Bài giảng Cung cấp điện xí nghiệp công nghiệp và công trình dân dụng (Bản đầy đủ)
Contents – Nội dung
1. Tổng quan về Hệ thống Cung Cấp Điện
2. Phụ tải điện và các phương pháp tính toán
3. Sơ đồ kết nối hệ thống cung cấp điện
4. Lựa chọn trạm MBA và nguồn dự phòng
5. Lựa chọn dây dẫn và khí cụ điện
6. Bù công suất phản kháng
7. Phần mềm tính toán: Ecodial, Doc
hạ áp của tủ phân phối chính và được đóng trong thời gian tải hoạt động 4/23/14 Vị trí lắp tụ bù Q 15 Bù tập trung Ưu điểm Giảm tiền phạt do vấn đề tiêu thụ công suất phản kháng; Đơn giản trong vận hành và lắp đặt Làm nhẹ tải cho máy biến áp và do đó có khả năng phát triển thêm các phụ tải khi cần thiết. Nhược điểm: Dòng điện phản kháng tiếp tục đi vào tất cả lộ ra tủ phân phối chính của mạng hạ thế. Kích cỡ của dây dẫn, công suất tổn hao trên dây của mạng điện sau vị trí lắp tụ không được cải thiện 4/23/14 Vị trí lắp tụ bù Q 16 Bù nền và bù ứng động Bù nền là bù với công suất cố định, áp dụng cho dạng tải ổn định. Bù ứng động: thay đổi dung lượng bù theo hệ số công suất ; bắt buộc áp dụng khi Qbù ≥ 15% SđmMBA 4/23/14 Phương thức bù Q bằng tụ điện Tụ bù cố định 17 Electrical Delivery Thiết bị bù Q – hạ thế 4/23/14 18 Thiết bị bù Q – trung thế 4/23/14 19 Thiết bị bù Q – cao thế 4/23/14 20 Ưu điểm: Tổn hao trong tụ nhỏ 4,5kW/1MVAr. Kích thước nhỏ, không có tiếng ồn vì không có máy điện quay Bảo trì đơn giản và rẻ tiền Có thể dễ dàng tăng giảm công suất Lắp đặt ở mọi vị trí theo yêu cầu 4/23/14 Tụ bù 21 Nhược điểm: công suất Q phát ra giảm khi điện áp giảm Sự phụ thuộc của công suất phát vào điện áp có thể gây ảnh hưởng dây chuyền (Q↓→U↓→Q↓→U↓) Giảm tuổi thọ khi điện áp lưới có nhiều sóng hài 4/23/14 Tụ bù Cđđ 2 đmtu luoi C Q)U U (=Q 22 Sơ đồ kết nối tụ bù 4/23/14 CB Contactor Switch MC Dao cách li ĐC BU BU 23 Theo yêu cầu về hệ số công suất Dung lượng bù phụ thuộc vào hệ số công suất trước khi bù cosϕ1và hệ số công suất yêu cầu cosϕ2 4/23/14 )φtg-φtg(P=Q-Q=Q 2121bù Xác định dung lượng bù 24 Theo yêu cầu chống quá tải cho máy biến áp Nếu Qbu ≤0 → không cần bù QBmax – công suất phản kháng lớn nhất mà MBA có thể truyền tải. Qtt – công suất phản kháng tải max 4/23/14 Xác định dung lượng bù Bmaxttbù Q-Q=Q tt 2 đmMBA 2 maxB P-S=Q 25 Khả năng tải công suất P của máy biến áp đầy tải khi có hệ số cosϕ tải khác nhau 26 27 28 Bù Q cho phép tải của mạng tăng lên S2 , không cần thay MBA . Công