Bài giảng Cung cấp điện nhà máy công nghiệp và công trình dân dụng - Chương IV: Tính toán thiết kế lưới điện hạ thế (Phần 2)
Hư hỏng cách điện của thiết bị
Quá điện áp gây ra bởi sét
Vận hành không đúng.
Do động vật hay chim trên đường dây trần trên
không, hay chuột trong các thiết bị trong nhà
Do thời tiết như gió hay bão
/km) r0L2=0,71(Ω/km) L2=70 (m) N1 N2 22 kV x0L3=0,08(Ω/km) r0L3=1,7(Ω/km) L3=15 (m) 09/04/2014 Tính dòng ngắn mạch trong lưới hạ thế 28 Tính toán dòng điện ngắn mạch không đối xứng Trong lưới hạ áp, có thể tính dòng điện ngắn mạch 1 pha theo công thức sau Z tổng trở các phần tử từ điểm ngắn mạch trở về nguồn (không bao gồm MBA) 09/04/2014 Tính dòng ngắn mạch trong lưới hạ thế Z+3 Z U =I Σ MBA ha-hap)1( 1N 2 B0B2B1 2 B0B2B1MBA )X+X+X(+)R+R+R(=Z Sơ đồ đấu dây MBA Sơ đồ thay thế thuận- nghịch Sơ đồ thay thế thứ tự không (d) (e) (f) Sơ đồ đấu dây MBA Sơ đồ thay thế thuận- nghịch Sơ đồ thay thế thứ tự không Sơ đồ đấu dây MBA Sơ đồ thay thế thuận- nghịch Sơ đồ thay thế thứ tự không Mục R (m ) X (m ) Z (m ) ISC (kA) Máy phát Ra X’d Mạch 22,5L/S 0,08xL Tổng R X 22 X+R 22 X+R Vn×05,1 Ωm108= 400 30,0×380 = 30,0×U ='x 2 đm 2 đm d S Ωm8=100×08,0=X Ωm75,18= 120 100×5,22 =R c c Máy phát điện: Ra = 0 Mạch cáp : R=Ra+Rc = 0+18,75 = 18,75m X=X’d+Xc = 108+8 = 116m ( ) ( ) kA965,1= 5,117 220×05,1 = Z U05,1 =l Ωm5,117=116+75,18 = X+R=Z đm N 2222 IN (3) = 1,965kA (rms) (trị hiệu dụng) Tính giá trị tối thiểu dòng ngắn mạch một pha-đất Mục R (m ) X (m ) Z (m ) IN (1)(kA) Máy phát Ra Mạch Tổng R X 3 oX+dX'2 ( ) Sph m+1L5,22 2×L×08,0 22 X+R 22 X+R Vn×05,1 Ωm88= 3 1 ×06,0× 400 400 +108×2=Xa 2 ( ) Ωm89,50= 120 70/120+1×100 ×5,22=Rc Ωm8,115=104+89,50=X+R=Z 2222 kA09,2= 8,115 220×05,1 = tính) runglsc1(pha/t máy phát: Ra = 0 mạch Xc = 0,08 x 100 x 2 = 16m - ứng dụng phương pháp tổng trở R = Ra + Rc = 0 + 50,89 = 50,89m X = Xa + Xc = 88 +16 = 104m Tổng tổng trở: Ωm88= 3 1 ×06,0× 400 400 +108×2=Xa 2 ( ) Ωm89,50= 120 70/120+1×100 ×5,22=Rc Ωm8,115=104+89,50=X+R=Z 2222 kA09,2= 8,115 220×05,1 = tính) (pha/trungl 1 N Nếu động cơ nằm cách điểm ngắn mạch 5-7m, thì dòng ngắn mạch do động cơ gây ra Khi đó dòng điện xung kích Trị hiệu dụng dòng điện xung kích Ảnh hưởng của động cơ 2,0=X;I X 9,0 =I " dĐC-đm" d ĐC-N 2 xki-Ni-xk )1K(2+1I=I - )I X 9,0 +IK(2=i ĐC-đm" d xki-xk i-N 38 09/04/2014 Tính dòng NM 3pha và 1 pha tại các vị trí như trên hình