Bài giảng Cung cấp điện nhà máy công nghiệp và công trình dân dụng - Chương II: Phụ tải điện và các phương pháp tính toán (Phần 2)
Cần phải phân tích đánh giá các thiết bị tiêu thụ điện và
phân loại theo: yêu cầu về độ tin cậy CCD, công suất, điện áp,
vị trí lắp đặt, dạng dòng điện
Phân nhóm phụ tải theo
Nhóm các thiết bị đặc trưng: nhóm máy công nghệ cơ
khí, nhóm thiết bị nhiệt, nhóm chiếu sáng, nhóm thông
Nhóm thiết bị cùng yêu cầu về độ tin cậy
Nhóm theo vị trí lắp đặt
Nhóm theo dây chuyền sản xuất
Mỗi nhóm được cung cấp từ tủ điện (thanh cái, thiết bị bảo
vệ )( Main board , Distribution Board .)
Ví dụ
trung bình và hệ số cực đại 6. Theo hệ số dùng điện (Ku_ utilizise )và hệ số đồng thời (Ks_ simulation ) CHƯƠNG II hoặc 2.11 Các phương pháp xác định công suất tính toán 1.Theo suất tiêu hao trên một đơn vị sản phẩm T w.M P max 0 tt T w.M PP ca ca 0 catt PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 12 w0:suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị sản phẩm tính bằng kWh (tài liệu tra cứu) Mca: số lượng sản phẩm sản suất trong một ca Tca: thời gian làm việc của ca mang tải lớn nhất (h) M : tổng sản phẩm sản xuất 1 năm Tmax : thời gian sử dụng công suất cực đại (h/năm) φtgPQ tttt CHƯƠNG II Phương pháp này có thể áp dụng cho phụ tải có đồ thị phụ tải không hoặc thay đổi ít. Những thiết bị này thường là quạt gió, bơm, lò điện trở, xi nghiệp giấy, xí nghiệp hóa chất hệ Theo suất tiêu hao trên một đơn vị sản phẩm 2.11 Các phương pháp xác định công suất tính toán PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 13 số đóng điện bằng 1 , hệ số phụ tải thay đổi ít Thông số về suất tiêu hao được cung cấp từ phương pháp thông kê và tài liệu tra cứu. Khi có nhiều thiết bị với công suất khác nhau thì độ chính xác giảm đi đáng kể Nên sử dụng trong giai đoạn tiền thiết kế, khi biết được tổng sản phẩm sản xuất trong năm theo kế hoạch CHƯƠNG II p0:suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị diện tích (kW/m2) (tài liệu tra cứu) F: diện tích (m2) tt ttQ P tgFpPtt 0 Theo suất tiêu hao trên một đơn vị diện tích 2.11 Các phương pháp xác định công suất tính toán PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 14 Có thể áp dụng cho phụ tải công suất nhỏ và phân bố đều . Suất tiêu hao dựa trên phương pháp thống kê Thông số về suất tiêu hao được cung cấp từ tài liệu tra cứu. Phù hợp với tính toán hệ thống chiếu sáng. CHƯƠNG II Phụ tải của nhóm thiết bị được coi là công suất trung bình bình phương tbcahdtt PKP tbcahdtt QKQ tgPQ tttt Theo công suất trung bình và hệ số hình dáng 2.11 Các phương pháp xác định công suất tính toán PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 15 Dùng cho nhóm thiết bị có đồ thị phụ tải thay đổi đột xuất, dao động. Nói chung là không chính xác, Trong một số trường hợp phụ tải trung bình bình phương có thể sử dụng như phụ tải tính toán, chẳng hạn đối với các nhóm hộ tiêu thụ với chế độ làm việc lặp lại ngắn hạn CHƯƠNG II Theo công suất định mức và hệ số nhu cầu Trong đó Pđm – công suất định mức của nhóm phụ tải. dmnctt PKP tgPQ tttt cos 22 tt tttttt P QPS 2.11 Các phương pháp xác định công suất tính toán PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 16 Knc - Hệ số nhu cầu của nhóm thiết bị đặc trưng lấy trong các tài liệu tra cứu ; Ví dụ CHƯƠNG II Phương pháp này giả thiết các thiết bị có Knc là như nhau và cùng chế độ làm việc Phương pháp này phù hợp với tính