Bài giảng Công nghệ Web và dịch vụ trực tuyến
Làm chủ công nghệ và có thể sử dụng một ngôn
ngữ lập trình như JSP, ASP, PHP để phát triển
ứng dụng web theo mô hình 3 lớp;
Nắm vững các kiến thức về xây dựng các dịch vụ
dữ liệu dựa trên nền tảng công nghệ web hiện
đang thịnh hành như XML, Web Service;
Hiểu rõ để có thể thiết kế và phát triển ứng dụng
web theo các mô hình của hệ quản trị nội dụng
(CMS), cổng thông tin (Portal), hay các ứng dụng
điện tử (eCommerce, eLearning, eGoverment, )
Bài giảng Công nghệ Web và Dịch vụ trực tuyến Giới thiệu môn học và các khái niệm cơ bản Giảng viên: TS. Tạ Tuấn Anh ttanh@ciid.vast.vn, anhtt@soict.hut.edu.vn Mục tiêu học phần Làm chủ công nghệ và có thể sử dụng một ngôn ngữ lập trình như JSP, ASP, PHP để phát triển ứng dụng web theo mô hình 3 lớp; Nắm vững các kiến thức về xây dựng các dịch vụ dữ liệu dựa trên nền tảng công nghệ web hiện đang thịnh hành như XML, Web Service; Hiểu rõ để có thể thiết kế và phát triển ứng dụng web theo các mô hình của hệ quản trị nội dụng (CMS), cổng thông tin (Portal), hay các ứng dụng điện tử (eCommerce, eLearning, eGoverment,…). Bài giảng Công nghệ Web và dịch vụ trực tuyến2 Các nội dung chính Kiến trúc ứng dụng web Các công nghệ web Các framework lập trình web Ngôn ngữ dữ liệu web Dịch vụ web Các framework ứng dụng Quản trị nội dung CMS Cổng thông tin điện tử Các mô hình ứng dụng trực tuyến eLearning eCommerce eGoverment Bài giảng Công nghệ Web và dịch vụ trực tuyến3 Sự phát triển của web Bài giảng Công nghệ Web và dịch vụ trực tuyến4 Web là gì? Hệ thống thông tin toàn cầu được đề xuất bởi Tim Berners-Lee ban đầu được xây dựng cơ bản trên 3 thành phần chính Định danh tài nguyên URL Tài nguyên siêu văn bản HTML Giao thức trao đổi dữ liệu siêu văn bản HTTP Chủ yếu hoạt động trên mô hình client-server với Máy chủ web (server): Apache, IIS,… Trình duyệt (client): IE, Firefox, Chrome,… Bài giảng Công nghệ Web và dịch vụ trực tuyến5 Định danh tài nguyên URI (Uniform Resource Identifier) gồm URL (Uniform Resource Locator) URN (Uniform Resource Name) URL định danh tài nguyên theo vị trí truy cập URL = scheme + host + path Eg. URL thay đổi khi vị trí thay đổi. Có thể sử dụng thêm dịch vụ PURL. Ví dụ URL định danh tài nguyên không theo vị trí URN = scheme + namespace + identifier Eg. URN:ISBN:1234567890 Bài giảng Công nghệ Web và dịch vụ trực tuyến6 Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML (Hyper Text Markup Language) Rich Text = văn bản có định dạng Hyper Text là văn bản có định dạng đồng thời có thể chèn thêm hình ảnh và các đường dẫn liên kết Markup Language là ngôn ngữ văn bản có cấu trúc thông qua sử dụng các thẻ đánh dấu Ví dụ HTML My First Heading My first paragraph. Bài giảng Công nghệ Web và dịch vụ trực tuyến7 Các thẻ cấu trúc thường dùng Phân đoạn văn bản , , … Định dạng font chữ , , Danh sách , , Bảng , , Hình ảnh Liên kết Bài giảng Công nghệ Web và dịch vụ trực tuyến8 CSS CSS = Cascading Style Sheets là ngôn ngữ bổ sung cho HTML để định tách định dạng hiển thị ra khỏi nội dung văn bản Định nghĩa cách thức trình bày cho các cấu trúc của văn bản Cho phép nhiều cách trình bày khác nhau cho cùng một nội dung Ví dụ: body { background-color:#d0e4fe; } h1 { color:orange; text-align:center; } p { font-family:"Times New Roman"; font-size:20px; } Bài giảng Công nghệ Web và dịch vụ trực tuyến9 HTTP Hyper Text Transfer Protocol HTTP Request luôn được khởi tạo bởi client HTTP Response được trả lời cho mỗi request của client. Sử dụng giao thức TCP trong trao đổi dữ liệu Giao thức dạng phi trạng thái Version HTTP/1.1 HTTPS là giao thức mã hóa dữ liệu của HTTP dựa trên SSL (Socket Secure Layer) Bài giảng Công nghệ Web và dịch vụ trực tuyến10 Ví dụ một request GET / HTTP/1.1 Host: www.vub.ac.be User-Agent: Mozilla/5.0 (Windows; U; Windows NT 6.1; en-GB; rv:1.9.1.3) Gecko/20090824 Firefox/3.5.3 Accept: text/html,application/xhtml+xml,application/xml;q=0.9,*/*;q=0.8 Accept-Language: en-gb,en;q=0.5 Accept-Encoding: gzip,deflate Accept-Charset: ISO-8859-1,utf-8;q=0.7,*;q=0.7 Keep-Alive: 300 Connection: keep-alive Bài giảng Công nghệ Web và dịch vụ trực tuyến11 Ví dụ một response HTTP/1.1 200 OK Date: Wed, 30 Sep 2009 13:01:41 GMT Server: Apache/1.3.33 (Unix) PHP/5.2.8 X-Powered-By: PHP/5.2.8 Keep-Alive: timeout=15, max=1000 Connection: Keep-Alive Transfer-Encoding: chunked Content-Type: text/html <!DOCTYPE html PUBLIC "-//W3C//DTD XHTML 1.0 Transitional//EN" ""> <!