Bài giảng Công nghệ ADO.net với C#

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?

Relational Database Management System (RDBMS)

Là hệ thống các chương trình hổ trợ việc quản lý và khai thác dữ liệu theo mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ

Cài đặt xử lý theo mô hình Client – Server

Cho phép đồng thời nhiều người dùng cùng khai thác dữ liệu

Cho phép sao lưu và phục hồi lại dữ liệu khi gặp sự cố

 

 

ppt43 trang | Chuyên mục: SQL Server | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2265 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Công nghệ ADO.net với C#, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Kiến thức cơ bản về SQL Server Các khái niệm cơ bản Tiện ích SQL Server Management Studio Các thao tác bằng lệnh trên các bảng dữ liệu 1. Các khái niệm cơ bản Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ Cơ sở dữ liệu (Database) Bảng (Table) Người dùng (User) Xác thực (Authentication) Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì? Relational Database Management System (RDBMS) Là hệ thống các chương trình hổ trợ việc quản lý và khai thác dữ liệu theo mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ Cài đặt xử lý theo mô hình Client – Server Cho phép đồng thời nhiều người dùng cùng khai thác dữ liệu Cho phép sao lưu và phục hồi lại dữ liệu khi gặp sự cố … Cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu (Database) là gì? Là tập hợp các thông tin cùng ý nghĩa trong một tổ chức Quan hệ (Relation) là gì? Là một bảng gồm các cột (Column) và các dòng (Row) Các cột còn được gọi là trường (Field) Các dòng còn được gọi là mẩu tin (Record) Quan hệ (Bảng) Bảng (Table) Các cột (Column) Các dòng (Row) Khóa chính (Primary Key) Khóa ngoại (Foreign Key) Người dùng (User) Tên (user name) Mật khẩu (password) Quyền hạn Xác thực khi đăng nhập (Authentication) Windows Authentication SQL Server Authentication 2. SQL Server Management Studio Khởi động SSMS và đăng nhập vào SQL Server Tạo Database Tạo Table Tạo Database Diagram Khởi động SSMS Khởi động SSMS Thực đơn Programs  Microsoft SQL Server  SQL Server Management Studio Đăng nhập vào SQL Server Server type: Database Engine Server name: tên server hoặc địa chỉ IP Authentication: Windows hoặc SQL Server Nếu SQL Server Authentication: User name và Password Tạo Database Tạo bằng giao diện Nhấn nút phải chuột tại mục Databases Chọn New Database … Nhập tên CSDL và nhấn OK Tạo bằng lệnh CREATE DATABASE CREATE DATABASE Lệnh USE Tạo Table Một số kiểu dữ liệu cơ bản Kiểu chuỗi: Char, Varchar, NChar, NVarchar Kiểu số: Int, Real, Money Kiểu ngày: DateTime Kiểu luận lý: Bit Tạo Table Tạo cấu trúc Chọn Database muốn tạo Table Nhấn nút phải chuột tại mục Tables Chọn New Table … Tạo các cột Xác định các cột làm khóa chính (Primary Key) Nhập dữ liệu Chọn Table, nhấn nút phải chuột Chọn Open Table Tạo Database Diagram Để khai báo các ràng buộc khóa ngoại Thao tác Chọn Database muốn tạo Diagram Nhấn nút phải chuột tại mục Database Diagrams Đưa các Table vào Diagram Kéo và thả các cột từ bảng cha đến bảng con Lưu Diagram Bài thực hành 1 Tạo database QLSINHVIEN Tạo các table Tạo database diagram Nhập dữ liệu 3. Các thao tác trên bảng dữ liệu Truy vấn dữ liệu Cập nhật dữ liệu Thêm Sửa Hủy Truy vấn dữ liệu Giới thiệu Ngôn ngữ SQL Truy vấn đơn giản trên một bảng Truy vấn đơn giản trên nhiều bảng Truy vấn có nhóm Giới thiệu ngôn ngữ SQL Ngôn ngữ SQL Structured Query Language (ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc) Được công ty máy tính IBM đề xuất vào năm 1970 Ngôn ngữ dùng để truy vấn dữ liệu (dạng tiếng Anh) Select ma_sinh_vien, ho_sinh_vien, ten_sinh_vien From SINH_VIEN Giới thiệu ngôn ngữ SQL Phân loại ngôn ngữ SQL Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (Data Definition