Bài giảng Định giá sản phẩm xây dựng - Nguyễn Ngọc Quang
Chương 1: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định hiện
hành
I. Những nội dung cơ bản của hệ thống pháp luật có liên quan đến đầu tư
xây dựng công trình (Luật Xây dựng, Luật Đầu tư, Luật Đấu thầu, Luật Đất
đai)
1. Những nội dung cơ bản của Luật Xây dựng
1.1 Phạm vi, đối tượng và kết cấu của Luật Xây dựng
1.2. Hoạt động xây dựng
1.3. Nội dung quản lý nhà nước về xây dựng
2. Những nội dung cơ bản của của Luật Đất đai liên quan tới hoạt động xây
dựng
2.1. Phạm vi điều chỉnh và đổi tượng áp dụng của Luật
2.2. Về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
2.3. về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án
đầu tư xây dựng công trình
2.4. Tài chính về đất đai và giá đất
2.5. Thu hồi đất, bồi thường, tái định cư liên quan tới dự án đầu tư xây dựng
công trình
2.6. Quản lý nhà nước về đất đai
3. Những nội dung cơ bản của Luật Đầu tư liên quan đến hoạt động xây
dựng
3.1. Phạm vị điều chỉnh và đổi tượng áp dụng của Luật
3.2. Hình thức đầu tư
3.3. Thủ tục về đầu tư khi triển khai dự án
3.4. Quản lý nhà nước về đầu tư
4. Những nội dung cơ bản của Luật Đấu thầu liên quan tới hoạt động xây
dựng
4.1. Phạm vi điều chỉnh và đổi tượng áp dụng
4.2. Quy định chung về đấu thầu
4.3. Các chủ thể tham gia đấu thầu
4.4. Nội dung quản lý nhà nước về đấu thầu
II. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xâydựng công trình
1. Đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C
1.1. Xác định chủ đầu tư xây dựng công trình
Định giá sản phẩm xây dựng-TS. Nguyễn Ngọc Quang 21.2. Báo cáo đầu tư xây dựng công trình
1.3. Lấy ý kiến chấp thuận về quy hoạch
1.4. Lập dư án đầu tư xây dựng công trình
1.5. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình
1.6. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
2. Lập thẩm định Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật xây dựng công trình
2.1. Phạm vi áp dụng các công trình lập Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật
2.2. Nội dung Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật xây dựng công trình
2.3. Thẩm định, phê duyệt Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật xây dựng công
trình
3. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình
3.1. Các trường hợp được điều chỉnh
3.2. Thẩm quyền điều chỉnh và tổ chức điều chỉnh
III. Tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Các hình thức quản lý dự án
1.1. Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
1.2. Trường hợp thuê tư vấn quản lý dự án
2. Các yêu cầu nội dung về quản lý dự án
2.1. Quản lý khối lượng, quản lý chi phí
2.2. Quản lý chất lượng xây dựng công trình
2.3. Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình
2.4. Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng
2.5. Quản lý môi trường xây dựng
IV. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
1. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
2. Quản lý tổng mức đầu tư
3. Quản lý dự toán công trình
4. Quản lý định mức xây dựng
5. Quản lý giá xây dựng công trình
6. Quản lý chỉ số giá xây dựng
7. Quản lý hợp đồng xây dựng
8. Quản lý thanh toán, quyết toán vốn đầu tư
V. Điều kiện năng lực các chủ thể tham gia quá trình đầu tư xây
dựng công trình
1. Các quy định chung về điều kiện năng lực đối với tổ chức và cá nhân
khi tham gia hoạt động xây dựng
