Bài giảng Công nghệ phần mềm - Huỳnh Xuân Hiệp - Bài 13: Giai đoạn cài đặt
Nội dung:
? Khái quát chung
? Kỹ năng lập trình tốt
? Viết mã lệnh chuẩn
? Lựa chọn tr-ờng hợp kiểm thử mô-đun
? Các ph-ơng pháp tạo dữ liệu kiểm thử
? Kỹ thuật Cleanroom
Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 152 13 giai đoạn cμi đặt(IMPLEMENTATION PHASE) Nội dung: Khái quát chung Kỹ năng lập trình tốt Viết mã lệnh chuẩn Lựa chọn tr−ờng hợp kiểm thử mô-đun Các ph−ơng pháp tạo dữ liệu kiểm thử Kỹ thuật Cleanroom Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 153 13.1 Khái quát chung (overview) Quá trình chuyển đổi từ thiết kế chi tiết sang mã lệnh Do nhiều ng−ời thực hiện (programming-in-the-many) Lựa chọn ngôn ngữ lập trình phụ thuộc vào hợp ngữ của máy tính phụ thuộc vào số l−ợng ngôn ngữ lập trình sẵn có thói quen sử dụng ngôn ngữ lập trình Các ngôn ngữ lập trình thế hệ thứ t− (fourth generation languages – 4GL): Focus, Nature,... mã máy (1) hợp ngữ (2) ngôn ngữ mức cao (3) : FORTRAN, ALGOL 60, COBOL,... ⇒ Mục tiêu là sản phẩm sẽ do chính ng−ời lập trình sử dụng (end-user programming) Có đánh giá rủi ro khi chọn ngôn ngữ lập trình Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 154 13.2 Kỹ năng lập trình tốt (good programming practice) Hiểu rõ ngôn ngữ (language-specific) Sử dụng tên biến thích hợp và có nghĩa (use of consistent and meaningful variable names) có nghĩa theo quan điểm của các nhà lập trình bảo trì chú ý đến ngôn ngữ mẹ đẻ của các lập trình viên, thống nhất ngôn ngữ để đặt tên biến (tiếng Anh,...) tên biến phải rõ ràng và không gây lầm lẫn dễ dàng hiểu các mã lệnh Chú thích tự thân (the issue of self-documenting code) không có các dòng chú thích các tên biến phải đ−ợc diễn giải ngay từ đầu (prologue comments) Nên có các chú thích bên trong mô-đun (inline comments) Sử dụng tham số (use of parameters) Dễ đọc (code layout for increased readability), sử dụng các cặp dấu ngoặc, canh đầu dòng, các dòng trắng để định rõ các công việc,... Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 155 Thông tin tối thiểu của một mô-đun (the minimum information) tên mô-đun mô tả vắn tắt các công việc mô-đun phải thực hiện tên của lập trình viên ngày viết mô-đun ngày mô-đun đ−ợc chấp thuận và đ−ợc chấp thuận bởi ai các tham số danh sách các tên biến (nên theo thứ tự chữ cái) và cách sử dụng tên các tập tin mà mô-đun có truy xuất tên các tập tin bị thay đổi bởi mô-đun (nếu có) nhập/xuất của mô-đun (nếu có) các khả năng lỗi xảy ra tên tập tin sẽ đ−ợc sử dụng để kiểm thử danh sách các cập nhật đã đ−ợc tiến hành với ngày t−ơng ứng, ng−ời chấp thuận các lỗi đã biết (nếu có) Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 156 Các lệnh if lồng nhau (nested if statement) 90° 60° 1 30° 2 l a t i t u d e 90° 120° 150° 180° longitude if (latitude>30 && longitude>120) { if (latitude<=60 && longitude<=150) mapSquareNo = 1; else if (latitude<=90 && longitude<=150) mapSquareNo = 2; else System.out.println(“Not on the map”); } else System.out.println(“Not on the map”); Hình 13.1 Các tọa độ trên bản đồ Hình 13.2 Định dạng tốt nh−ng nhiều if lồng nhau if (latitude>30 && longitude>120) { if (latitude<=60 && longitude<=150) mapSquareNo = 1; else if (latitude<=90 && longitude<=150) mapSquareNo = 2; else System.out.println(“Not on the map”);} else System.out.println(“Not on the map”); Hình 13.3 Định dạng xấu và nhiều if lồng nhau if (longitude>120 && longitude30 && latitude<=60) mapSquareNo = 1; else if (longitude>120 && longitude60 && latitude<=90) mapSquareNo = 2; else System.out.println(“Not on the map”); Hình 13.4 Các câu if chấp nhận đ−ợc Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 157 13.3 Viết m∙ lệnh chuẩn (coding standards) Thống nhất quy −ớc về cách đặt tên mô-đun, tên biến,... Nên sử dụng các quy tắc sau: độ lồng nhau của lệnh if tối đa là 3 mỗi mô-đun có khoảng 35 đến 50 mã lệnh thực thi không sử dụng lệnh goto, có thể sử dụng để bắt