suất tối đa của trạm bằng CS SMBA 29 Xác định dung lượng bù công suất phản kháng theo yêu cầu chống quá tải cho MBA . Công suất định mức của MBA là Sđm=2000kVA cung cấp cho phụ tải Ptt=5400kW, Qtt=5510kW 1. Xác định số lượng MBA trước bù theo điều kiện quá tải sự cố 2. Xác định dung lượng bù khi máy biến áp có Kt=0,8 3. Nếu biết Qbudm=536kVar xác định số lượng tụ và hệ số công suất sau khi bù. 4/23/14 Bài tập 30 Để giảm tổn hao công suất cần phân bố CSPK hợp lý Nếu lưới phân phối chỉ sử dụng cáp, các tụ nên đặt tại các tủ điện. Nếu có nhiều trục chính cấp nguồn từ 1 MBA thì chỉ đặt 1 bộ tụ/1trục. Công suất bộ tụ tỷ lệ thuận với tải Trên 1 trục chính không đặt quá 2 bộ tụ có công suất gần như nhau. Hệ thống tụ bù phải được trang bị thiết bị xả tụ 4/23/14 Phân bố tụ bù công suất phản kháng trong lưới phân phối hạ thế 31 Sơ đồ bù CSPK 4/23/14 32 Phân bố công suất phản kháng trong lưới hạ thế Nếu phụ tải tập trung ở nửa cuối của trục chính thì chỉ nên đặt 1 bộ tụ. Vị trí đặt được xác định theo điều kiện sau: 4/23/14 12 tu h h QQ Q +≥ ≥ Phân bố công suất phản kháng trong lưới hạ thế 33 Nếu gắn 2 bộ tụ vào 1 trục chính. Vị trí đặt được xác định theo điều kiện sau: 4/23/14 2 12 tu f f QQ Q +≥ ≥ 1 2 1 22 tu h tu h tu QQ Q Q Q+− ≥ ≥ − Phân bố công suất phản kháng trong lưới hạ thế 34 Hãy xác định vị trí lắp đặt tụ bù 300 kVar trên hình sau 4/23/14 Bài tập 1 Tại 1 : 630 >300/2 và 300/2<510 Tại 2 : 530 > 300/2 và 410> 300/2 Tại 3 : 410> 300/2 và 300/2 <260 Tại 4 : 260 > 300/2 > 60 Tại 5 : 60 < 300/2 chọn lắp tụ tại vị trí 4 410kvar 530kvar 630kvar 260kvar 60kvar 35 Hãy xác định vị trí lắp đặt 2 tụ bù công suất lần lượt là Qbu1=150 kVar; Qbu2=200 kVar trên hình sau 4/23/14 Bài tập 2 36 Ví dụ Một trạm điện cung cấp cho phụ tải 300 kVA ở hệ số công suất cosϕ1=0,8 trễ. Một động cơ đồng bộ được đặt song song với tải. Tải của trạm là 300 kW với cosϕ2 = 0,95 trễ. Xác định: a) Công suất kVA của động cơ đồng bộ; b) Hệ số công suất của động cơ. kW240=80,0×300=φcosS=P kVA180=60,0×300=φsinS=Q 1( ) kVAr36,81=64,98-180=Q-Q kVAr64,98=3228,0×300=Q φtgP+P=Q t t 2mt kVA100=36.81+60=Q+P=S 222m 2 mm ( )sôùm6,0= 100 60 = S P =φcos m m m Tải của trạm trước khi có động cơ Công suất phản kháng tương ứng Tải tổng khi có động cơ Pt = P + Pm = 300 kW (đã cho) Trong đó Pm = 300 – 240 = 60 kW Hệ số công suất tổng hợp cosϕ2 = 0,95 tgϕ2 = 0,3228 Công suất kháng tổng Pm = 60 kW