n nghiệm thu khối lượng hoàn thànhtheo hợp đồng, phát sinh; Kết quả nghiệm thu khảo sát, thiết kế; Biên bản bàn giao công trình đưa vào sử dụng; Bảng xác định giá trị quyết toán hợp đồng đã được xác nhận; Tài liệu khác có liên quan. 3.2. Các quy định về trình tự, thủ tục quyết toán VIII. Quản lý hợp đồng xây dựng Bên giao thầu, bên nhận thầu, trong phạm vi quyền và nghĩa vụ của mình có trách nhiệm lập kế hoạch và biện pháp tổ chức thực hiện phù hợp với nội dung của hợp đồng đã kí kết nhằm đạt được các thoả thuận trong hợp đồng. Nội dung quản lý thực hiện hợp đồng bao gồm: 1. Quản lý chất lượng - Việc quản lý chất lượng hợp đồng xây dựng căn cứ vào các quy định hiện hành về quản lý chất lượng công trình. - Nội dung quản lý chất lượng. - Trách nhiệm về quản lý chất lượng. - Biện pháp bảo đảm chất lượng. - Xử lý các phát sinh về chất lượng. - Các quy định về nghiệm thu các công việc hoàn thành. 2. Quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng - Căn cứ vào kết quả đấu thầu, biện pháp quản lý tiến độ, từ các đề xuất của nhà thầu về tiến độ đã được trúng thầu. - Quy định các mốc thời gian tiến hành. - Nội dung quản lý - Đánh giá các yếu tố tác động. - Trách nhiệm các bên trong việc quản lý tiến độ. 3. Quản lý giá hợp đồng và thay đổi, điều chỉnh hợp đồng Định giá sản phẩm xây dựng-TS. Nguyễn Ngọc Quang 113 - Căn cứ vào loại hợp đồng, giá hợp đồng, các quy định về quản lý chi phí để quản lý giá hợp đồng, điều chỉnh giá hợp đồng. - Nội dung quản lý. - Trách nhiệm của các bên trong việc quản lý giá, điều chỉnh giá hợp đồng. - Đánh giá các yếu tố tác động đến giá hợp đồng và việc điều chỉnh giá hợp đồng. - Tạm ứng, thanh toán và quyết toán hợp đồng. 4. Quản lý an toàn, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ - Căn cứ quản lý thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng, Nghị định 16/2005/NĐ-CP, các pháp luật khác có liên quan. - Quyền và trách nhiệm của các bên tham gia hợp đồng. 5. Quản lý thay đổi và điều chỉnh hợp đồng - Trường hợp điều chỉnh. - Nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng xây dựng. 6. Quản lý các nội dung khác của hợp đồng - Bảo đảm thực hiện hợp đồng. - Nhà thầu phụ do chủ đầu tư chỉ định: Trách nhiệm của bên giao thầu về thầu phụ. - Quyền hạn của nhà thầu chính đối với thầu phụ. - Bảo hiểm, bảo hành công trình. - Trách nhiệm đối với sai sót. - Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng. - Rủi ro và trách nhiệm các bên. - Bất khả kháng. - Thưởng phạt hợp đồng. Định giá sản phẩm xây dựng-TS. Nguyễn Ngọc Quang 114 - Giải quyết tranh chấp hợp đồng. - Hiệu lực hợp đồng. Định giá sản phẩm xây dựng-TS. Nguyễn Ngọc Quang 115 Chương 9 Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình (4 tiết) I. Thanh toán vốn đầu tư 1. Các yêu cầu cơ bản Phạm vi áp dụng đối với các nguồn vốn; Trách nhiệm của chủ đầu tư; Xác định chi phí hợp pháp phục vụ thanh toán; Yêu cầu về nội dung và kết quả. 2. Hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền trong thanh toán vốn đầu tư 2.1. Hồ sơ, quy trình, trách nhiệm trong thanh toán vốn đầu tư 2.1.1. Nguyên tắc thanh toán Khối lượng hoàn thành; Nội dung, phương thức thanh toán trong hợp đồng đã ký kết. 2.1.2. Kế hoạch thanh toán và điều kiện thực hiện thanh toán vốn đầu tư cho các dự án a) Kế hoạch thanh toán vốn đầu tư: Phân cấp trong lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch thanh toán vốn; tài liệu cơ sở phục vụ việc thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư b) Điều kiện thanh toán - Các