Bài giảng Đồ họa máy tính - Chương 2: Bước đầu tạo hình ảnh

Xây dựng chương trình đồ họa.

Thành phần cơ bản trong một chương trình sử dụng OpenGL.

Vẽ điểm, vẽ đoạn thẳng, vẽ đường gấp khúc, vẽ hình chữ nhật.

Giao tiếp với chuột và bàn phím.

Một số ứng dụng.

 

ppt31 trang | Chuyên mục: Đồ Họa Máy Tính | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Đồ họa máy tính - Chương 2: Bước đầu tạo hình ảnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 và bàn phím . 
Một số ứng dụng . 
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐỒ HỌA 
Môi trường lập trình 
Phần cứng : màn hình , card đồ họa . 
Phần mềm : hệ điều hành (Window), ngôn ngữ lập trình (MS Visual C++), thư viện đồ họa (OpenGL, Direct X). 
Trình tự xây dựng chương trình đồ họa 
Thiết lập chế độ hiển thị ( văn bản , đồ họa ) 
Thiết lập hệ trục tọa độ 
Sử dụng các hàm của môi trường lập trình để tạo dựng hình ảnh . 
THIẾT LẬP TRỤC TỌA ĐỘ 
Môi trường lập trình DOS 
Môi trường lập trình Window 
(100, 50) 
(150, 80) 
(0, 290) 
SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ XÂY DỰNG HÌNH ẢNH 
Hàm do hệ điều hành và ngôn ngữ lập trình cung cấp : 
setPixel(x , y, color) 
 tên khác : putPixel (), SetPixel () hoặc drawPoint () 
line(100, 50, 150, 80); 
 line(150, 80, 0, 290); 
Hàm do thư viện đồ họa cung cấp . 
Hàm tự xây dựng . 
THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA CT SỬ DỤNG OpenGL 
OpenGL là thư viện lập trình đồ họa độc lập thiết bị 
Không phụ thuộc vào phần cứng và hệ điều hành 
Cách làm thống nhất cho cả đồ họa 2D và 3D 
Lập trình Window 
Lập trình sự kiện là gì ? 
Hàng đợi sự kiện (event queue). 
Callback function. 
Đăng ký hàm xử lý sự kiện : 
glutDisplayFunc(myDisplay ) 
glutReshapeFunc(myReshape ) 
glutMouseFunc(myMouse ) 
glutKeyboardFunc(myKeyboard ) 
THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA CT SỬ DỤNG OpenGL 
// phần #include những file header cần thiết - xem phụ lục 1 
void main(int argc , char** argv ) 
{ 
	 glutInit(&argc , argv ); //initialize the tool kit 
	 glutInitDisplayMode(GLUT_SINGLE |GLUT_RGB); //set the display 	mode 
	glutInitWindowSize(640, 480); //set window size 
	glutInitWindowPosition(100, 150); // set window position on screen 
	 glutCreateWindow("My first program"); // open the screen window 
	// register the callback function 
	 glutDisplayFunc( myDisplay ); 
	 myInit (); 	 //additional initialization as necessary 
	 glutMainLoop (); 
} 
THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA CT SỬ DỤNG OpenGL 
Thiết lập hệ trục tọa độ 
void myInit () 
{	 
	 glMatrixMode(GL_PROJECTION ); 
	 glLoadIdentity (); 
	gluOrtho2D(0.0, 640.0, 0.0,480.0); 
} 
VẼ ĐIỂM 
glBegin(GL_POINTS); 
	glVertex2i(100, 50); 
	glVertex2i(100, 130); 
	glVertex2i(150, 130); 	 
glEnd(); 
My first program 
glVertex2i(...) 
thư viện 
gl 
phần cơ bản của tên hàm 
số lượng đối số 
kiểu của đối số 
VẼ ĐIỂM 