-- InstanceBegin template="/Templates/main.dwt" codeOutsideHTMLIsLocked="false" --> Vrije Universiteit Brussel <link rel="shortcut icon" href="/favicon.ico" type="image/x-icon" /> ... Bài giảng Công nghệ Web và dịch vụ trực tuyến12 Cấu trúc message Gồm 3 phần Dòng bắt đầu Phần header Nội dung (body) Dòng bắt đầu của request chứa câu lệnh yêu cầu GET, POST, PUT, DELETE,… Dòng bắt đầu của response luôn chứa mã kết quả 200-299: thành công (vd., 200 = OK) 400-499: lỗi phía client (vd., 404 = Not Found) 500-599: lỗi phía server (vd., 503 = Service Unavailable) Bài giảng Công nghệ Web và dịch vụ trực tuyến13 Một số trường header Accept Định nghĩa MIME type chấp nhận đối với client User-Agent Loại client Keep-Alive (HTTP/1.0) and Persistent (HTTP/1.1) Mỗi request tương ứng với một kết nối. Có thể yêu cầu giữ kết nối để tăng cường hiệu năng hệ thống Content-Type Kiểu dữ liệu MIME type trong nội dung If-Modified-Since Yêu cầu chỉ trả về dữ liệu nếu có sự thay đổi mới. Sự dụng cơ chế cache để tăng cường hiệu năng hệ thống Bài giảng Công nghệ Web và dịch vụ trực tuyến14 MIME Types Định nghĩa loại nội dung dữ liệu được biểu diễn dưới dạng chuỗi ASCII Toplevel / SubType Ví dụ các định dạng thông dụng text/plain text/html image/jpeg application/pdf Phân biệt giữa MIME Type và phương thức mã hóa dữ liệu 7bit quoted-printable base64 Bài giảng Công nghệ Web và dịch vụ trực tuyến15 Bài tập lập trình Tìm hiểu và lập trình mô phỏng ứng dụng web server để có thể trả về kết quả cho browser như sau: : trả về một file html có nội dung tùy ý : trả về một ảnh jpeg để hiện thị trên browser trả về một video dạng motion jpeg để hiển thị trên browser Bài giảng Công nghệ Web và dịch vụ trực tuyến16 Một số khái niệm Cache Lưu nội dung đã truy cập tại client để tránh việc download nhiều lần một nội dung Cookie Cho phép server thực hiện lưu dữ liệu trên client và có thể đọc lại trong từng request Session Cho phép server quản lý phiên kết nối cho mỗi browser. Proxy Không gửi request trực tiếp tới server xử lý mà thông qua một máy chủ trung gian Bài giảng Công nghệ Web và dịch vụ trực tuyến17 Công nghệ web 2.0 Bài giảng Công nghệ Web và dịch vụ trực tuyến18 Blog và Mạng xã hội Bài giảng Công nghệ Web và dịch vụ trực tuyến19 Công nghệ Web ngữ nghĩa Bài giảng Công nghệ Web và dịch vụ trực tuyến20 Kiến trúc web ngữ nghĩa Bài giảng Công nghệ Web và dịch vụ trực tuyến21 Các công nghệ lập trình Bài giảng Công nghệ Web và dịch vụ trực tuyến22 Phương pháp học tập Lý thuyết và bài tập trên lớp Mô hình, phương pháp phát triển các ứng dụng web Các framework lập trình cơ bản: PHP. Java Công nghệ xử lý dữ liệu web: XML, web service Các ứng dụng cơ bản: CMS, Portal,… Bài tập lớn lập trình theo nhóm 4 người (bắt buộc) Xây dựng một CMS mini, xây dựng một ứng dụng web gis,… Trình bày kết quả sản phẩm tuần 14-15. Kết quả tính điểm giữa kì (30%) Bài tập tiểu luận theo cá nhân (không bắt buộc) Tự lựa chọn 1 chủ đề bất kì đã giới thiệu trong môn học. Đi sâu phân tích viết thành báo cáo tổng hợp dưới dạng tutorial trong 20-30 trang. Các báo đạt chất lượng (tự viết - không phải là copy) được tính vào bài thi cuối kì tối thiểu 8 điểm. Nộp tiểu luận vào tuần thứ 15 qua email. Kiểm tra cuối kì (bắt buộc) Bài giảng Công nghệ Web và dịch vụ trực tuyến23
File đính kèm:
- Bài giảng Công nghệ Web và dịch vụ trực tuyến.pdf