược là do các hạt dẫn thiểu số bị thu thập qua khoảng cách cỡ chiều dài khuếch tán. Ln Lp 49 (e) Dòng điện hạt dẫn đa số: • Xét một diode được phân cực thuận dưới các điều kiện bơm mức thấp : • Dòng lỗ tổng cộng trong miền tựa trung hòa (quasi-neutra regions): )(xpn 0np nx x 0nn )(xnn Tính tựa trung hòa cần: Điều này dẫn đến: )()( xpxn nn )()( xJ D D xJ diffp p ndiff n )()()()( xJxJxJxJ diffp drift p diff p tot p 50 • Dòng trôi điện tử trong miền tựa trung hòa: )( )( 1 )(),(1)( xJ xqn xExJ D D JxJ diffn n diff p p n tot diff n x )(xJ diffp )(xJ diffn )(xJ driftn )()()( xJxJxJ driftn diff n tot n totJ )()( xJxJ diffp diff n 51 (f) Các giới hạn của mô hình Shockley : • Mô hình Shockley (được đơn giản hóa) mô tả chính xác đặc tuyến I- V của các diode Ge ở những mật độ dòng điện thấp. • Đối với các diode Si và Ge, người ta cần kể đến nhiều hiệu ứng không lý tưởng quan trọng như: Sự sinh và tái hợp của các hạt dẫn trong miền nghèo. Những hiệu ứng điện trở nối tiếp do sụt áp trong những miền tựa trung hòa. Đánh thủng chuyển tiếp xúc ở những phân cực ngược cao do hiệu ứng đường hầm và ion hóa va chạm. 52 4.5.2 Những hiệu ứng sinh-tái hợp và sự bơm [vào] mức cao 53 Những tính chất không lý tưởng trong chuyển tiếp PN: (A) Những dòng điện sinh và tái hợp Phương trình liên tục của lỗ: Trạng thái xác lập và quá trinh không có ánh sáng: • [Mật độ] Dòng tái hợp tại SCR : scrJ pp p RG x J qt p 1 0,0 pGtp n p n p n p x x pscr x x pppnp x x p dxRqJ dxRqxJxJxdJ )()()( 54 Các điều kiện phân cực ngược: • Nồng độ n và p có thể được bỏ qua trong miền nghèo: • Dòng SCR thực ra là dòng sinh: • Dòng bão hòa ngược tổng cộng: Tk EE Tk EEn pn n R B ti n B it pg g i np i expexp, 11 2 Thời gian sống để sinh hạt dẫn VV Wqn J Wqn JJ bi g i gen g i genscr gensVVscrVVs JJJeJJ TT 1 / 55 • Dòng sinh thắng thế khi ni nhỏ, đây là trường hợp thường thấy trong các diode Si và GaAs. I (log-scale) V (log-scale) sAJ genAJ CE VE FnE FpE W Đặc tuyến I-V dưới điều kiện phân cực ngược Các hạt dẫn sinh ra bị quét ra khỏi miền nghèo 56 Các điều kiện phân cực thuận: • Nồng độ n và p lớn trong miền nghèo: • Điều kiện để tốc độ tái hợp cưc đại: • Ước lượng dòng tái hợp: 11 /2 /2 1 ppnn en Rennp np VV iVV i T T nprec VV rec i np VV i VV i T T T e n pn en R enpn ,2/ /2 max 2/ TVV rec i scr e Wqn J 2/max Thời gian sống tái hợp 57 • Biểu thức chính xác cho dòng tái hợp: • Các sửa đổi với mô hình: • Dòng thuận tổng cộng: hệ số lý tưởng (ideality factor). Những sai biệt của với 1 cho biết dòng tái hợp. 0 2/ 2, 1 2 , s binD np np T VV rec i scr k VVqN E E Ve qn J T TrVmV rec i scr e qn J / 11 /,// TTrT VVeffs VmV rec iVV s eJe qn eJJ 58 • Sự quan trọng của các hiệu ứng tái hợp: Điện áp thấp, ni nhỏ dòng tái hợp thắng thế Điện áp lớn dòng khuếch tán thắng thế log(I) V dAJ scrAJ AJ • Ở mức dòng điện thấp, dòng tái hợp thắng thế và = 2. • Ở mức dòng điện cao hơn, dòng khuếch tán thắng thế và tiến tới 1. 59 So sánh đặc tuyến I-V phân cực thuận của diode Si và GaAs ở 300K. Các đường đứt nét chỉ các độ dốc với các hệ số lý tưởng khác. 60 Hiệu ứng của bơm mức cao (B) Bơm mức cao • Ở mức dòng điện cao hơn nữa, ta thấy rằng dòng điện lệch khỏi trường hợp lý tưởng =1 và tăng lên từ từ với điện áp thuận. Hiện tượng này liên quan đến 2 hiệu ứng: điện trở nối tiếp và bơm mức cao. • Trước hết ta xét hiệu ứng điện trở nối tiếp. Ở những mức dòng điện thấp và trung bình, sụt áp IR ở miền trung hòa thường nhỏ so với kT/q (26mV ở 300K), với I là dòng điện thuận và R là điện trở nối tiếp. Sụt áp làm giảm phân cực miền nghèo, do đó dòng điện I là và dòng khuếch tán lý tưởng bị giảm đi 1 đại lượng là • Ở mật độ dòng điện cao, mật độ hạt dẫn thiểu số được bơm vào có thể so sánh vối nồng độ hạt dẫn đa số, nghĩa là Đây là điều kiện bơm cao 61 Điện trở nối tiếp RS At higher current level, the effect of series resistance kicks in Needs a larger applied voltage to achieve the same level of current Miền nghèo 62 Ảnh hưởng của điện trở nối tiếp 63 Đặc tuyến semilog của dòng điện diode ở phân cực thuận
File đính kèm:
- bai_giang_dung_cu_ban_dan_chuong_4_chuyen_tiep_pn_pn_junctio.pdf