Trạng thái trong OpenGL 
glColor3f(1.0, 0.0, 0.0); // đổi màu vẽ thành màu đỏ 
glClearColor(1.0,1.0,1.0,0.0); // set white background color 
glPointSize(4.0); 
glLineWidth(2.0); 
VẼ ĐIỂM 
Một chương trình hoàn chỉnh 
int main(int argc , char* argv []) 
{ 
	 glutInit(&argc , argv ); //initialize the tool kit 
	 glutInitDisplayMode(GLUT_SINGLE |GLUT_RGB); //set the display mode 
	glutInitWindowSize(640, 480); //set window size 
	glutInitWindowPosition(100, 150); // set window position on screen 
	 glutCreateWindow("My first program"); // open the screen window 
	 glutDisplayFunc( myDisplay ); // register redraw funtion 
	 myInit (); 
	 glutMainLoop (); // go into a perpetual loop 
	return 0; 
} 
VẼ ĐIỂM 
void myInit () 
{ 
	glClearColor(1.0,1.0,1.0,0.0); // set white background color 
	glColor3f(0.0f, 0.0f, 0.0f);	 // set the drawing color 
	glPointSize(4.0);	 // a ‘dot’ is 4 x 4 pixels 
	 glMatrixMode(GL_PROJECTION ); 
	 glLoadIdentity (); 
	gluOrtho2D(0.0, 640.0, 0.0, 480.0); 
} 
VẼ ĐIỂM 
void myDisplay () 
{ 
	 glClear(GL_COLOR_BUFFER_BIT ); // clear the screen 
	 glBegin(GL_POINTS); 
	glVertex2i(100, 50);	 // draw three points 
	glVertex2i(100, 130); 
	glVertex2i(150, 130); 
	 glEnd (); 
	 glFlush ();	 // send all output to display 
} 
MỘT SỐ VÍ DỤ 
Vẽ chòm sao Đại Hùng : 
	{ Dubhe , 289, 190}, { Merak , 320, 128}, { Phecda , 239, 67}, { Megrez , 194, 101}, { Alioth , 129, 83}, { Mizar , 75, 73}, { Alcor , 74, 74}, { Alkaid , 20, 10} 
MỘT SỐ VÍ DỤ 
Vẽ Sierpinski gasket 
P 3 
P 2 
P 1 
T 0 
T 2 
T 1 
MỘT SỐ VÍ DỤ 
Vẽ Sierpinski gasket 
1. Chọn 3 điểm cố định T0 , T1 , T2 để tạo nên một tam giác . Lưu ý rằng chúng ta không vẽ 3 điểm này lên màn hình 
2. Chọn điểm khởi đầu p0 . Điểm p0 được chọn ngẫu nhiên trong số 3 điểm T0 , T1 , T2 . Sau đó vẽ p0 . 
 Lặp lại những bước sau cho đến khi đạt được một kết quả vừa ý 
3. Chọn một điểm bất kỳ trong số 3 điểm T0 , T1 , T2 . Gọi điểm đó là T. 
4. Tạo điểm tiếp theo (pk ) bằng cách lấy điểm trung điểm của đoạn thẳng nối T và điểm trước đó (pk-1 ) . Tức là : pk = điểm giữa của pk-1 và T 
5. Dùng hàm drawDot() để vẽ pk . 
MỘT SỐ VÍ DỤ 
Vẽ Sierpinski gasket 
void Sierpinski () 
{ 
	 GLintPoint T[3]={{10, 10}, {300, 30}, {200, 300}} ; 
	int 	index = random(3) ; 
	GLintPoint	point = T[index] ; 
	 glClear(GL_COLOR_BUFFER_BIT ); 
	 drawDot(point.x , point.y ) ; 
	 for(int i=0; i<1000;i++) 
	{ 
	index = random(3); 
	 point.x = (point.x + T[index].x) / 2; 
	point.y = (point.y + T[index].y) / 2; 
	 drawDot(point.x , point.y ) ; 
	} 
	 glFlush (); 
} 
MỘT SỐ VÍ DỤ 
class GLintPoint{ 
	public : 
	GLint	x, y ; 
} ; 
int random(int m) 
{ 
	return rand() % m ; 
} 
void drawDot(GLint x, GLint y) 
{	//vẽ một điểm ở tọa độ (x, y) 
	 glBegin(GL_POINTS ); 
	glVertex2i(x, y); 
	 glEnd (); 
} 
VẼ ĐOẠN THẲNG 
glBegin(GL_LINES ); 
	glVertex2i(40, 100); 
	glVertex2i(202, 96); 
	 glEnd (); 