yêu cầu về mở tài khoản; - Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thanh toán giai đoạn chuẩn bị đầu tư; - Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thanh toán giai đoạn thực hiện dự án. 2.1.3. Thủ tục và quy trình thanh toán vốn đầu tư của dự án - Thanh toán đối với giá hợp đồng trọn gói. Định giá sản phẩm xây dựng-TS. Nguyễn Ngọc Quang 116 - Thanh toán đối với giá hợp đồng theo đơn giá cố định. - Thanh toán đối với giá hợp đồng theo giá điều chỉnh. - Thanh toán đối với giá hợp đồng kết hợp. 2.1.4. Thẩm quyền các chủ thể a) Đối với chủ đầu tư. b) Đối với cơ quan cấp phát, cho vay. II. Quyết toán vốn đầu tư 1. Các yêu cầu cơ bản 2. Nội dung, hồ sơ, thẩm quyền thẩm tra Báo cáo quyết toán 2.1. Nội dung Báo cáo quyết toán Xác định nguồn vốn; Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán; Chi phí đầu tư thiệt hại; Xác định giá trị tài sản hình thành qua đầu tư. 2.2. Biểu mẫu Báo cáo quyết toán Đối với dự án hoàn thành; Đối với công trình, hạng mục công trình hoàn thành; Đối với dự án quy hoạch, chi phí chuẩn bị đầu tư bị huỷ bỏ. 2.3. Hồ sơ trình duyệt quyết toán - áp dụng với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành. - áp dụng với dự án quy hoạch, chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án bị huỷ bỏ. 2.4. Thẩm quyền thẩm tra quyết toán Dự án quan trọng Quốc gia; Dự án do Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp Tỉnh, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ quyết định đầu tư; Dự án do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp Huyện quyết định đầu tư; Các dự án khác. 3. Kiểm toán, quyết toán vốn đầu tư - Nguyên tắc chung về kiểm toán - Trách nhiệm của chủ đầu tư Định giá sản phẩm xây dựng-TS. Nguyễn Ngọc Quang 117 - Trách nhiệm của nhà thầu kiểm toán 4. Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành 4.1. Nội dung tham tra - Nội dung thực hiện đối với dự án đã thực hiện kiểm toán quyết toán. - Nội dung thực hiện đối với dự án chưa kiểm toán quyết toán. 4.2. Trình tự thẩm tra và nội dung của Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành a) Thẩm tra hồ sơ pháp lý: Về trình tự thủ tục; tính pháp lý các hồ sơ; Tính hợp lệkhi sử dụng vốn... b) Thẩm tra chi phí đầu tư: - Thẩm tra những công việc do chủ đầu tư (ban quản lý dự án) tự thực hiện: Nội dung khoản mục chi phí được thực hiện; Nguyên tắc, thủ tục, cách thức thẩm tra. - Thẩm tra những công việc do các nhà thầu thực hiện theo hợp đồng + Thẩm tra đối với phần hợp đồng áp dụng theo hình thức "Giá hợp đồng trọn gói" (không phân biệt hình thức lựa chọn nhà thầu). Hồ sơ cần thiết phục vụ thẩm tra; Nguyên tắc, thủ tục, cách thức thẩm tra + Thẩm tra đối với phần hợp đồng áp dụng theo hình thức "Giá hợp đồng theo đơn giá cố định" (không phân biệt hình thức lựa chọn nhà thầu): Hồ sơ cần thiết phục vụ thẩm tra; Nguyên tắc, thủ tục, cách thức thẩm tra. + Thẩm tra đối với phần hợp đồng áp dụng theo hình thức "Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh" (không phân biệt hình thức lựa chọn nhà thầu): Hồ sơ cần thiết phục vụ thẩm tra; Nguyên tắc, thủ tục, cách thức thẩm tra. + Thẩm tra đối với hợp đồng theo hình thức "Giá hợp đồng kết hợp" (không phân biệt hình thức lựa chọn nhà thầu): Hồ sơ cần thiết phục vụ thẩm tra; Nguyên tắc, thủ tục, cách thức thẩm tra. - Thẩm tra các trường hợp phát sinh về khối lượng: Định giá sản phẩm xây dựng-TS. Nguyễn Ngọc Quang 118 Các trường hợp được tính