Language) Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu (Structured Query Language) Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (Data Manipulation Language) Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu (Data Control Language) Truy vấn đơn giản trên một bảng Cú pháp 1 Select | From Tên bảng [Order By ] Truy vấn đơn giản trên một bảng Ví dụ: Select * From SINH_VIEN Ví dụ: Select ma_sinh_vien, ho_sinh_vien, ten_sinh_vien From SINH_VIEN Truy vấn đơn giản trên một bảng Cú pháp 2 Select | From Tên bảng [Where ] [Order By ] Truy vấn đơn giản trên một bảng Ví dụ: Select * From SINH_VIEN Where hoc_bong>0 Truy vấn đơn giản trên một bảng Điều kiện lọc Các toán tử luận lý: And, Or, Not Các toán tử so sánh: >, >=, , Like Từ khóa Between: 	hoc_bong Between 100000 And 200000 Từ khóa In: 	hoc_bong In (100000,200000) Truy vấn trên nhiều bảng Cú pháp 3 Select | From Liên kết [Where ] [Order By ] Truy vấn trên nhiều bảng Liên kết Inner Join (bằng) Chỉ liên kết khi các mẩu tin của hai bảng có giá trị trên cột liên kết là bằng nhau Cú pháp Inner Join On .Cột= .Cột Ví dụ SINH_VIEN Inner Join KHOA	On SINH_VIEN.ma_khoa= KHOA.ma_khoa Truy vấn trên nhiều bảng Liên kết Left Join (ưu tiên trái) Liên kết khi các mẩu tin của hai bảng có giá trị trên cột liên kết là bằng nhau. Và “Ưu tiên” cho các mẩu tin của bảng bên trái Cú pháp Left Join On .Cột= .Cột Ví dụ SINH_VIEN Left Join KHOA	On SINH_VIEN.ma_khoa= KHOA.ma_khoa Truy vấn trên nhiều bảng Liên kết Right Join (ưu tiên phải) Liên kết khi các mẩu tin của hai bảng có giá trị trên cột liên kết là bằng nhau. Và “Ưu tiên” cho các mẩu tin của bảng bên phải Cú pháp Right Join On .Cột= .Cột Ví dụ SINH_VIEN Right Join KHOA	On SINH_VIEN.ma_khoa= KHOA.ma_khoa Truy vấn có nhóm và thống kê Cú pháp 4 Select | From Liên kết [Where ] [Group By ] [Having ] [Order By ] Truy vấn có nhóm và thống kê Ví dụ: Select ma_khoa,Count(*) As dem From SINH_VIEN Group By ma_khoa Ví dụ: Select ma_khoa,Count(*) As dem From SINH_VIEN Group By ma_khoa Having Count(*)>10 Truy vấn có nhóm và thống kê Ví dụ: Select ma_khoa,Count(*) As dem From SINH_VIEN Where hoc_bong>0 Group By ma_khoa Having Count(*)>10 Order By Count(*) Desc Truy vấn có nhóm và thống kê Ví dụ: Select SV.ma_khoa, ten_khoa, Count(*) As dem From SINH_VIEN SV Inner Join KHOA KH	On SV.ma_khoa=KH.ma_khoa Group By SV.ma_khoa, ten_khoa Truy vấn có nhóm và thống kê Một số hàm thống kê Đếm: COUNT(*), COUNT(Biểu thức) Tính Tổng: SUM(Biểu thức) Tính Trung bình: AVG(Biểu thức) Tìm Giá trị nhỏ nhất: MIN(Biểu thức) Tìm Giá trị lớn nhất: MAX(Biểu thức) Bài thực hành 2 Thực hiện câu truy vấn trên một bảng Thực hiện câu truy vấn trên nhiều bảng Thực hiện câu truy vấn có nhóm Thao tác cập nhật dữ liệu Thêm mẩu tin (INSERT) Sửa mẩu tin (UPDATE) Xóa mẩu tin (DELETE) Thêm mẩu tin vào bảng Cú pháp 1 Insert Into [()] Values() Ví dụ Insert Into KHOA (ma_khoa, ten_khoa) Values(‘AV’, ‘Khoa Anh’) Thêm mẩu tin vào bảng Cú pháp 1 Insert Into [()] Values() Ví dụ Insert Into KHOA Values(‘AV’, ‘Khoa Anh’) Thêm mẩu tin vào bảng Cú pháp 2 Insert Into [()] Select From … Ví dụ Insert Into KHOA_LUU (ma_khoa, ten_khoa) Select ma_khoa, ten_khoa From KHOA Thêm mẩu tin vào bảng Lưu ý: Dữ liệu kiểu chuỗi: ‘Ánh trăng’ Dữ liệu kiểu ngày: ‘12/24/2008’ Dữ liệu kiểu số: 123456.789 Dữ liệu kiểu luận lý: 1/0 Sửa mẩu tin trong bảng Cú pháp Update Set Cột1=Giá trị1 [, Cột2=Giá trị2, …] [Where ] Ví dụ Update SINH_VIEN Set hoc_bong = hoc_bong*1.1 Where ma_khoa=‘TO’ And hoc_bong>0 Xóa mẩu tin trong bảng Cú pháp Delete From [Where ] Xóa mẩu tin trong bảng Ví dụ Delete From SINH_VIEN Where hoc_bong<0 And ma_khoa Is Null Bài thực hành 3 Thực hiện lệnh INSERT INTO Thực hiện lệnh UPDATE Thực hiện lệnh DELETE 

File đính kèm:

  • pptBài giảng Công nghệ ADO.net với C Sharp.ppt
Tài liệu liên quan