void drawLineInt(GLint x1, GLint y1, GLint x2, GLint y2) 
 {	 
	 glBegin(GL_LINES ); 
	glVertex2i(x1, y1); 
	glVertex2i(x2, y2); 
	 glEnd (); 
	} 
 glBegin(GL_LINES ); 
	glVertex2i(10, 20); // vẽ đoạn thẳng thứ nhất 
	glVertex2i(40, 20);	 
	glVertex2i(20, 10); // vẽ đoạn thẳng thứ hai 
	glVertex2i(20, 40); 
	 thêm 4 lời gọi hàm glVertex2i() để vẽ hai đoạn thẳng còn lại 
	 glEnd (); 
a) đo ạn thẳng mỏng 
b) đo ạn thẳng dày 
c) đo ạn thẳ ng đ ứt nét 
VẼ ĐƯỜNG GẤP KHÚC 
p0 = (x0, y0) , 	 p1 = (x1, y1) , ..., pn = (xn, yn) 
 glBegin( GL_LINE_STRIP ); // vẽ đường gấp khúc mở 
	glVertex2i(20, 10); 
	 glVertex2i(50, 10); 
	glVertex2i(20, 80); 
	glVertex2i(50, 80); 
	glEnd(); 
a) 
b) 
 GL_LINE_LOOP 
vẽ đường gấp khúc khép kín 
VÍ DỤ 
void hardwirededHouse () 
{ 
 glBegin( GL_LINE_LOO P); //vẽ khung ngôi nhà 
 glVertex2i(40, 40); 
 glVertex2i(40, 90); 
 glVertex2i(70, 120); 
 glVertex2i(100, 90); 
 glVertex2i(100, 40);	 
 glEnd (); 
 glBegin( GL_LINE_STRIP ); //vẽ ống khói 
 glVertex2i(50, 100); 
 glVertex2i(50, 120); 
 glVertex2i(60, 120); 
 glVertex2i(60, 110); 
 glEnd(); 
 	. . . // vẽ cửa ra vào 
	. . . // vẽ cửa sổ 
} 
120 
40 
120 
40 
VÍ DỤ 
void parameterizedHouse(GLintPoint peak,GLint width,GLint height) 
	// tọa độ của nóc nhà là peak, 
	// chiều cao , chiều rộng của ngôi nhà là height và width 
	{ 
	 glBegin(GL_LINE_LOOP ); 
	 glVertex2i(peak.x, 	 peak.y ); 
	 glVertex2i(peak.x + width/2,peak.y – 3*height/8); 
	 glVertex2i(peak.x + width/2,peak.y – height); 
	 glVertex2i(peak.x - width/2,peak.y – height); 
	 glVertex2i(peak.x - width/2,peak.y – 3*height/8); 
	 glEnd(); 
	 vẽ ống khói 
	 vẽ cửa ra vào 
	 vẽ cửa sổ 
	} 
VÍ DỤ 
VẼ ĐƯỜNG GẤP KHÚC 
class GLintPointArray 
	{ 
	 const int MAX_NUM = 100; 
	 public: 
	int num ; 
	GLintPoint pt[MAX_NUM] ; 
	}; 
void drawPolyLine(GLintPointArray poly,int closed) 
	{ 
	 glBegin(closed ? GL_LINE_LOOP : GL_LINE_STRIP); 
	 for(int i=0;i< poly.num;i ++) 
	 glVertex2i(poly.pt[i].x, poly.pt[i].y); 
	 glEnd(); 
	 glFlush(); 
	} 
VẼ ĐOẠN THẲNG DÙNG moveto (), lineto () 
GLintPoint 	CP;	//global current position 
	void moveto(GLint x, GLint y) 
	{ 
	 CP.x = x; CP.y = y; //update CP 
	} 
	void lineto(GLint x, GLint y) 
	{ 
	 glBegin(GL_LINES ); //draw the line 
	glVertex2i(CP.x, CP.y ); 
	glVertex2i(x, y); 
	 glEnd (); 
	 glFlush (); 
	 CP.x = x; CP.y = y; //update CP 
	} 
VẼ HÌNH CHỮ NHẬT 
Cú pháp 
glRecti(GLint x1, GLint y1, GLint x2, GLint y2); 
	 // vẽ một hình chữ nhật mà hai góc đối diện có tọa độ là (x1, y1) và (x2, y2) 
 // hình chữ nhật sẽ được tô bằng màu vẽ hiện hành (current color) 
Ví dụ 
glClearColor(1.0, 1.0, 1.0, 0.0); // nền màu trắng 
glClear(GL_COLOR_BUFFER_BIT );// xóa cửa sổ 
glColor3f(0.6, 0.6, 0.6); // bright gray 
glRecti(20, 20, 100, 70); 
glColor3f(0.2, 0.2, 0.2); // dark gray 
glRecti(20, 20, 100, 70); 
glFlush (); 
HỆ SỐ TỶ LỆ CỦA HÌNH CHỮ NHẬT 
A 
11/8.5 
landscape 
B 
4/3 
tv screen 
C 
 