phát sinh khối lượng; Hồ sơ cần thiết phục vụ thẩm tra; Nguyên tắc, thủ tục, cách thức thẩm tra. - Thẩm tra chi phí đầu tư thiệt hại không tính vào giá trị tài sản: + Thẩm tra chi phí thiệt hại do thiên tai, địch hoạ và bất khả kháng khác. + Thẩm tra chi phí cho khối lượng công việc được huỷ bỏ. - Thẩm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư: + Thẩm tra đối với tài sản cố định được hình thành. + Thẩm tra đối với tài sản lưu động được hình thành. - Thẩm tra tình hình công nợ, vật tư, thiết bị tồn đọng: Các căn cứ để thẩm tra; Nguyên tắc, cách thức thẩm tra. - Xem xét việc chấp hành của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán nhà nước (nếu có). - Nhận xét, đánh giá, kết luận. Về cơ chế, chính sách trong quản lý đâu tư xây dựng; Về quản lý tài sản qua đầu tư; Kiến nghị giá trị quyết toán và xử lý các vấn đề liên quan. 5. Phê duyệt quyết toán 5.1. Thẩm quyền phê duyệt quyết toán Bộ trưởng Bộ Tài chính; Bộ trưởng các Bộ, Chủ tịch Uỷ ban nhân cấp Tỉnh; Đối với các dự án còn lại. 5.2. Quản lý quyết định phê duyệt quyết toán 6. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, kiểm toán 6.1. Xác định chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán. 6.2. Quản lý, sử dụng chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán: Đối với dự án từ nhómB trở lên; Đối với dự án từ nhóm C. 6.3. Nội dung chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán. Định giá sản phẩm xây dựng-TS. Nguyễn Ngọc Quang 119 7. Thời hạn quyết toán 8. Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành 8.1. Trách nhiệm của Chủ đầu tư: 8.2. Trách nhiệm của các nhà thầu: 8.3. Trách nhiệm của cơ quan kiểm soát thanh toán, cho vay vốn đầu tư: 8.4. Trách nhiệm của nhà thầu kiểm toán: 8.5. Trách nhiệm của cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán: 8.6. Trách nhiệm của các bộ, ngành, địa phương: 8.7. Trách nhiệm của cơ quan tài chính các cấp III. Hướng dẫn phương pháp quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình tại thời điểm bàn giao đưa vào sử dụng 1. Các yêu cầu, nguyên tắc Mục tiêu; Nội dung các khoản mục được tính toán; Tính toán với các trường hợp quy mô dự án khác nhau. 2. Phương pháp quy đổi 2.1. Căn cứ quy đổi Chi phí thực hiện; Mặt băng giá; Các chế độ, chính sách liên quan. 2.2. Trình tự quy đổi - Tính toán, tổng hợp chi phí; - Xác định các hệ số quy đổi; - Tính toán tổng hợp chi phí đầu tư xây dựng sau quy đổi. 2.3. Phương pháp quy đổi 2.3.1. Tính toán quy đổi chi phí xây dựng công trình 2.3.2. Tính toán quy đổi chi phí thiết bị Định giá sản phẩm xây dựng-TS. Nguyễn Ngọc Quang 120 a) Quy đổi chi phí mua thiết bị, chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ (nếu có). b) Quy đổi chi phí khác của thiết bị; Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh (nếu có). 2.4. Quy đổi chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư 2.5. Quy đổi chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác IV. Xác định giá trị tài sản bàn giao đưa vào sử dụng 1. Các yêu cầu chung 2. Các quy định cụ thể về xác định giá trị tài sản bàn giao đưa vào sử dụng 2.1. Tài sản cố định Xác định danh mục; Nguyên tắc tính toán vào dự án. 2.2. Tài sản lưu động: Xác định danh mục; Nguyên tắc tính toán vào dự án. 2.3. Báo cáo xác định giá trị tài sản bàn giao đưa vào sử dụng Định giá sản phẩm xây dựng-TS. Nguyễn Ngọc Quang 121
File đính kèm:
- bai_giang_dinh_gia_san_pham_xay_dung_nguyen_ngoc_quang.pdf