Bài giảng Cung cấp điện nhà máy công nghiệp và công trình dân dụng - Chương V: Lựa chọn máy biến áp
5.1 Lưu ý
Số lượng máy biến áp trong trạm phụ thuộc
vào yêu cầu về độ tin cậy cung cấp điện.
Đưa ra các phương án có tính đến khả năng
quá tải ở chế độ bình thường và sự cố.
Chọn phương án tối ưu theo phân tích kinh tế
kỹ thuật .
Trạm biến áp phải nằm gần tâm phụ tả
gam chuẩn : 50,75, 100,160, 250, 315 , 400, 500(560), 630, (750) 800, 1000,1250, 1600, 1800, 2000, 2500 (kVA ) SđmMBA được chọn theo Loại phụ tải Phụ tải cực đại Thời gian làm việc ; đồ thị phụ tải (nếu có) Giá trị tổn hao công suất Nên chọn ít cấp công suất MBA nhất trong nhà máy 05/11/2015 8b. Chọn công suất MBA SđmMBAđược khuyến cáo chọn theo suất công suất trên đơn vị diện tích khi Stt >630 Kva 11/5/2015 )m/kVA( S S σ 2 Σ tt 05/11/2015 9c. Chọn số lượng MBA Số lượng MBA được lựa chọn theo phương án kinh tế kỹ thuật có tính đến bù công suất phản kháng Khi so sánh phương án kinh tế kỹ thuật không tính toán đến sự thay đổi tổn hao điện năng trong máy biến áp và sự thay đổi giá thành của lưới điện. Nên chọn phương án có số máy biến áp nhỏ nhất khi chỉ tiêu về kinh tế như nhau Nên chọn một dạng MBA có cùng đặc tính và cùng công suất để thuận tiện trong vận hành và sửa chữa máy biến áp 05/11/2015 10 C. Chọn số lượng MBA Xác định số MBA lớn nhất và nhỏ nhất khi Stt> 630 KVA Stt – công suất tính toán của nhà máy. Kt – hệ số mang tải của máy biến áp phụ thuộc vào yêu cầu về độ tin cậy cung cấp điện SđmMBA– công suất định mức MBA chọn theo mật độ công suất trên một đơn vị diện tích. đmMBAt ttsaubù minMBA SK S =N đmMBAt tttruocbù maxMBA SK S =N Kt= 0.6 - 0.7 nếu phụ tải loại 1 chiếm đa số Kt= 0.7- 0.8 nếu phụ tải loại 2 chiếm đa số Kt= 1 nếu phụ tải loại 3 chiếm đa số. 05/11/2015 11 Xác định chi phí khi số MBA là nhỏ nhất, và lớn nhất Trình tự chọn số lượng MBA MBAmin_MBAHA_BUHA_BUCA_BU_TUCA_BU1 C*N+QC+QC=KΣ MBAmax_MBA2 C*N=KΣ Số lượng máy biến áp lớn nhất và nhỏ nhất tìm được được làm tròn đến số lớn gần nhất và so sánh các phương án theo các chỉ số kinh tế. So sánh chi phí trong các phương án 05/11/2015 C. Chọn số lượng MBA 12 Ví dụ Chọn máy biến áp có Sđm = 1000kVA Bù Q sao cho cos sau bù = 0,95 , tải của nhà máy chủ yếu là tải loại 1 , chọn Kt=0,6. Ptt=1750.0,75=1312,5KW Qbu ̀= 1312,5(0,8819-0,3286) =726,206 kVar Stt sau bù =1312,5/0,95 = 1381,58 kVA )m/kVA(1944,0 9000 1750 σ 2 Chọn máy biến áp cung cấp điện cho một nhà máy sản xuất sữa . Số liệu phụ tải : 1750 kVA , cos tải = 0,75 . Diện tích nhà xưởng là 9000m2 . 91,2 1000.6,0 1750 N maxMBA 3,2 1000.6,0 58,1381 N minMBA 05/11/2015 13 Giá máy biến áp 500 000đ/kVA, giá tụ bù hạ thế 50 000đ/kvar. Qbu ̀= 726,206 kVar ;Nmax=3; Nmin=2; Sđm = 1000kVA 05/11/2015 dong300.310.036.1 1000*2*500000206,726*50000KΣ 1 dong000.000.500.1500000*1000*3KΣ 2 Vậy nên chọn đặt tụ bù và trạm có 2 MBA : 2*1000 KVA 2*1000*0,6=1200 KVA < Stt sau bù = 1381,58 kVA chọn lại 3*1000KVA không cần bù . 3*1000*0,6=1800KVA > Stt trước bù = 1750 kVA 14 Ví dụ Chọn máy biến áp có Sđm = 1000kVA Bù Q sao cho cos sau bù = 0,95 , tải của nhà máy chủ yếu là tải loại 1 , chọn Kt=0,7. Ptt=1750.0,75=1312,5KW Qbu ̀= 1312,5(0,8819-0,3286) =726,206 kVar Stt sau bù =1312,5/0,95 = 1381,58 kVA )m/kVA(1944,0 9000 1750 σ 2 Chọn máy biến áp cung cấp điện cho một nhà máy sản xuất sữa . Số liệu phụ tải : 1750 kVA , cos tải = 0,75 . Diện tích nhà xưởng là 9000m2 . 