Bài giảng Đồ họa máy tính - Chương 3: Xây dựng công cụ vẽ hình ảnh
Cửa sổ và khung nhìn
Phép biến đổi từ cửa sổ sang khung nhìn
Giải thuật cắt xén
Xây dựng lớp Canvas phục vụ cho việc vẽ hình ảnh
Vẽ tương đối và đồ hoạ con rùa
Tạo hình ảnh từ đa giác đều
Vẽ đường tròn và cung tròn
Biểu diễn và vẽ đường cong theo dạng tham số
p1 với cạnh trái
else if ( p1 nằm bên phải ) cắt xén p1 với cạnh phải
else if ( p1 nằm dưới ) cắt xén p1 với cạnh dưới
else if ( p1 nằm trên ) cắt xén p1 với cạnh trên
}
else // p2 nằm ngoài
{
if ( p2 nằm bên trái ) cắt xén p2 với cạnh trái
else if ( p2 nằm bên phải ) cắt xén p2 với cạnh phải
else if ( p2 nằm dưới ) cắt xén p2 với cạnh dưới
else if ( p2 nằm trên ) cắt xén p2 với cạnh trên
}
}while(1);
}
p1
p2
D
C
A
B
XÂY DỰNG LỚP CANVAS
Mục đích:
Cung cấp những tiện ích để vẽ các đối tượng như đường thẳng, đa giác v.v
Cung cấp cách làm đơn giản để tạo cửa sổ ứng dụng, thiết lập cửa sổ khung nhìn, thiết lập ánh xạ biến đổi từ cửa sổ sang khung nhìn, cùng với những tiện ích trong đồ họa con rùa
XÂY DỰNG LỚP CANVAS
Các lớp hỗ trợ
class Point2
{
public:
Point2() { x = y = 0.0f; } // constructor
Point2(float xx, float yy) { x = xx; y = yy; }
void set(float xx, float yy) { x = xx; y = yy; }
float getX() { return x;}
float getY() { return y;}
void draw() { glBegin(GL_POINTS);
glVertex2f((GLfloat)x, (GLfloat)y);
glEnd();
}
private:
float x, y;
};
XÂY DỰNG LỚP CANVAS
Các lớp hỗ trợ
class IntRect
{
public:
IntRect() { l = 0; r = 100; b = 0; t = 100; }
IntRect( int left, int right, int bottom, int top)
{ l = left; r = right; b = bottom; t = top; }
void set( int left, int right, int bottom, int top)
{ l = left; r = right; b = bottom; t = top; }
void draw(); // draw this rectangle using OpenGL
private:
int l, r, b, t;
};
class RealRect
{
giống như lớp intRect ngoại trừ dùng
float thay cho int
};
XÂY DỰNG LỚP CANVAS
class Canvas{
public:
Canvas(int width, int height, char* windowTitle);
void setWindow(float l, float r, float b, float t);
void setViewport(int l, int r, int b, int t);
IntRect getViewport();
RealRect getWindow();
float getWindowAspectRatio();
void clearScreen();
void setBackgroundColor(float r, float g, float b);
void setColor(float r, float g, float b);
void lineTo(float x, float y);
void lineTo(Point2 p);
void moveTo(float x, float y);
void moveTo(Point2 p);
những phương thức khác sẽ được định nghĩa sau
private:
Point2 CP; //current position in the world
IntRect viewport; // the current viewport
RealRect window; // the current window
những biến thành viên khác sẽ được định nghĩa sau };
XÂY DỰNG LỚP CANVAS
Canvas::Canvas(int width, int height, char* windowTitle)
{
char* argv[1];
char dummyString[8];
argv[0] = dummyString;
int argc = 1;
glutInit(&argc, argv); //initialize the tool kit
glutInitDisplayMode(GLUT_SINGLE |GLUT_RGB ); //set the display mode
glutInitWindowSize(width, height); //set window size
glutInitWindowPosition(20, 20); // set window position on screen
glutCreateWindow(windowTitle); // open the screen window
setWindow(0, (float)width, 0, (float)height ); //default window
setViewport(0, width, 0, height); //default viewport
CP.set(0.0f, 0.0f); //initialize the CP to (0, 0)
};
XÂY DỰNG LỚP CANVAS
void Canvas::moveTo(float x, float y)
{
CP.set(x, y);
}
void Canvas::lineTo(float x, float y)
{
glBegin(GL_LINE);
glVertex2f((GLfloat) CP.getX(), (GLfloat) CP.getY());
glVertex2f((GLfloat) x, (GLfloat) y);
glEnd();
CP.set(x, y);
glFlush();
}
void Canvas::setWindow(float l, float r, float b, float t)
{
glMatrixMode(GL_PROJECTION);
glLoadIdentity();
gluOrtho2D((GLdouble)l,(GLdouble)r,(GLdouble)b,(GLdouble)t);
window.set(l, r, b, t);
}
XÂY DỰNG LỚP CANVAS
Canvas cvs(640, 480, "try out Canvas");
void display()
{
cvs.clearScreen(); //xóa màn hình
cvs.setWindow(-10.0, 10.0, -10.0, 10.0);
cvs.setViewport(10, 460, 10, 460);
cvs.moveTo(0, -10.0);// vẽ đoạn thẳng
cvs.lineTo(0, 10.0);
RealRect box(-2.0, 2.0, -1.0, 1.0); //tạo hình chữ nhật
box.draw();
......