và Qm = 81,36 kVAr (sớm) Công suất biểu kiến của động cơ Hệ số công suất của động cơ 37 Tụ bù có thể đấu theo sơ đồ hình Δ hoặc hình Υ. Với cùng một công suất phản kháng Qbù, điện dung của tụ khi đấu Δ nhỏ hơn đấu Υ 3 lần. Khi đấu Υ, mỗi tụ chịu điện áp pha. Khi đấu Δ, mỗi tụ chịu điện áp dây. 4/23/14 Xác định điện dung tụ bù 38 Khi tụ đấu hình tam giác (Δ) 4/23/14 day bu L U QI 3 = day buL C U QII 33 == C day C I U X = CC fXX C πω 2 11 == 39 Khi tụ đấu hình sao (Υ) 4/23/14 day bu L U QI 3 = 3 bu C L day QI I U = = CC fXX C πω 2 11 == C pha C day C I U I U X == 3 40 So sánh tụ đấu (Δ) và tụ đấu Y tụ đấu hình tam giác (Δ) tụ đấu hình sao(Y) Utụ =Udây Utụ = Upha Cùng QC CY = 3 CΔ Cùng C QΔ= 3QY 41 Bài tập 3 Cho một nhà máy công nghiệp được cấp nguồn ba pha bởi MBA 22/04 kV có phụ tải là S=1400+j1000 (kVA). 1. Xác định dung lượng bù công suất phản kháng để hệ số công suất đạt 0.95. 2. Xác định điện dung của mỗi tụ điện nếu tụ điện đấu: a. Tam giác b. Sao 4/23/14 42 Bù kinh tế trong mạng điện Hàm chi phí tính toán Z1: Thành phần liên quan đến vốn đầu tư thiết bị bù Z1 = (avh +atc)K0.Qbù K0 là giá tiền một đơn vị dung lượng bù Z2: Thành phần tổn thất điện năng trong thiết bị bù Z2 = C0ΔP0QbùT C0: tiền 1 kWh điện năng ΔP0: tổn thất công suất trên một đơn vị thiết bị bù, 0,003÷0,005 kW/kVAr T : thời gian đóng tụ Z3: thành phần tổn thất điện năng trong mạng điện sau khi đặt thiết bị bù ( ) 0 2 buø 2 3 CR Q-QP τ U + =Z 2 Bỏ qua tổn thất do P gây ra vì P không đổi trước và sau bù ( ) ( ) 02 2 buø buø00buø0tcvh321 C.RU QQ .T.QP.C.QKaaZZZZ τ+Δ++=++= 43 ( ) ( ) 0Q-Q U C2R .TP.CKaa Q Z buø2 0 000tcvh buø = τ Δ++= -‐ ∂ ∂ ( )[ ] τRC2 T.PΔ.C+Ka+aU -Q=Q 0 000tcvh 2 buø Trường hợp Qbù < 0 có nghĩa là đặt thiết bị bù là không kinh tế 44 Phân bố dung lượng bù trong mạng điện công nghiệp Dung lượng bù được xác định theo công thức Qbù, Σ = P (tgϕ1 - tgϕ2) kVAr Tụ điện có thể đặt trong mạng điện trung áp hay trong mạng hạ áp Xác định dung lượng tụ điện bù phía hạ áp ( )[ ] bha0buΣ2 2 bha bhaΣb 0 caobha 0 hatcvh ctQPΔτcRU )Q-Q()Q-Q(kQkaaZ ++++= hathevark/đ:k0ha theaocvark/đ:k 0 cao ΔP0bù :tổn thất CS tác dụng / đơn vị tụ bù ; t ; thời gian tụ làm việc (h/năm) τ : thời gian tổn thất công suất cực đại (h/năm) ; RΣ điện trở mạch nguồn Q: công suất phản kháng của tải 0Z = ∂ ∂ bhaQ 30 bu 0 cao 0 hatcvh Σ 2 bha 10τ tPΔ τ.c )k-k)(aa( 2R U-QQ ⎥ ⎦ ⎤ ⎢ ⎣ ⎡ + + = Q(kvar) ; U (kV) ; RΣ (Ω); k0(đ/kvar); c (đ/kwh) , t (h) ; ΔP0(kW) ; Qbha(kvar) Qbùcao= Q bΣ - Q bhạ 45 Ví dụ Xí nghiệp được cung cấp từ 2 MBA15/0,4 kV ; SB=1000kVA / máy. Tải : p=1400kW , q= 1200kvar , yêu cầu nâng cosϕ2=0,96 Tính : 1. Qbù tổng 2. Tính Qbù phía hạ thế và cao thế MBA Cho avh=0,1;atc = 0,125 , k0ha =200.103 đ/kvar; k0cao=110.103 đ/kvar ; c=2000đ/kwh;t=4000h/năm ;RΣ=0,00289Ω ; ΔP0bù =0,005 kW/kVar ĐS : Q bùΣ= 798 kvar Q bùhạ = 798 kvar Q bùcao= 0kvar 46 Phân phối dung lượng bù trong mạng hình tia Tổng dung lượng cần bù là QbùΣ, phân phối dung lượng bù tổng đến các phụ tải trên các nhánh sao cho tổn thất công suất trên mạng là ít nhất. ( ) ( ) ( ) ( )bun2bu1bun2 2 bunn 22 2 2bu2 12 2 1bu1 Q,.....,Q,Qfr U QQ.....r U QQr U QQPΔ =−++−+−= ( ) ( ) ⎪ ⎪ ⎭ ⎪⎪ ⎬ ⎫ − −= − −= td 2 ΣbuΣ 22bu td 1 ΣbuΣ 11bu R r QQQQ R r QQQQ ( ) ⎭ ⎬ ⎫− −= td n ΣbuΣ nbun Rr QQQQ 1 n21 td r 1...... r 1 r 1R − ⎟⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎝ ⎛ +++= 47 Tên trạm Phụ tải phân xưởng Stt (kVA) RB (Ω) B1 600+j400 1,5 B2 450+j600 1,5 B3 500+j500 1,5 B4 400+j300 3 B5 300+j300 3 Ví dụ Nhánh RB (Ω) RC(Ω) R = RB + RC 1 1,5 0,0368 1,5368 2 1,5 0,0515 1,5515 3 1,5 0,0735 1,5735 4 3 0,0588 3,0588 5 3 0,0882 3,0882 Xác định dung lượng cần bù tại các thanh cái của trạm biến áp phân xưởng để nâng cosϕ của xí nghiệp lên 0,95 48 Stt = 2250 + j2100 kVA 73,021002250 2250φcos 221 = + = ( ) ( ) varK135033,0935,02250φtgφtgPQ 21ttΣbu =−=−= Ω389,0 R 1 R 1 R 1 R 1 R 1 1 54321 = ++++ =tñR ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) kVAr207 0882,3 389,013502100300 =−−= =−−= =−−= =−−= =−−= buø5 buø4 buø3 buø2 buø1 Q 206kVAr 3,0588 0,38913502100300Q 315kVAr 1,5735 0,38913502100500Q 412kVAr 1,5515 0,38913502100600Q 210kVAr 1,5368 0,38913502100400Q 49 1. Một trạm điện cung cấp cho các phụ tải: i) Các động cơ cảm ứng: tổng 100HP; hệ số công suất 0,8; hiệu suất 88% ii) Các động cơ đồng bộ: tổng 60HP; hiệu suất 85% iii) Tải nhiệt, 25 kW, hệ số công suất :1 Khi tất cả các tải đạt cực đại, tìm hệ số công suất của động cơ đồng bộ sao cho hệ số công suất của trạm bằng: a) 1; b) 0,94 trễ (1HP = 746 W) ĐS: a) 0,638 sớm b) 0,982 sớm 2. i)Thay các động cơ đồng bộ trên bằng tụ điện . Tính QC sao cho cosϕ trạm = 1. ii)Tính C khi (a) tụ đấu Y ; (b) đấu Δ ; cho U= 380 V .Kết luận . Bài tập 4
File đính kèm:
- bai_giang_cung_cap_dien_xi_nghiep_cong_nghiep_va_cong_trinh.pdf