vẽ trường hợp ( a) :nguồn là MBA (b) Nguồn là MPDP Các chế độ không bình thường : Tăng dòng do quá tải Tăng dòng khi khởi động hoặc tự khởi động động cơ Sự cố ngắn mạch Sự cố gây ra hư hỏng cách điện, tiếp điểm các phần tử trong lưới điện và nguy hiểm đối với người vận hành. Bảo vệ ngắn mạch và quá tải là bắt buộc đối với các tải và lưới điện hạ áp Các thiết bị bảo vệ: cầu chì, máy cắt tự động (CB) Yêu cầu đối với thiết bị bảo vệ phải cắt nhanh phần bị sự cố khỏi lưới đồng thời phải đảm bảo tính chọn lọc Dòng điện định mức của cầu chì và CB phải được lựa chọn có giá trị nhỏ nhất, nhưng không được tác động khi động cơ khởi động và quá tải ngắn hạn b.Bảo vệ lưới điện hạ áp 39 09/04/2014 CB hiệu chỉnh được 40 09/04/2014 CB không hiệu chỉnh được Dòng Icu 41 09/04/2014 4.6 . Chọn thiết bị bảo vệ 1. Chọn CB hạ thế )1( NI )3( NI Các điều kiện chọn CB + Điện áp định mức: UđmCB ≥ Uđmlưới + Dòng điện định mức: IđmCB ≥ Itt (đối với tủ) + Dòng điện định mức: IđmCB ≥ Iđm (đối với thiết bị) + Itt ≤ Ir (dòng cắt nhiệt ) ≤ Khc . Icp + Iđn ≤ Im (dòng cắt từ ) ≤ INmin =Ichạm vỏ= + Icắtđm ≥ (dòng ngắn mạch 3 pha) 42 09/04/2014 4.6. Chọn thiết bị bảo bệ Các trường hợp chọn CB + IđmCB < 100 A: sử dụng CB không hiệu chỉnh, ng Trip Unit không nh c (Fixed) + IđmCB > 100 A: sử dụng CB hiệu chỉnh được, ng Trip Unit nh c + Nếu hệ thống là trung tính cách ly hoặc dùng sơ đồ TT thì các CB sẽ không t n c sư cô chạm vỏ và để đảm bảo an toàn cần các thiết bị chống dòng rò. nh gia cho Trip Unit + Trip Unit c i tư t (TM -Thermal magnetic) nh Kr → Ir = Kr x IđmTripUnit nh Km → Im = Km x IđmTripUnit + Trip Unit c i n tư (Electronic ) nh K0 ,Kr → Ir = K0 x Kr x IđmTripUnit nh Km → Im = Km x Ir I=III)hay(I cv )1( Nmmmđn 44 09/04/2014 Ví dụ chọn CB trên nh i từ máy biến áp đến tủ phân phối nh Itt (A) Icp.Khc (A) I(3)N(A) Loại CB Loại trip unit Trip Unit Icu (kA) I(1)N(A) Kr Ir(A) Km Im(A) 1178,246 1187,01 22215 NS1250 N Micrologic 7.0 0,94 1175 3 3525 50 7826,9 )3( NI )1 45 09/04/2014 46 09/04/2014 Chọn CB cho tuyến đường dây •Dòng điện tính toán : Itt = 292,37(A) •Dòng điện đỉnh nhọn : Iđn = 492,37(A) •Icpdd.Khcdd = 531x0,64 = 339,84(A) Điều kiện chọn CB: Điều kiện 1 : In > Itt ↔ In > 292.37(A) Uđm(CB) ≥ UHT ↔ Uđm(CB) ≥ 400(V) Icu > INM(max) ↔ Icu > 15.69(KA) )kA(69.15= X+R×3 400 =I 22 )3( N 47 09/04/2014 Điều kiện 2 : Kiểm tra và chọn Trip Unit • Itt < Ir < Icpdd.Khcdd ↔ 292.37(A) < Ir < 339.84(A) • Iđn < Im < INM(min) ↔ 492.37(A) < Im < 13750(A) Thông số CB được chọn: • Compact CB : NS400N, 4P, Schneider • In = 400(A) • Uđm = 690V (50Hz) • Icu = 50(KA) tương ứng với U = 380/415V (50/60Hz) • Bộ Trip Unit STR23SE (electronic) Chọn CB cho tuyến đường dây 48 09/04/2014 Chọn CB cho tuyến đường dây 400 84,339 << 400 37,292 KK r0 320 13175 << 320 37,492 Ksd Kiểm tra điều kiện và chỉnh định Trip Unit 292.37(A) < Ir < 339.84(A) 292.37(A) < Ko.Kr.In < 339.84(A) 0,73 < Ko.Kr < 0,85 •Chỉnh: Ko = 0,8 ; Kr = 1 ; Ir = Ko.Kr.In = 0,8.1.400 = 320(A) 292.37(A) < 320(A) < 339.84(A) Thỏa Chỉnh dòng ngưỡng cắt từ bảo vệ chống ngắn mạch Đk: 492.37(A) < Im < 13750(A) 492.37(A) < Isd < 13750(A) 492.37(A) < Ksd.Ir < 13750(A) 1,54 < Ksd < 42,96 Chỉnh: Ksd = 5, Isd = Ksd.Ir = 5x320 = 1600(A) 492,37(A) < 1600(A) < 13750(A) Thỏa Chọn CB trên nh i n t a tủ động lực IN (3)TỦĐỘNGLỰC = 19.547(A) Tên thiết bị L (m) IN (1)(A) Itt (A) Imm (A) Icp x Khc (A) CB i Curve Iđm (A) Icu (kA) i 14,00 3 370,26 17,09 39,88 17,97 C60L B 20 25 i 9,50 4 237,97 17,09 39,88 17,97 C60L B 20 25 i 6,00 5 179,51 17,09 39,88 17,97 C60L B 20 25 i 14,00 3 370,26 17,09 39,88 17,97 C60L B 20 25 i 9,50 4 237,97 17,09 39,88 17,97 C60L B 20 25 i 6,00 5 179,51 17,09 39,88 17,97 C60L B 20 25 y 19,00 1 540,25 10,64 10,64 12,10 C60L B 16 25 y 14,60 1 935,11 10,64 10,64 12,10 C60L B 16 25 y 10,20 2 585,72 10,64 10,64 12,10 C60L B 16 25 y 10,20 2 585,72 10,64 10,64 12,10 C60L B 16 25 y 14,60 1 935,11 10,64 10,64 12,10 C60L B 16 25 y 19,00 1 540,25 10,64 10,64 12,10 C60L B 16 25 p 15,10 1 270,42 8,55 19,94 9,33 C60L B 10 25 p 15,10 1 270,42 8,55 19,94 9,33 C60L B 10 25 Dùng để bảo vệ quá tải và ngắn mạch. Khi dòng điện lớn hơn định mức, dây chì nóng chảy và ngắt mạch điện. Đặc tính, thông số của cầu chì Điện áp định mức – là điện áp làm việc lâu dài của CC Dòng điện định mức – là dòng điện CC có thể chịu đựng trong thời gian dài mà không chảy. Dòng điện chảy là dòng điện khi đó dây chì bị chảy và không làm hư hỏng vỏ cầu chì. Đặc tính bảo vệ - phụ thuộc của thời gian ngắt vào dòng điện ngắt Lựa chọn cầu chì Ưu điểm: Cấu tạo đơn giản. Thời gian tác động nhanh Giá thành thấp. Nhược điểm: Chỉ ngắt khi dòng khá lớn so với dòng định mức của dây chì, vì vậy không đảm bảo tính chọn lọc Khi cầu chì ngắt có thể gây quá áp. Có thể bị ngắt 1 pha (khi