Bài giảng Cung cấp điện nhà máy công nghiệp và công trình dân dụng - Chương 7: Tính toán mạng điện kín đơn giản
7.2 Tính phân bố công suất trong mạng kín có điện áp hai
đầu bằng nhau
Bước thứ nhất
Xác định phân bố công suất trong mạng điện với giả thiết U=Uđm và bỏ
qua tổn thất công suất trên các đoạn đường dây.
Giả thiết UA = UB ( về độ lớn và góc pha ) nên tổng sụt áp =0
Quy ước chiều công suất trên đường dây như hình vẽ
26/10/2015 1 7.1 Cấu trúc và đặc điểm Điện áp của hai nguồn nếu bằng nhau sẽ tương đương dạng cấu trúc vòng kín 26/10/2015 2 A 1 2 3 S1 S2 S3 SA1 SA2 S13 S23 guồn 2. Dạng mạch có cấu trúc vòng kín 1. Dạng mạch có cấu trúc hở với hai đầu có nguồn A B 1 2 S1 S2 SA1 SB2S12 ZA1 Z12 ZB2 guồn 1 guồn 2 7.2 Tính phân bố công suất trong mạng kín có điện áp hai đầu bằng nhau Bước thứ nhất Xác định phân bố công suất trong mạng điện với giả thiết U=Uđm và bỏ qua tổn thất công suất trên các đoạn đường dây. Giả thiết UA = UB ( về độ lớn và góc pha ) nên tổng sụt áp =0 26/10/2015 3 Quy ước chiều công suất trên đường dây như hình vẽ 0Z U3 S Z U3 S Z U3 S 0ZIZIZIUΔ 3 dm * 2B 2 dm * 12 1 dm * 1A 32B21211A . A B 1 2 S1 S2 SA1 SB2S12 ZA1 Z12 ZB2 guồn 1 guồn 2IA1 I12 IB2 (dấu * chỉ số phức liên hợp , ví dụ Z = 2 + j2 Z* = 2- j2 ) 26/10/2015 4 0ZSZSZS 2B * 2B12 * 121A * 1A 212B1A SSSS 1A212B SSSS 1A1A 2B121A 2B * 22B12 * 1* 1A jQP ZZZ ZSZZS S 2B2B 2B121A 121A * 21A * 1* 2B jQP ZZZ ZZSZS S A B 1 2 S1 S2 SA1 SB2S12 ZA1 Z12 ZB2 guồn 1 guồn 2IA1 I12 IB2 Tính phân bố công suất theo điện trở 26/10/2015 5 7.3 Mạng điện đồng nhất trên tất cả các đoạn đường dây Kconst R X m m K.R R X j1RjXRZ m m m mmmm 2B121A 2B22B121 1A RRR RSRRS S 2B121A 121A21A1 2B RRR RRSRS S Phân bố công suất theo chiều dài 26/10/2015 6 7.4 Mạng điện đồng nhất, tất cả các đoạn đường dây dùng cùng một tiết diện và cùng cách bố trí dây (r0 + jx0 = const) 2B121A 2B22B121 1A lll lSllS S 2B121A 121A21A1 2B lll llSlS S Bước thứ hai Xác định điểm phân công suất của mạng kín Nút có công suất đi đến từ hai phía gọi là điểm phân công suất, ký hiệu . Điểm này có điện áp thấp nhất trên đường dây. 26/10/2015 7 7.5 Tách mạng kín thành hai mạng hở tương đương A B 1 2 S1 S2 SA1 SB2S12 ZA1 Z12 ZB2 guồn 1 guồn 2IA1 I12 IB2 A B 1 2' S1 S12 SA1 SB2S12 ZA1 Z12 ZB2 guồn 1 guồn 2IA1 I12 IB2 SB2 2' Ví dụ Mạng điện 10 kV cung cấp điện từ nguồn A cho 4 phụ tải (tính bằng MVA), chiều dài km. Toàn bộ mạng điện dùng dây A-95 có Dtb = 1m. Tính sụt áp lớn nhất trong mạng điện lúc bình thướng và sự cố (U%) 26/10/2015 8 Tổng trở mỗi km đường dây: km Ω 332,0j33,0z0 4 1+j1 1+j1 1km 1 3+j2 2 