Bài giảng Cung cấp điện nhà máy công nghiệp và công trình dân dụng - Chương II: Phụ tải điện và các phương pháp tính toán (Phần 1)
Định nghĩa phụ tải điện
Phần tử sử dụng năng lượng điện để biến thành
các dạng năng lượng khác có ích
Thông số kỹ thuật của phụ tải điện
Công suất tác dụng P (W , kW , MW , GW )
Công suất phản kháng Q ( var , kVar , Mvar )
Công suất biểu kiến S ( VA , kVA , MVA )
Dòng điện ( A , kA )
Điện áp định mức ( V , kV )
Tần số định mức (Hz)
p T 0 2 tbbp dt)t(q T 1 q t...tt tp...tptp p n21 n 2 n2 2 21 2 1 tbbp t...tt tq...tqtq q n21 n 2 n2 2 21 2 1 tbbp T 0 2 tbbp dt)t(i T 1 i U3 qp i đm 2 tbbp 2 tbbp tbbp 8/26/2015 16 2.3 Đồ thị phụ tải Công suất trung bình bình phương Ptbbp (kW) t(h) P(KW) 525 950 315 2500 6150 8760 (kW)89,596 8760 .2610315.3650950.2500525 P 222 tbbp CHƯƠNG II PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN t...tt tp...tptp p n21 n 2 n2 2 21 2 1 tbbp 8/26/2015 17 Công suất đỉnh nhọn Pđn (Iđn) - phụ tải cực đại tức thời xuất hiện và tồn tại trong khoảng thời gian rất ngắn khoảng vài giây. Dùng để kiểm tra độ dao động điện áp ; đánh giá tổn hao điện áp trong mạng điện ; kiểm tra điều kiện tự khởi động của động cơ ; tính dòng điện khởi động của rơle bảo vệ dòng điện cực đại ; lựa chọn thiết bị bảo vệ. Không đủ thời gian làm dây dẫn nóng đến nhiệt độ max ứng với giá trị của nó . Xảy ra khi khởi động các động cơ điện , máy biến áp CHƯƠNG II PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 2.4 Các đại lượng đặc trưng của phụ tải điện 8/26/2015 18 Công suất tính toán Công suất tính toán là công suất trung bình có giá trị lớn nhất , không thay đổi trong khoảng thời gian xác định T, sao cho công suất này làm dây dẫn nóng lên tới nhiệt độ bằng nhiệt độ do phụ tải thực tế biến thiên gây ra. Dùng để lựa chọn các phần tử của hệ thống cung cấp điện theo điều kiện phát nóng và tính tổn hao công suất cực đại của chúng. CHƯƠNG II PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 2.4 Các đại lượng đặc trưng của phụ tải điện 8/26/2015 19 Theo thực nghiệm , ứng với một phụ tải không đổi , sau khoảng thời gian bằng 3 lần hằng số thời gian đốt nóng dây dẫn , độ phát nóng của dây dẫn đạt tới trị số xác lập. Thực tế cho thấy =10 phút đối với dây dẫn hạ thế có kích thước tương đối bé ;vì thế thời gian tính phụ tải trung bình là T= 30 phút. Ptt= Max Ptb30phút , i Ptb30phút ,i : Công suất trung bình thứ i trong khoảng thời gian T = 3 ( là hằng số thời gian đốt nóng dây dẫn ) CHƯƠNG II PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN Công suất tính toán 2.4 Các đại lượng đặc trưng của phụ tải điện 8/26/2015 20 Bài tập Tính Ptt , Qtt ,Stt và Itt của phụ tải làm việc theo ĐTPT ; cho tải 3 pha , Uđm=380V CHƯƠNG II PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 2.4 Các đại lượng đặc trưng của phụ tải điện 8/26/2015 21 1. Hệ số sử dụng ( ksd, Ksd ) (Load Factor) là tỷ số giữa công suất tác dụng trung bình với công suất định mức của phụ tải điện (quy về chế độ làm việc dài hạn) Đối với một thiết bị Asd - điện năng tiêu thụ thực của thiết bị trong thời gian khảo sát Adm - điện năng tiêu thụ của thiết bị trong thời gian khảo sát khi tải bằng định mức dm tb sd p p k dm sd nghii21dm ii2211 sd A A )tt...tt(p tp...tptp k