}
void main()
{
cvs.setBackgroundColor(1.0, 1.0, 1.0);
cvs.setColor(0.0, 0.0, 0.0);
glutDisplayFunc(myDisplay);
glutMainLoop();
}
VẼ TƯƠNG ĐỐI
moveTo(first data point);
drawMarker();
for(each remaining data point)
{
lineTo(the next point);
drawMarker();
}
VẼ TƯƠNG ĐỐI
void Canvas::moveRel(float dx, float dy)
{
CP.set(CP.getX() + dx, CP.getY() + dy);
}
void Canvas::lineRel(float dx, float dy)
{
float x =CP.getX() + dx;
float y =CP.getY() + dy;
lineTo(x, y);
CP.set(x, y);
}
VẼ TƯƠNG ĐỐI
void arrow(float f,float h,
float t,float w)
{
cvs.lineRel(-w-t/2, -f);
cvs.lineRel(w, 0);
cvs.lineRel(0, -h);
cvs.lineRel(t, 0);
cvs.lineRel(0, h);
cvs.lineRel(w, 0);
cvs.lineRel(-w-t/2, f);
}
f
h
w
w
t
CP
ĐỒ HỌA CON RÙA
Thêm vào lớp Canvas:
Biến CD chứa hướng hiện hành
turnTo(float angle)
CD = angle;
turn(float angle)
CD += angle; (CCW)
forward(float dist,int isVisible)
CD
CP cũ
CP mới
dist
void Canvas::forward(float dist, int isVisible) {
const float RadPerDeg=0.017453393;
float x = CP.getX() + dist*cos(RadPerDeg *CD);
float y = CP.getY() + dist*sin(RadPerDeg *CD);
if( isVisible) lineTo(x, y);
else moveTo(x, y);
}
ĐỒ HỌA CON RÙA
for(some number of iteration){
//draw a line in current
forward(length, 1);
//turn through angle degreee directionturn(angle);
// increment the line length
length += increment;
}
a)
b)
c)
d)
Ví dụ:
Vẽ polyspirals
(a) 60 0
(b) 89.5 0
(c) -144 0
(d) 170 0
TẠO HÌNH ẢNH TỪ ĐA GIÁC ĐỀU
Đa giác đều
Định nghĩa: đa giác đơn, các cạnh bằng nhau, hai cạnh kề nhau hợp với nhau một góc bằng nhau.
n: 3
4
5
6
40
TẠO HÌNH ẢNH TỪ ĐA GIÁC ĐỀU
Vẽ đa giác đều
Pi = ( R cos(2 i / n ), R sin(2 i / n )) với i = 0, 1, ..., n-1 .
P 1 = (Rcos(ia), Rsin(ia))
R
a
P 0
P 2
x
y
void ngon(int n,
float cx, float cy,
float r, float rotA){
if (n < 3) return;
double angle = rotA*PI/180;
double angleInc = 2*PI/n;
cvs.moveTo(r*cos(angle)+cx, r*sin(angle)+cy);
for(int k=0;k<n;k++)
{
angle += angleInc;
cvs.lineTo(r*cos(angle)+cx, r*sin(angle)+cy);
}
}
TẠO HÌNH ẢNH TỪ ĐA GIÁC ĐỀU
Vẽ đa giác bằng đồ họa con rùa
for(i=0;i<6;i++)
{
cvs.forward(L, 1);
cvs.turn(60);
}
L
R
360/n
Biến thể của đa giác đều
a)
b)
c)
VẼ ĐƯỜNG TRÒN VÀ CUNG TRÒN
Vẽ đường tròn
void drawCircle(Point2 center, float radius)
{
const int numVerts = 50;
ngon(numVerts,center.getX(),center.getY(),radius,0);
}
Cách chỉ định một đường tròn
Tâm và bán kính
Tâm và một điểm nằm trên đường tròn
Ba điểm nằm trên đường tròn
VẼ ĐƯỜNG TRÒN VÀ CUNG TRÒN
Vẽ cung tròn
void drawArc(Point2 center, float r,
float rotA, float sweep)
{
const int n=30; //number segments
float angle = rotA*PI/180;
float angleInc = 2*PI/n;
float cx=center.getX(), cy=center.getY();
cvs.moveTo(r*cos(angle)+cx, r*sin(angle)+cy);
for(int k=1;k<n;k++)
{
angle += angleInc;
cvs.lineTo(r*cos(angle)+cx, r*sin(angle)+cy);
}
}
c
R
b
a
x
y
DẠNG BIỂU DIỄN THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG CONG
Dạng ẩn : mô tả đường cong bằng hàm F(x, y). Hàm này cho biết mối quan hệ giữa x và y: điểm (x, y) nằm trên đường cong nếu và chỉ nếu F(x, y) = 0.