1+j1 3 2+j2 1km 2km 2km1km Hình 8.7 A 26/10/2015 9 Đây là mạng điện cùng tiết diện, phân bố công suất theo chiều dài với phụ tải 4 tập trung về nút 1 MVA33,2j5,2 2121 13j4121j11212j2 S MVA67,3j5,4 2121 22j2211j12123j4 S 3A 1A 4 1+j1 1+j1 1km 1 3+j2 2 1+j1 3 2+j2 1km 2km 2km1km Hình 8.7 A Nút 2 là điểm phân công suất (vừa tác dụng vừa phản kháng) nên nút 2 có điện áp thấp nhất trong mạch vòng và nút 4 có điện áp thấp nhất trong toàn mạng 26/10/2015 10 %7,2%100 10 332,067,333,05,4 %UΔ 21A %77,0%100 10 2332,067,0233,05,0 %UΔ 212 %66,0%100 10 332,0133,01 %UΔ 214 %47,3%77,0%7,2%UΔ 2A Tổn thất điện áp trên đoạn A-1: Tổn thất điện áp trên đoạn 1-2 Tổn thất điện áp trên đoạn 1-4 Tổn thất điện áp lớn nhất trên mạng 7.6 Trường hợp điện áp hai đầu nguồn khác nhau , bài toán được giải bằng nguyên lý xếp chồng Bước 1 : giả thiết điện áp hai đầu nguồn bằng nhau, tính công suất từ hai đầu nguồn theo theo các công thức đã biết. Bước 2: xét đường dây không tải và điện áp UA UB, dòng điện cân bằng I0, theo chiều từ A đến B do UA > UB 26/10/2015 11 A B ZAB guồn 1 guồn 2 IAB AB BA 0 Z3 UU I Xếp chồng hai tình trạng để có lời giải cuối cùng; chú ý chiều của dòng hoặc công suất do I0 so với chiều của dòng phân bố ở bước 1 . I0 có dấu + nếu cùng chiều và – khi ngược chiều . Ví dụ Một đường dây một pha hai dây PQ dài 500m ; UP=220 V và UQ =230 V. Điện trở mỗi dây dẫn là 0,0005 /m đối với cả hai dây đi và về (điện trở tổng của 1 m dây đi và về). Xác định điện áp tại điểm có điện áp thấp nhất 26/10/2015 12 Giả sử điện áp hai đầu cung cấp bằng nhau. Dòng điện hai đầu nguồn A111I 500 10050200100601005020050100504010050 I ' P ' P A89I 500 501002005050501002004050100505060 I ' Q ' Q IP = I ’ P – I0 = 111 – 40 = 71 A IQ = I ’ Q + I0 = 89 + 40 = 129 A Kết quả phân bố dòng điện được ghi trên hình vẽ. B là điểm phân dòng điện và sẽ có điện áp thấp nhất : UB = 220 – 71 x 0,0005 x 50 – 11 x 0,0005 x 100 = 217,675 V 26/10/2015 13 A40 25,0 10 0005,0500 220230 II QP0 A111I ' P A89I ' Q Dòng điện cân bằng I0 theo chiều QP Bài tập 26/10/2015 14 Một đường dây một pha hai dây PQ, dài 500 m được cung cấp từ hai đầu với điện áp bằng nhau 250 V. Phụ tải gồm phụ tải phân bố đều và các phụ tải tập trung, chiều dài và phụ tải ampe. ếu điện trở mỗi dây dẫn là 0,0005 /m. Tìm: a)Dòng điện đầu vào ở P và Q b)Khoảng cách từ B đến điểm X có điện áp thấp nhất; c)Điện áp tại X 250V 250V P A B C Q D 50m 100m 200m 50m 100m 60A 50A 40A 30A Tải phân bố đều dọc 500m đường dây . Mật độ dòng 0,5 A/m
File đính kèm:
- bai_giang_cung_cap_dien_chuong_7_tinh_toan_mang_dien_kin_don.pdf