Bài giảng CSS - Trần Khải Hoàng
Giới thiệu CSS
CSS Background
CSS Text
CSS Font
CSS Link
CSS List
CSS Table
CSS Box Model
Tóm tắt nội dung Bài giảng CSS - Trần Khải Hoàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
background-color : màu nền – background-image : hình nền – background-repeat : cách lặp lại hình nền – background-position : vị trí của hình nền Background color • Thuộc tính background-color giúp ta đặt màu nền cho thành phần HTML • Cú pháp : background-color=#; • Ví dụ : Ví dụ Background image • Thuộc tính background-image dùng để đặt hình nền cho thành phần HTML • Mặc định hình nền sẽ tô đầy kích thước của thành phần HTML • Cú pháp : background-image : url(); Ví dụ Background repeat • Mặc định background-image sẽ lặp lại hình nền cho cả 2 chiều dọc và ngang • Một số hình chỉ cần repeat ngang hoặc dọc nếu không sẽ rất xấu. • Thuộc tính background-repeat qui định việc lặp lại này • Cú pháp background-repeat : ; Giá trị repeat gồm : • repeat-x • repeat-y • repeat • no-repeat Ví dụ Ví dụ Background position • Thuộc tính background-postion chỉ hiện hình nền tại 1 vị trí nhất định (đi kèm với background-repeat: no- repeat;) • Cú pháp : background-position : ; center top left top right top center center left center right center center botttom left bottom right bottom Ví dụ Ví dụ Background short hand • Để làm ngắn code CSS, ta có thể gom tất cả các thuộc tính (background-color, background-image, background-repeat,background-position) vào thuộc tính background : background:#ffffff url('img_tree.png') no-repeat right top; Fixed background • Thuộc tính background-attachment : fixed dùng để cố định vị trí của hình nền. • Ví dụ ta muốn có 1 hình nền ở góc trên bên trái trang web. Hình nền sẽ luôn luôn ở vị trí góc trên bên trái dù người dùng có cuộn trang web. Ví dụ Propert y Description Values CSS background-color , background-image , background Đặt màu nền hình nền background-repeat , background- 1 attachment , background-position, inherit background-attachmentĐặt vị trí cố định cho hình nền scroll , fixed ,inherit 1 color-rgb , color-hex , color-name background-color Đặt màu nền 1 transparent , inherit url(URL) background-image Đặt hình nền none 1 inherit left top , left center , left bottom , right top , right center , right bottom , center background-position Đặt vị trí cho hình nền 1 top ,center center , center bottom , x% y% , xpos ypos , inherit repeat , repeat-x , repeat-y , no-repeat , background-repeat Qui định cách lặp lại hình 1 inherit Nội dung Giới thiệu CSS CSS Background CSS Text CSS Font CSS Link CSS List CSS Table CSS Box Model 36 Text color • Thuộc tính color dùng để đặt màu chữ cho văn bản • Cú pháp : color : ; // Ví dụ red hoặc color : ; // Ví dụ #FFEECC hoặc color : ; // Ví dụ RGB(255,0,0) Ví dụ Text alignment • Thuộc tính text-align qui định cách canh lề cho văn bản • Cú pháp : text-align : • Cách canh lề : – left : canh lề trái – right : canh lề phải – justify : canh giữa Ví dụ Text decoration • Thuộc tính text-decoration dùng để đặt hoặc xóa các trang trí cho văn bản • Cú pháp text-decoration : ; • Cách trang trí : – overline : đường gạch ngang phía trên văn bản – underline : đường gạch dưới – line-through : đường gạch giữa văn bản – blink : nhấp nháy – none : không trang trí Ví dụ Text Transformation • Thuộc tính text-transformation dùng để chuyển chữ hoa ,thường cho văn bản • Cú pháp text-transformation : • Kiểu chữ : – lowercase : Chuyển tất cả kí tự sang chữ thường – uppercase : Chuyển tất cả kí tự sang chữ hoa – capitalize : Ghi hoa các kí tự đầu của chữ Ví dụ Các thuộc tính khác • text-indent: qui định cách lề cho dòng đầu tiên (bằng pixel). • letter-spacing : khoảng cách giữa các kí tự • word-spacing : khoảng cách giữa các từ • line-height: chiều cao của 1 dòng (pixel hoặc %) • direction : hướng viết văn bản (rtl : phải qua trái) • white-space : nowrap ; // Không wrap văn bản • vertical-align: đặt canh lề dọc (baseline, sub, super, top, text-top, middle, bottom, text-bottom). Ví dụ Ví dụ Ví dụ Ví dụ Ví dụ Nội dung Giới thiệu CSS CSS Background CSS Text CSS Font CSS Link CSS List CSS Table CSS Box Model 51 CSS Font • Các thuộc tính CSS font cho phép thay đổi font, kích thước font, kiểu font, độ đậm của font. • Trong CSS có 2 loại loại font : – Loại tổng quát : serif , sans-serif, monospace – Loại cụ thể : 1 font cụ thể Loại tổng quát Font cụ thể Times New Roman Serif Georgia Arial Sans-serif Verdana Courier New Monospace Lucida Console Font Family • Thuộc tính font-family qui định loại font cho văn bản • Nên sử dụng nhiều font, để nếu không có font này, trình duyệt sẽ dùng font khác • Cú pháp : Font style & font weight • Thuộc tính font-style dùng để in nghiêng văn bản • Giá trị : – normal : bình thường – italic : in nghiêng • Thuộc tính font-weight dùng để in đậm văn bản • Giá trị – normal – bold – bolder – lighter – 100, 200, 300, ... 