5,2 1000.7,0 1750 N maxMBA 973,1 1000.7,0 58,1381 N minMBA 05/11/2015 15 Giá máy biến áp 500 000đ/kVA, giá tụ bù hạ thế 50 000đ/kvar. Qbu ̀= 726,206 kVar ;Nmax=3; Nmin=2; Sđm = 1000kVA 05/11/2015 dong300.310.036.1 1000*2*500000206,726*50000KΣ 1 dong000.000.500.1500000*1000*3KΣ 2 Vậy nên chọn đặt tụ bù và trạm có 2 MBA : 2*1000 KVA 2*1000*0,7=1400 KVA> Stt sau bù = 1381,58 kVA chọn 2*1000KVA và bù 726,206 Kvar phía hạ thế . 16 d. Chọn số lượng và SđmB theo IEC 1. Tham số MBA - Đặc tính điện CS định mức (Sđm) : CS biểu kiến (kVA) phụ thuộc tham số thiết kế và cấu trúc MBA. Tần số : 50 Hz UđmS và UđmT (UđmT =U20) Mức cách điện định mức ứng với khả năng chịu kiểm tra quá điện áp ở tần số công nghiệp và mức cách điện xung từ thí nghiệm phóng điện sét mô phỏng . 05/11/2015 17 Đầu phân áp không tải : ± 2.5% và ± 5% so với Uđm ứng với cuộn có Uđm cao nhất . Tổ đấu dây : sao, tam giác . Kí hiệu này được đọc từ trái sang phải , kí tự đầu tiên ứng với tổ đấu dây cuộn cao áp , kí hiệu kế ứng với cấp điện áp cao kế ,v v . Kí hiệu tổ đấu dây phía cao thế viết chữ in hoa D= delta ; Y= star ; Z= interconnected-star (or zigzag) N= có đầu nối dây trung tính Kí hiệu tổ đấu dây phía hạ thế và cuộn phụ viết chữ thường d= delta ; y= star ; z= interconnected-star (or zigzag) n= có đầu nối dây trung tính 05/11/2015 1.Tham số MBA - Đặc tính điện 18 2. Chọn công nghệ chế tạo Cách điện máy biến áp ứng với Ucao thế Chất lỏng (mineral oil) Rắn (epoxy resin and air) Loại lắp đặt trong nhà hoặc ngoài trời Cao độ (<= 1 000 m là tiêu chuẩn ) Temperature (IEC 60076-2) Maximum ambient air: 40 °C Daily maximum average ambient air: 30 °C Annual maximum average ambient air: 20 ° 05/11/2015 19 3. Kỹ thuật cách điện Dry type (cast in resin) Liquid filled (oil-immersed ) Máy biến áp khô Tiêu chuẩn IEC 60076-11 khuyến cáo chọn loại MBA khô khi : Môi trường cấp độ E2 ( thường xuyên có hơi nước ngưng tụ hoặc có mức ô nhiễm cao) Điều kiện khí hậu loại B2 (nhiệt độ có thể giảm đến -25 °C) Chống cháy ( MBA có nguy cơ cháy thấp và có khả năng tự dập lửa với thời gian cho trước ) 05/11/2015 20 Liquid-filled transformers _ Máy biến áp dầu Chất lỏng cách điện / làm mát dùng trong MBA thường là dầu khoáng chất . Dầu khoáng chất được định nghĩa theo IEC 60296. Do dễ cháy , biện pháp an toàn bắt buộc áp dụng đặc biệt là trạm trong nhà. Bộ DGPT (Detection of Gas, Pressure and Temperature) được sử dụng bảo vệ máy biến áp dầu. Khi có tình trạng làm việc không bình thường , DGPTđiều khiển cắt nhanh nguồn trung thế trước khi trạm bị nguy hiểm . 05/11/2015 21 Máy biến áp khô hoặc dầu , SB 10 MVA có thể chọn một trong hai công nghệ này. Điều kiện chọn phụ thuộc vào các điều kiện : Đảm bảo an toàn cho người ở gần máy biến áp theo qui định của quốc gia và khuyến cáo của cơ quan quản lý Xem xét yếu tố về kinh tế , kể đến các ưu điểm của từng loại công nghệ 4. Chọn công nghệ 05/11/2015 22 Dry-type transformer: MBA khô bắt buộc sử dụng ở nhà chung cư cao tầng ở vài quốc gia MBA khô không cần những ràng buộc về điều kiện lắp đặt Transformers with liquid insulation: MBA dầu thường bị cấm dùng ở chung cư cao tầng . Tùy theo loại dầu cách điện , các điều kiện về cấm lắp đặt , bảo vệ chống cháy sẽ thay đổi tương ứng Các qui định