CHƯƠNG II PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 2.5 Các hệ số liên quan của phụ tải điện 8/26/2015 22 Đối với nhóm thiết bị Asdnhóm – điện năng tiêu thụ của nhóm thiết bị trong thời gian khảo sát; Ađmnhóm - điện năng tiêu thụ của nhóm thiết bị trong thời gian khảo sát ở chế độ định mức. n 1 dmi n 1i dmisdi dm tb sd p pk P P KCHƯƠNG II PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 2.5 Các hệ số liên quan của phụ tải điện đmnhóm sdnhóm khaosát n 1i đmi khaosáttbntbi2tb1tb sd A A t)p( t)pp...pp( K 8/26/2015 23 2. Hệ số cực đại Kmax là tỷ số giữa công suất tính toán với công suất trung bình trong thời gian khảo sát Hệ số cực đại phụ thuộc vào số thiết bị hiệu quả và đặc trưng cho chế độ tiêu thụ điện năng của nhóm hộ tiêu thụ đó. Hệ số cực đại công suất tác dụng gần đúng là hàm số của số thiết bị hiệu quả và hệ số sử dụng nhóm Kmax=f(Ksd,nhq) tb tt max P P K CHƯƠNG II PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 2.5 Các hệ số liên quan của phụ tải điện 8/26/2015 24 Cách xác định Kmax 1. Tính theo công thức 2. Bằng cách tra bảng 3. Bằng đường cong thực nghiệm sd sd hq max K K1 n 5,1 1K CHƯƠNG II PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 2.5 Các hệ số liên quan của phụ tải điện 8/26/2015 25 Electrical Delivery PGS.TS Le Minh Phuong8/26/2015 26 Electrical Delivery Theo đường cong thực tế PGS.TS Le Minh Phuong8/26/2015 27 3. Số thiết bị hiệu quả nhq của nhóm thiết bị là số thiết bị quy đổi có công suất định mức, chế độ làm việc như nhau và có công suất tính toán bằng công suất tiêu thụ của các thiết bị thực tế trong nhóm. n 1i 2 dmi 2 n 1i dmi hq p p n CHƯƠNG II PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN Nếu tất cả các thiết bị của nhóm có công suất định mức như nhau thì nhq=n Nếu Pmax<3Pmin và bỏ qua các phụ tải nhỏ nhất với tổng công suất = 5%Pmax, thì nhq=n 2.5 Các hệ số liên quan của phụ tải điện 8/26/2015 28 4. Hệ số nhu cầu Knc Trong các tài liệu Knc =const: không hợp lý khi số thiết bị trong nhóm là nhỏ , Kmax = f( nhq ) Knc =const chỉ khi nhq khá lớn Knc=(1.051,1)Ksd maxsd tb tt đm tb tb tb đm tt đm tt nc KK P P P P P P P P P P K CHƯƠNG II PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 2.5 Các hệ số liên quan của phụ tải điện PP;PP; P P K đmđatttmax đăt max nc 8/26/2015 30 4. Hệ số nhu cầu Knc đối với thiết bị riêng lẽ (Ku) CHƯƠNG II PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 2.5 Các hệ số liên quan của phụ tải điện ksd cos knc Tải làm việc ngắn hạn lặp lai a= 25% 0,05 0,5 0,1 Tải làm việc ngắnhạn lặp lai a= 40% 0,1 0,5 0,2 0,4 0,75 0,5 0,55 0,75 0,65 Máy biến áp hàn 0,2 0,4 0,3 0,3 0,6 0,35 0,5 0,7 0,7 0,35 0,5 0,5 Lò điện trở 0,75..0,8 0,95 0,71 Máy dập 0,5 0,95 0,8 Tải làm việc dài hạn không xác định ksd 0,35 0,8 0,65 0,8 8/26/2015 31 5. Hệ số hình dáng Khd : biểu diễn sự không đều của đồ thị phụ tải Hệ số hình dáng đặc trưng sự không đều của đồ thị phụ tải theo thời gian, giá trị nhỏ nhất bằng 1. Theo thực nghiệm thì Khd = 1,02 1,15 tb bp,tb hd p p k tb bp,tb hd P P K CHƯƠNG II PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 2.5 Các hệ số liên quan của phụ tải điện 8/26/2015 32 6. Hệ số đóng điện thiết bị 7. Hệ số mang tải (hệ số phụ tải) kpt, Kpt CHƯƠNG II PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 2.5 Các hệ số liên quan của phụ tải điện a k k k tp Tp k tp A dt)t(p t 1 p 1 p p k sd đ sd đóngđm tb pt đóngđm T 0đóngđmđm tbđ pt a tt t T t k offon onon đ 8/26/2015 33 Loại tải Knc (Ku) Demand Factor % Ksd Load Factor % Động cơ : Loại thông dụng, máy công cụ ,cần cẩu , thang nâng, thông gió , máy nén khí , máy bơm ,v..v. 20 -- 100 30 Động cơ : Máy phụ trợ , thiết bị gia dụng nhỏ 10 -- 50 25 Bép điện , máy sấy , lò 80 -- 100 80 Lò cảm ứng 80 -- 100 80 Chiếu sáng 65 -- 100 75 Hàn hồ quang 25 -- 60 30 Hàn điện trở 5 -- 40 20 Điều hòa không khí 60 -- 100 70 Máy nén khí điều hòa 40 -- 100 60 8/26/2015 34 hsoKncMy.docx (Ku) 8/26/2015 358/26/2015 368/26/2015 37 Bài 1. Tính Knc ; Kpt ; Angày ; Ksd ;cho Pđm = 100MW Bài tập Bài 2. Tính Knc ; Kpt ; Angày ; Ksd ;cho Pđm = 4kW So sánh các hệ số trong 2 trường hợp; kết luận về chế độ vận hành của hai tải này . 8/26/2015 38 8. Hệ số điền kín đồ thị phụ tải Nếu coi rằng Pmax =Ptt thì hệ số điền kín đồ thị phụ tải là đại lương nghịch đảo của hệ số cực đại maxmax tb đk K 1 P P K CHƯƠNG II PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 2.5 Các hệ số liên quan của phụ tải điện 8/26/2015 39 9. Hệ số đồng thời: Kđt (Ks) 1 Hệ số này thể hiện khả năng phụ tải cực đại của các nhóm thiết bị trong nút xảy ra cùng lúc. Kđt=1 khi các nhóm tải cùng làm việc cực đại trong khoảng thời gian khảo sát. Kđt phụ thuộc chế độ làm việc, quy trình vận hành , số nhánh phụ tải nối vào nút . Lưu ý: Phải lựa chọn Kđt sao cho phụ tải tính toán của nút đang xét không được nhỏ hơn phụ tải trung bình nút đó n 1i i,tt nút,tt dt P P K CHƯƠNG II PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 2.5 Các hệ số liên quan của phụ tải điện Loại nút Kđt Phân xưởng 0,85 1 Thanh cái của nhà máy ,xí nghiệp , trạm phân phối chính 0,9 1 Chiếu sáng 18/26/2015 40 Số hộ tiêu thụ Hệ số đồng thời (Ks) 2 đến 4 1 5 đến 9 0.78 10 đến 14 0,63 15 đến 19 0,53 20 đến 24 0,49 25 đến 29 0,46 30 đến 34 0,44 35 đến 39 0,42 40 đến 49 0,41 50 và hơn nữa 0,40 Hệ số đồng thời trong tòa nhà dân cư 8/26/2015 41 Hệ số đồng thời cho tủ phân phối Số mạch Hệ số Ks 2 và 3 4 và 5 6 đến 9 10 và lớn hơn Tủ được kiểm nghiệm từng phần trong mỗi trường hợp được chọn 0,9 0,8 0,7 0,6 1,0 Ks theo tiêu chuẩn IEC 439 của tủ phân phối khi không có thông tin về cách thức phân chia tải giữa chúng Nếu các mạch chủ yếu là chiếu sáng, có thể lấy Ks =1 8/26/2015 42 CHƯƠNG II PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN Bài tập Nút có 2 nhóm tải nối vào với ĐTPT như hình vẽ . 1)Tìm hệ số sử dụng của từng tải , của nút . 2) Tính điện năng tiêu thụ ngày cho nút tổng bằng Ptb; Pmax . 3)Tính hệ số đồng thời 8/26/2015 43 Bài tập Cho tủ động lực gồm 2 cần cẩu, mỗi cái có 3 động cơ (4.5+13+15) (kW) , a=0.25, và 1 thiết bị nâng hạ với động cơ 10kW, a=0.4 ( các thiết bị làm việc theo chế độ ngắn hạn lặp lại ) . 1. Xác định công suất qui về dài hạn của từng thiết bị và của tủ . 2. Xác định nhq 3. Cho Knc=0.6 , tính Ptt , Qtt , Itt nếu các động cơ có cos =0,8 . Uđm =380 V , tải loại 3 pha . CHƯƠNG II PHỤ TẢI ĐIỆN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 8/26/2015
File đính kèm:
- bai_giang_cung_cap_dien_nha_may_cong_nghiep_va_cong_trinh_da.pdf