900 Font size • Thuộc tính font-size qui định kích thước văn bản • Có 2 loại kích thước : – Tuyệt đối : là giá trị tính bằng pixel – Tương đối là giá trị tính bằng em ( 1 em = kích thước font mặc định của trình duyệt. Mặc định = 16px) Nội dung Giới thiệu CSS CSS Background CSS Text CSS Font CSS Link CSS List CSS Table CSS Box Model 56 Link • Liên kết có thể được trang trí bởi các thuộc tính : color, background-color, background-image,font ... • Một liên kết có 4 trạng thái sau : a:link – 1 liên kết bình thường , chưa được truy cập a:visited – 1liên kết đã được người dùng truy cập a:hover – 1 liên kết khi chuột đang ở trên nó a:active – 1 liên kết đang được nhấn Ví dụ 1 Nội dung Giới thiệu CSS CSS Background CSS Text CSS Font CSS Link CSS List CSS Table CSS Box Model 59 List • Với danh sách, ta có thể dùng CSS để thay đổi : – Bullet trong danh sách không thứ tự hoặc cách đánh số trong danh sách có thứ tự (list-style-type) – Thay thế bullet bằng hình ảnh (list-style-image) • Giá trị thuộc tính : – list-style-type : • none, disc, circle, square • decimal, lower-roman, upper-alpha, upper-roman – list-style-image : url (image_path) Ví dụ 1 Ví dụ 2 Problem ? Ví dụ 3 Nội dung Giới thiệu CSS CSS Background CSS Text CSS Font CSS Link CSS List CSS Table CSS Box Model 65 CSS Table • Sử dụng CSS ta có thể trang trí bảng rất đẹp. • Ví dụ như : CSS Table • border-collapse : collapse, separate (Thuộc tính border-collapse khiến border của bảng biến thành 1- collapse, hay 2 – separate) • border : thuộc tính border qui định kiểu, độ dày và màu sắc đường viền • width, height: qui định chiều dài, chiều cao của bảng, ô hoặc dòng • text-align (left, right, justify) : canh lề văn bản • vertical-align(bottom, middle, top) : canh lề dọc • padding : kích thước đệm mỗi ô Ví dụ Table • Demo dùng CSS để tạo bảng giống hình bên dưới Nội dung Giới thiệu CSS CSS Background CSS Text CSS Font CSS Link CSS List CSS Table CSS Box Model 70 Box model • Mỗi HTML element khi hiển thị trên trình duyệt sẽ là 1 cái hộp như sau : CSS Box model part • margin: là khoảng trắng nằm phía ngoài border, margin sẽ không có màu nền. Luôn luôn vô hình • border : là đường biên bao quanh padding và content. Một border bao gồm kiểu, độ dày, và màu • padding : là khoảng đệm giữa border và content • content : là nơi mà văn bản, hình ảnh nội dung của HTML element xuất hiện Width, height of an element • Khi chúng ta đặt thuộc tính width, height cho 1 HTML element trong CSS, thực chất ta chỉ đặt width và height cho content của nó mà thôi • Muốn có width , height thật của box, ta phải cộng thêm margin, border, padding • Total element width = width + left padding + right padding + left border + right border + left margin + right margin • Total element height = height + top padding + bottom padding + top border + bottom border + top margin + bottom margin Ví dụ CSS border (1) • border-style : qui định kiểu border : CSS border (2) • border-width : qui định chiều dày của border CSS border(3) • border-color : qui định màu cho border CSS border (4) • Tiếp đầu ngữ : border-left , border-top, border-right, border-bottom dùng kèm với width, color, style để qui định độ dày, màu sẵc, kiểu của border trái, trên, phải, dưới. CSS border (5) • Ghi tắt : • border : solid 1px red; • border : dotted 5px #FFEE00; CSS margin • margin-left , margin-top,margin-right, margin-bottom : dùng để qui định margin của bên trái, trên, phải và dưới • Giá trị của margin : – auto : trình duyệt tự động quyết định – px, em : độ dài bằng pixel hay em – % độ dài bằng phần trăm CSS margin(2) CSS margin(3) • Short hand : • margin:25px 50px 75px 100px; –margin:25px 50px; – top margin is 25px – right margin is 50px –top and bottom margins are 25px – bottom margin is 75px –right and left margins are 50px – left margin is 100px –margin:25px; • margin:25px 50px 75px; – – top margin is 25px all four margins are 25px – right and left margins are 50px – bottom margin is 75px CSS padding • padding-left , padding-top, padding-right, padding- bottom : dùng để qui định padding của bên trái, trên, phải và dưới • Giá trị của padding: – px, em : độ dài bằng pixel hay em – % độ dài bằng phần trăm CSS padding (2) CSS padding (3) • padding:25px 50px 75px 100px; • padding:25px 50px; – top padding is 25px – top and bottom paddings are 25px – right padding is 50px – right and left paddings are 50px – bottom padding is 75px • padding:25px; – left padding is 100px – all four paddings are 25px • padding:25px 50px 75px; – top padding is 25px – right and left paddings are 50px – bottom padding is 75px
File đính kèm:
- Bài giảng CSS - Trần Khải Hoàng.pdf