toán hệ thống chiếu sáng. Phương pháp này có thể sử dụng trong giai đoạn 2.11 Các phương pháp xác định công suất tính toán PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 17 tiền thiết kế. Phương pháp này không hiệu quả khi phụ tải là động lực và có chế độ làm việc khác nhau nhiều. CHƯƠNG II 2.11 Các phương pháp xác định công suất tính toán Theo hệ số dùng điện Ku(utilization factor)và hệ số đồng thời Ks (simultaneity (diversity)factor) S I;QPS qKKQ;pKKP tt22 n 1 i,u i,đmstt n 1 i,u i,đmstt PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 18 Trong đó Pđm – công suất định mức của nhóm phụ tải. Ku,i - Hệ số dùng điện của thiết bị thứ I . Nếu các thiết bị có cùng hệ số công suất ( cos ) có thể tính phụ tải theo dòng điện . S P φcos U3 tt tt tt đm tttttttt CHƯƠNG II PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 19 Ví dụ tính phụ tải tính toán theo ku và ks ku ks ks ks CHƯƠNG II 2.11 Các phương pháp xác định công suất tính toán PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 20 Hệ số đồng thời Ks đối với chung cư CHƯƠNG II Chung cư 5 tầng , 25 căn hộ, CS lắp đặt 6 kVA /hộ. Tổng CS lắp đặt cho tòa nhà : 36 + 24 + 30 + 36 + 24 = 150 kVA Công suất tính toán của tòa nhà : 150 x 0.46 = 69 kVA Giả sử dùng thanh dẫn cấp điện từ tầng trệt , tiết diện thanh dẫn có thể giảm dần theo dòng tải yêu cầu khi càng lên cao. Thường cách 3 tầng sẽ giảm kích thước thanh dẫn một lần. Ví dụ , dòng tải tính từ tầng trệt là :PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 21 Ở tầng 3 , dòng tính toán là : A83,104 3380 1046,0150 3 A43,57 3380 1063,0)2436( 3 CHƯƠNG II Hệsố đồng thời đối với tủ phân phối PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 22 Hệ số đồng thời theo chức năng của mạch (1) Trong vài trường hợp , ví dụ mạng công nghiệp ,hệ số này có thể cao hơn . (2) Dòng được lấy bằng dòng định mức của động cơ, dòng khởi động tăng gấp 3 lần dòng định mức . CHƯƠNG II Theo công suất trung bình và hệ số cực đại Ptb, Kmax Còn gọi là phương pháp sắp xếp biểu đồ phụ tải hay là phương pháp xác định phụ tải tính toán theo số thiết bị hiệu quả. Khi số thiết bị trong nhóm n3 2.11 Các phương pháp xác định công suất tính toán PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 23 Trong đó pđmi – công suất định mức của từng thiết bị (đã quy đổi về chế độ làm việc dài hạn) tg đm,I từ tính từ cosI _ hệ số công suất của từng thiết bị. n 1 i,đmtt pP i,đm n 1 i,đm n 1 i,đmtt φtgpqQ CHƯƠNG II Khi n>3 và nhq<4 n- số hộ tiêu thụ thực tế trong nhóm ipt n idmtt kpP , 1 , iptidm n idmiQpt n idmtt ktgpkqQ ,, 1 ,,, 1 , 2.11 Các phương pháp xác định công suất tính toán PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 24 kpt,i hệ số phụ tải theo công suất tác dụng của hộ tiêu thụ thứ I - Đối với hộ tiêu thụ có kđ = 1 lấy giá trị kpt = ksd Đối với hộ tiêu thụ có kđ < 1 lấy kpt = ksd / kđ Khi không có các thông tin về kpt hoặc kđ ; ksd có thể lấy giá trị trung bình của chúng như sau : •Tải có chế độ làm việc lâu dài lấy giá trị kpt = 0.9 • Tải có chế độ làm việc ngắn hạn lặp lại lấy kpt = 0.75-0.8 CHƯƠNG II Khi 4 nhq 200 đmsdmaxtbmaxtt PKKPKP 10nkhiQQ hqtbtt 10nkhiQ1,1Q hqtbtt 2.11 Các phương pháp xác định công suất tính toán PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 25 Ptb - Công suất tác dụng trung bình của nhóm thiết bị Ksd - hệ số sử dụng của nhóm thiết bị Pđm - công suất định mức của nhóm thiết bị đã quy đổi về chế