lỗi Chịu sự kiểm thử của nhóm SQA Có khả năng sử dụng lại (reuse) một số phần trong đặc tả, hợp đồng, kế hoạch, thiết kế, các mô-đun một số thiết bị phần cứng liên quan Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 158 13.4 Lựa chọn tr−ờng hợp kiểm thử mô-đun (module test case selection) Một mô-đun phải chịu hai lần kiểm thử không hình thức (informal testing), do lập trình viên tiến hành theo ph−ơng pháp (methodical testing), do nhóm SQA thực hiện sau khi khi lập trình viên xác nhận rằng mô-đun đã vận hành tốt: → không dựa trên việc thực thi (nonexecution-based testing) → dựa trên việc thực thi (execution-based testing) Cách kiểm thử dở nhất là sử dụng dữ liệu kiểm thử bừa bãi, khi đó sẽ không có đủ thời gian để thực hiện Các kiểm thử tốt nhất là xây dựng các tr−ờng hợp kiểm thử có hệ thống, các bộ dữ liệu kiểm thử đ−ợc tạo ra có chọn lọc Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 159 13.5 Các ph−ơng pháp tạo dữ liệu kiểm thử (constructing test data to test a module) Kiểm thử dựa trên đặc tả, không chú ý đến mã lệnh các tên gọi khác: hộp đen (black-box), cấu trúc (structural), dữ liệu dẫn (data-driven), chức năng (functional), xuất/nhập dẫn (input/output driven) VD: 5 dạng hoa hồng và 7 dạng khấu hao, số tr−ờng hợp kiểm thử ít nhất sẽ là 35 Kiểm thử dựa trên mã lệnh, không chú ý đến đặc tả; mọi phân nhánh trong mô-đun phải đ−ợc thực thi ít nhất một lần các tên gọi khác: hộp kính (glass-box), hộp trắng (white-box), hành vi (behavioral), logic dẫn (logic-driven), định h−ớng đ−ờng đi (path- oriented) Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 160 13.6 Kỹ thuật kiểm thử dạng hộp đen (black-box module-testing techniques) Kiểm thử t−ơng đ−ơng và phân tích giá trị biên (equivalence testing and boundary value analysis) lớp t−ơng đ−ơng phân tích giá trị biên trong khoảng (R1,R2) sẽ có 5 tr−ờng hợp kiểm thử: R1và R2 Kiểm thử chức năng (functional testing) dựa trên dữ liệu theo từng chức năng ::== if ; else ; ⇒ , , còn sẽ kiểm thử dạng hộp kính(ở phần tiếp theo) Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 161 13.7 Kỹ thuật kiểm thử dạng hộp kính (glass-box module-testing techniques) Kiểm thử cấu trúc lệnh, phân nhánh và đ−ờng đi (statement, branch, and path coverage) lệnh: các chuỗi dữ liệu thử phải đảm bảo mỗi lệnh đ−ợc thực hiện ít nhất một lần. VD: if (s > 1 && t == 0) x = 9; Tr−ờng hợp kiểm thử: s = 2, t = 0. phân nhánh: các chuỗi dữ liệu thử phải đảm bảo mỗi nhánh đ−ợc thực hiện ít nhất một lần ⇒ Còn gọi kiểm thử cấu trúc với hai dạng trên đ−ờng đi: hiệu quả nhất, kiểm thử tất cả các h−ớng đi có thể - sử dụng ph−ơng pháp định nghĩa toàn bộ các đ−ờng đi có sử dụng (all-definition-use-path coverage) nhằm giảm thiểu số l−ợng đ−ờng đi phải kiểm thử [Rapps và Weyuker, 1985] - ứng với mỗi đ−ờng đi tạo một bộ dữ liệu kiểm thử Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 162 Đo độ phức tạp (complexity metrics) số l−ợng dòng lệnh [Basili và Hutchens, 1983; Takahashi và Kamayachi, 1985] số l−ợng các quyết định nhị phân + 1 [McCabe, 1976] độ đo Halstead - n1: số l−ợng các toán tử khác nhau - n2: số l−ợng các toán hạng khác nhau - N1: tổng số các toán tử - N2: tổng số các toán hạng. VD: if (k < 2) { if (k > 3) x = x*k; } các toán tử khác nhau: if ( = * ; } các toán hạng khác nhau: k 2 3 x n1 = 10, n2 = 4, N1 = 13, N2 = 7 kích th−ớc dữ liệu: O, Ω Huỳnh Xuân Hiệp - CNPM 163 13.8 Kỹ thuật Cleanroom Đề xuất bởi [Cobb và Mills, 1990; Dyer, 1992; Linger, 1994], tổ hợp một số kỹ thuật phát triển phần mềm khác nhau mô hình tăng tr−ởng các kỹ thuật đặc tả và thiết kế hình thức kỹ thuật kiểm thử mô-đun không dựa trên thực thi: đọc mã lệnh, walkthroughs và thanh tra Một số ứng dụng: Ericsson Telecom OS32 với 350000 dòng lệnh do 70 ng−ời thực hiện (1.0 lỗi /KLOC),... 17 sản phẩm với 1 triệu dòng lệnh (2.3 lỗi/KLOC) [Linger, 1994]
File đính kèm:
- Bài giảng Công nghệ phần mềm - Huỳnh Xuân Hiệp - Bài 13 Giai đoạn cài đặt.pdf