ảnh hưởng đến chọn công nghệ 05/11/2015 4. Chọn công nghệ 23 05/11/2015 Thông số kỹ thuật về điểm cháy và công suất nhiệt của các loại dầu cách điện 24 Chọn công suất định mức MBA tối ưu Trạm có một MBA ,chọn SđmMBA > Stt Dẫn đến : Tăng cao vốn đầu tư và tăng cao tổn hao không tải Có thể giảm thấp tổn hao có tải . Áp dụng khi : Không có đồ thị phụ tải ngày Mạng có thể phát triển phụ tải Ví dụ Stt=503 Kva chọn SđmMBA= 630 Kva 05/11/2015 25 Chọn SđmMBA < Stt Dẫn đến : Giảm hiệu suất khi đầy tải , ( hiệu suất cao nhất khi hệ số Kt = 50% - 70% ) không thể đạt được chế độ tải tối ưu . Khi bị quá tải kéo dài có thể dẫn đến Cách điện các cuộn dây giảm thấp và trong vài trường hợp có thể bị hỏng cách điện khiến MBA bị hư hỏng . Đối với mạng điện , quá nhiệt MBA có thể khiến relay bảo vệ tác động cắt máy cắt. 05/11/2015 26 5.3 Chọn SđmMBA < Stt Khi có đồ thị phụ tải ngày ( S=f(t)) của nhà máy hoặc công trình dân dụng sử dụng Công suất quá tải : S2=Sqt=423 Kva Công suất đẳng trị S1=Sđt 10 giờ sau hoặc trước quá tải Kva38,368= 10 1.296+8.380+1.338 = 10 tS =S 222 n 1 i 2 i 1 ∑ Ví dụ Chọn SđmB<Stt=Smax=423 Kva 05/11/2015 a. Theo điều kiện quá tải thường xuyên 27 0575,1= 400 423 = S S =K đmB 2 2 92,0= 400 38,368 = S S =K đmB 1 1 Kiểm tra điều kiện quá tải thường xuyên sử dụng đường cong quá tải cho phép do nhà sản xuất MBA cung cấp : tquá tải =5h , K1=0,92 , K2cp =1,06 , vậy Sđm B =400Kva được chọn và đảm bảo MBA vận hành thường xuyên mà không giảm tuổi thọ . 05/11/2015 a. Theo điều kiện quá tải thường xuyên 5.3 Chọn SđmMBA < Stt 28 Vận hành song song các MBA Chỉ lắp hai hoặc nhiều hơn MBA song song khi : Tải phát triển vượt quá khả năng tải của máy hiện hữu Độ cao công trình không đủ để lắp máy lớn Nâng cao tính liên tục cấp điện ( xác suất hai MBA cùng bị sự cố một lúc rất thấp ) Do qui định về cỡ SđmB chung cho toàn mạng điện 05/11/2015 b. Theo điều kiện quá tải sự cố 29 Chọn SđmB(kVA) trạm có nhiều MBA giống nhau vận hành song song theo điều kiện quá tải sự cố Nguyên tắc : để đảm bảo tính liên tục cấp điện , khi hư 1 MBA các máy còn lại làm việc ở chế độ quá tải sự cố theo điều kiện : Kqtsc.SđmB Slvmax=Stt Kqtsc.=1,3 : MBA làm việc trong nhà Kqtsc.=1,4 : MBA làm việc ngoài trời Ví dụ : Stt=1950 Kva : Chọn 2 MBA ; phụ tải loại 2 chiếm đa số , Kqtsc=1,3 SđmB Slvmax /Kqtsc=1950/1,3=1500Kva Kiểm tra chọn số lượng MBA : Kt= 0.7 NMBA 1950/0,7.1500 =1,85 chọn 2 MBA 05/11/2015 30 Bài tập1 MBA 22/0,4 (kV) cấp điện cho các phụ tải sau : 1. Tính phụ tải tính toán cho trạm khi Kđt=0,85 2. Chọn số lượng MBA , SđmMBA trước bù . 3. Giả sử lắp tụ bù tại hạ thế của trạm để cos=0,92 . Chọn lại SđmMBA . Kết luận so với kết quả câu 2 . Phụ tải Ptt(kW) Qtt(kVar) Tủ động lực 1 245 200 Tủ động lực 2 190 150 Tủ chiếu sáng 60 50 Tủ điện sinh hoạt 100 75 05/11/2015 31 MBA 22/0,4 (kV) cấp điện cho các phụ tải sau : 1. Tính phụ tải tính toán cho trạm khi Kđt=0,8 2. Chọn số lượng MBA , SđmMBA trước bù . 3. Giả sử lắp tụ bù tại hạ thế của trạm để cos=0,95 . Chọn lại SđmMBA . Kết luận so với kết quả câu 2 . Biết phụ tải chủ yếu loại 2 . MBA đặt trong trạm có mái che . Bài tập 2 Phụ tải Ptt(kW) Qtt(kVar) Tủ phân phối 1 845 600 Tủ phân phối 2 1000 850 Tủ chiếu sáng 260 150 Tủ điện sinh hoạt 200 175 05/11/2015
File đính kèm:
- bai_giang_cung_cap_dien_chuong_v_lua_chon_may_bien_ap.pdf