độ làm việc dài hạn Kmax – hệ số cực đại công suất tác dụng CHƯƠNG II Khi nhq > 200 Các đại lượng còn lại của nhóm dmsdtbtt PKPP tbtt QQ 2.11 Các phương pháp xác định công suất tính toán PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 26 2 tt 2 tttt QPS đm 2 tt 2 tt đm tt tt U3 QP U3 S I cos tttt tt P S CHƯƠNG II Bài tập: Cho nhóm thiết bị động lực 3 pha với các thông số sau, điện áp định mức 380V;Xác định: 1. Công suất tính toán của nhóm theo phương pháp Kmax và Ptb (Ptt, Qtt, Stt, Itt, costt) Số P (kW) k Cos n Cos 2.11 Các phương pháp xác định công suất tính toán PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 27 thiết bị ll sd hq tt 10 7.5 0.35 0.56 15,46 ? 4 15 0.2 0.6 5 22 0.14 0.5 CHƯƠNG II 2.11 Các phương pháp xác định công suất tính toán Công suất tính toán tại tủ phân phối Áp dụng khi tủ phân phối (Main Board) có nhiều tủ điện đã xác định phụ tải tính toán nối vào . ;QKQ;PKP nn PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 28 Kđt : hệ số đồng thời phụ thuộc số nhánh tải nối vào và chế độ làm việc của tải .( 1) QPS 2 tt 2 tttt 1 i,ttđttt 1 i,ttđttt CHƯƠNG II Bài tập: Tủ động lực 1 có 8 thiết bị sử dụng động cơ 3 pha với các thông số sau, điện áp định mức 380V; các động cơ làm việc theo chế độ dài hạn . Xác định: 1. Công suất tính toán của tủ động lực 1 theo phương pháp Kmax và Ptb (Ptt, Qtt, Stt, Itt, costt) 2. Xác định dòng điện đỉnh nhọn của tủ động lực 1 2.11 Các phương pháp xác định công suất tính toán PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 29 Số thiết bị Pll(kW) ksd Cos kmm 3 1.5 0.7 0.75 0.8 7 2 7.5 0.7 0.8 0.8 3 3 3.75 0.7 0.8 0.8 5 1. Công suất tính toán của tủ động lực 1 theo phương pháp Kmax và Ptb (Ptt, Qtt, Stt, Itt, costt) (37.82kW; 22.76Kvar; 44.14Kva; 67.07A; 0.8567) 2. Xác định dòng điện đỉnh nhọn của tủ động lực 1 (108.02A) CHƯƠNG II Bài tập 1. Công suất tính toán của tủ động lực 1 theo phương pháp Kmax và Ptb (Ptt, Qtt, Stt, Itt, costt) (37.94; 22.76; 44.24; 67.22; 0.8575) 2. Xác định công suất tính toán của TPPPX (Ptt, Qtt, Stt, Itt, cos tt). Cho Kđt=0,91 a) Khi không có bù (112.51;99.61; 150.3; 228.35; 0.75) b) Nếu có tụ bù là 50 kVar trên TPPPX (112.51; 49.61; 122.99; 186.86; c) 0.915) 3. Xác định dung lượng bù của tụ bù để hệ số công suất của TPPPX bằng 0.95 (62.62) 2.11 Các phương pháp xác định công suất tính toán PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 30 Số thiết bị Pdm (kW) Ptb (kW) Qtb (kvar) Idm (A) nhq Kmax TDL2 Chiếu Sáng Sinh hoạt Động lực 3 1.875 1.31 1.157 3.79 5.86 1.41 5.5 (kW) 10 (kW) 70 (kW) 2 9.375 6.56 4.92 17.81 4.12 (kvar) 7.5 (kvar) 75 (kvar) 3 4.687 3.28 1 2.46 8.9 TĐL1 38.43 26.9 1 20.69 CHƯƠNG II Electrical Delivery 1. Bài tập: PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 31 CHƯƠNG II 1. Bài tập: PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 32 CHƯƠNG II Electrical Delivery 1. Bài tập: PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 33 CHƯƠNG II Electrical Delivery 1. Bài tập: PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 34 CHƯƠNG II Electrical Delivery 1. Bài tập: PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 35 CHƯƠNG II Electrical Delivery PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 36 CHƯƠNG II Electrical Delivery 1. Bài tập: PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 37
File đính kèm:
- bai_giang_cung_cap_dien_nha_may_cong_nghiep_va_cong_trinh_da.pdf