F(x, y) = (y - Ay)(Bx - Ax) - (x - Ax)(By - Ay) (đthẳng)
F(x, y) = x 2 + y 2 – R 2 (đtròn)
Hàm trong ngoài
F(x, y) = 0, nếu (x, y) nằm trên đường cong
F(x, y) > 0, nếu (x, y) nằm ngoài đường cong
F(x, y) < 0, nếu (x, y) nằm trong đường cong
Nhược điểm của dạng ẩn
Đối với hàm đa trị, không thể suy ra y=g(x) từ F(x, y), chẳng hạn từ dạng ẩn của đường tròn, ta có:
DẠNG BIỂU DIỄN THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG CONG
Dạng biểu diễn tham số
Ví dụ 1: Đoạn thẳng có hai đầu mút là A và B. Ở thời điểm t = 0, đi qua điểm A; ở thời điểm t = 1 qua điểm B.
x(t) = Ax + (Bx - Ax)t
y(t) = Ay + (By - Ay)t
A (Ax, Ay)
B (Bx, By)
@ t = 0
@ t = 1
DẠNG BIỂU DIỄN THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG CONG
Dạng biểu diễn tham số
Ví dụ 2: Đường ellipse có các bán kính là W và H
x(t) = Wcos(t)
y(t) = Hsin(t)
với ( 0 t 2 )
t
y(t)
H
-H
x
y
H
W
(x(t), y(t))
c
-c
t=
t= /2
x(t)
t
2
W
-W
2
DẠNG BIỂU DIỄN THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG CONG
Dạng biểu diễn tham số
dạng ẩn và dạng tham số có cùng biểu diễn một đường cong hay không?
từ dạng tham số tìm dạng ẩn?
Ví dụ: đối với hình ellipse
x(t) = Wcos(t) cos(t) = x/W
y(t) = Hsin(t) sin(t) = y/H
cos 2 (t) + sin 2 (t) = 1
DẠNG BIỂU DIỄN THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG CONG
Vẽ đường cong biểu diễn dưới dạng tham số
t = T
t = 0
P(t) = (x(t), y(t))
P 1
P 2
P m
a)
b)
//draw the curve (x(t), t(t)) using
//the array t[0], ..., t[n-1] of “sample-times”
glBegin(GL_LINES);
for(int i=0;i<n;i++)
glVertex2f(x(t[i]), y(t[i]));
glEnd() ;
DẠNG BIỂU DIỄN THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG CONG
Superellipse
Dạng ẩn
Dạng tham số
n = 2m/(2n+1)
n < 1 co vào
n > 1 phình ra
n = 1 hình vuông
DẠNG BIỂU DIỄN THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG CONG
Superhyperbola
Dạng biểu diễn tham số
n = 2m/(2n+1)
n < 1 co vào
n > 1 phình ra
n = 1 đường thẳng
DẠNG BIỂU DIỄN THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG CONG
Đường cong trong hệ tọa độ cực
x
y
r
( r , )
x(t)=r(t)cos( (t))
y(t)=r(t)sin( (t))
x = f( )cos( )
y = f( )sin( )
Ví dụ
cardioid f( ) = K(1 + cos( )) rose f( ) = Kcos(n ) Archimedean spiral f( ) = K
DẠNG BIỂU DIỄN THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG CONG
Đường cong trong hệ tọa độ cực
Mặt cắt nón (conic section)
Đường xoắn ốc logarit
f( ) = Ke a
a = cot()
a)
b)
a=1 parabola 0 a1hyperbola
DẠNG BIỂU DIỄN THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG CONG
Đường cong 3D
P(t) = (x(t), y(t), z(t))
Đường helix
x(t) = cos(t)
y(t) = sin(t)
z(t) = bt
Đường toroidal spiral
x(t) = (asin(ct) + b)cos(t),
y(t) = (asin(ct) + b)sin(t),
z(t) = acos(ct)
File đính kèm:
bai_giang_do_hoa_may_tinh_chuong_3_xay_dung_cong_cu_ve_hinh.ppt