golden rectangle 
D 
1 
square 
E 
8.5/11 
portrait 
F 
1/  
 =1.618034 
NHỮNG ĐỐI TƯỢNG ĐỒ HỌA CƠ BẢN KHÁC TRONG OpenGL 
v 7 
v 5 
v 3 
GL_TRIANGLE_FAN 
v 1 
v 6 
v 4 
v 2 
v 0 
v 4 
v 3 
v 2 
v 1 
v 0 
v 4 
v 3 
v 2 
v 1 
v 0 
GL_QUAD_STRIP 
GL_QUADS 
GL_TRIANGLE_STRIP 
GL_TRIANGLES 
GIAO TIẾP VỚI CHUỘT 
Thao tác bấm chuột 
glutMouseFunc(myMouse ) 
void myMouse(int button, int state, int x, int y); 
	 button : GLUT_LEFT_BUTTON, GLUT_MIDDLE_BUTTON và 
 	 GLUT_RIGHT_BUTTON 
 state : GLUT_UP và GLUT_DOWN 
 x, y : tọa độ màn hình , trục x chạy từ trái sang phải , trục y chạy từ trên xuống dưới 
void myMouse(int button, int state, int x, int y) 
{ 
	 if(button == GLUT_LEFT_BUTTON && state == GLUT_DOWN ) 
	 drawDot(x , screenHeight - y); 
	else if(button == GLUT_RIGHT_BUTTON && state == GLUT_DOWN ) 
	exit(-1); 
} 
GIAO TIẾP VỚI CHUỘT 
Thao tác di chuyển chuột 
glutMotionFunc(myMovedMouse ) 
void myMovedMouse(int x, int y) 
void myMovedMouse(int mouseX, int mouseY) 
{ 
	GLint	x = mouseX; 
	GLint y = mouseY; 
	GLint	brushSize = 20; 
	glRecti(x, y, x + brushSize, y + brushSize); 
	glFlush(); 
} 
GIAO TIẾP VỚI BÀN PHÍM 
glutKeyboardFunc(myKeyboard ) 
void myKeyboard(unsigned int key, int x, int y); 
key: mã ASCII của phím bị nhấn 
x, y: vị trí chuột 
void myKeyboard(unsigned char theKey , int mouseX , int mouseY){ 
	 GLint x = mouseX ; 
	 GLint y = screenHeight – mouseY ; 
	 switch(theKey ) 
	 { 
	 case ‘p’: drawDot(x , y); // vẽ một điểm ở vị trí con chuột 
	 break; 
	 case GLUT_KEY_LEFT: List [++last].x = x ; 	 List[last ].y = y; //thêm điểm 
	 break ; 
	 case ‘E’: exit(-1); 
	 default : break; 
	 } } 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_do_hoa_may_tinh_chuong_2_buoc_dau_tao_hinh_anh.ppt