pha không đều) Lựa chọn cầu chì Thông số kỹ thuật cầu chì Một số cầu chì – cầu dao của Schneider Dây dẫn có dòng Icp (Iz) cung cấp điện cho tải có dòng I tt (Ib)và được bảo vệ bởi cầu chì có dòng định mức IđmCC (In). Icp được xác định : IđmCC > Itt Dòng chảy của cầu chì I2 1.6 IđmCC Bảo vệ chống quá tải cho dây dẫn : I2 1.45 Icpdd Dây dẫn cần chọn : Icpdd > 1.1 IđmCC Standard IEC 60364 Bảo vệ chống quá tải Ví dụ Cáp 3 pha XPLE đi trên khay cáp có 3 mạch đi kề : Một cáp 3 pha (mạch 1) 3 cáp 1 lõi (mạch 2) 6 cáp 1 lõi (mạch 3)làm thành hai dây / pha Vậy có 5 mạch 3 pha đi kề. Nhiệt độ môi trường 40 C Chọn cầu chì IđmCC> Itt = 23 A ; IđmCC = 25 A and Icpdd = 31 A , do Khc=0,68 Dòng cho phép khi có hiệu chỉnh 23/ 0,68 = 33,8 (A) , chọn Icpdd = 42 A , dây dẫn có tiết diện 4 mm2 Dòng trên mỗi pha là 23 A. Hệ số hiệu chỉnh theo cách đi dây gồm K1, K2 , K3 . K1 = 1, K2 = 0.75, K3 = 0.91. K= K1 x K2 x K3 = 1 x 0.75 x 0.91=0.68. Lựa chọn cầu chì cho động cơ Cầu chì phải bảo vệ động cơ khỏi ngắn mạch và quá tải, nhưng không được ngắt khi động cơ khởi động bình thường. ttmaxlvđmCC I=II KmmCC hệ số quá tải ngắn hạn của cầu chì Khởi động nhẹ (tkd<10s: bơm, quạt) Kmm_CC =2.5 Khởi động nặng, nhiều lần (tkd>10s: băng tải, thiết bị nâng hạ) KmmCC =1.6 - 2 Đối với máy hàn KmmCC =1.6 K I mmCC mm đmCCI Bảo vệ mạch động cơ bằng cầu chì NFC Bảo vệ mạch động cơ bằng cầu chì DIN Tính chọn lọc Dòng định mức cầu chì phía dưới phải nhỏ hơn 2-3 lần so với cầu chì phía trên Phối hợp chọn lọc giữa hai cầu chì Lựa chọn cầu chì cho máy hàn Iđm – dòng điện định mức máy hàn, trong điều kiện làm việc dài hạn; A: hằng số đóng điện của thiết bị làm việc theo chế độ ngắn hạn lặp lại Lựa chọn cầu chì cho nhóm tụ điện bù n – số tụ bù Qđmtu – công suất định mức của một bộ tụ a2,1= II đmđmCC U Q I đm đmtu đmCC 3 n6,1 Số bậc bảo vệ không quá 3-4 bậc Đảm bảo bảo vệ tác động tại vị trí sự cố Đảm bảo chọn lọc theo dòng điện và thời gian Xây dựng sơ đồ chọn lọc hệ thống bảo vệ Lựa chọn vị trí lắp đặt bảo vệ Thiết bị bảo vệ phải đặt ở vị trí sao cho Không bị tác động hư hỏng cơ khí An toàn cho người vận hành và sử dụng Bảo vệ phải thiết lập tại điểm: Tiết diện dây dẫn thay đổi Tại điểm yêu cầu chọn lọc Nếu thiết bị cần bảo vệ ở nơi khó tiếp cận, có thể đặt bảo vệ cách xa đến 30m. Ví dụ
File đính kèm:
- bai_giang_cung_cap_dien_chuong_iv_tinh_toan_thiet_ke_luoi_di.pdf