Bài giảng Cơ ứng dụng - Chương III: Ứng suất và Biến dạng
Chỉ số z ngụ ý nằm trên mặt phẳng
vuông góc với trục z và chỉ số thứ hai
(x, y) chỉ phương song song của
Qui ước dấu của các thành phần ứng suất:
- Ứng suất pháp xem là dương khi vector biểu diễn nó cùng
chiều với pháp tuyến ngoài của mặt cắt.
- Ứng suất tiếp là dương khi vector biểu diễn nó cùng chiều
Ox, Oy.
10/2/2012
6
Chương III: Ứng suất và Biến dạng
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
Ví dụ:
600
u
v
10
18
6
y
x
10y
18x
6xy
030
Chương III: Ứng suất và Biến dạng
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
2 2
max 1,3
min
1 ( ) 4
2 2
x y
x y xy
1
1
max
t xy
y
g
max
min
1
2
min
t xy
y
g
cos 2 s in2
2 2
x y x y
u xy
s in2 cos 2
2
x y
uv xy
0
18
10
6
30
x
y
xy
Chương III: Ứng suất và Biến dạng
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
I
J
uv
u max
min
max
min
O
P
10
max
u
uv
min
030
1
2
18
C
6
4
15.2
16.2
9.1
19.2
11.2
v
8.2
9.1
v
vu
Chương III: Ứng suất và Biến dạng
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
3.5. Biến dạng
3.5.1. Khái niệm
Khi chịu tác dụng của ngoại lực hay sự biến thiên nhiệt độ thì khoảng
cách giữa các điểm thuộc vật thể thay đổi, gây ra sự thay đổi về hình
dạng và kích thước của vật. Sự thay đổi này gọi là sự biến dạng.
Có hai khái niệm biến dạng: Biến dạng của toàn vật và biến dạng tại
một điểm.
Biến dạng tại một điểm: biến dạng của một phân tố VCB quanh điểm
khảo sát bao gồm biến dạng dài và biến dạng góc.
10/2/2012
7
Chương III: Ứng suất và Biến dạng
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
Chương III: Ứng suất và Biến dạng
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
3.4.2 Biến dạng dài
P Q
d l
1a
P’
Q’
dl dl
dl : Biến dạng dài tuyệt đối tại điểm P theo phương a1
dl
dl
: Biến dạng dài tương đối của điểm P theo phương a1
Ký hiệu:
1a
dl
dl
1
0 :a P’Q’ > PQ
1
0 :a P’Q’ < PQ
Chương III: Ứng suất và Biến dạng
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
3.4.2. Biến dạng góc
P
1a
2a
P’
,
1a
,
2a
Biến dạng góc:
1 2 2a a
3.4.3. Trạng thái biến dạng của điểm
Là tập hợp các biến dạng dài và biến dạng góc của điểm.
Trạng thái biến dạng của điểm sẽ hoàn toàn xác định nếu được cho
trước biến dạng dài theo ba phương vuông góc nhau bất kỳ và ba
biến dạng góc trên ba mặt vuông góc nhau tạo bởi ba phương đó.
Các thành phần biến dạng:
, , , , ,x y z xy yz xz
Chương III: Ứng suất và Biến dạng
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
3.5. Liên hệ giữa ứng suất và Biến dạng
3.5.1. Định luật Hooke tổng quát
E
Quan hệ giữa ứng suất pháp và biến dạng dài
Theo phương vuông góc với phương ta cũng có
'
E
Ở trạng thái ứng suất khối với .Ta tìm biến dạng dài theo
phương ứng suất chính
1 2 3, , 1
1
Trong đó: E là module đàn
hồi, là hằng số vật liệu
1
2
3
Trong đó: là hệ số possion, là
hằng số vật liệu
10/2/2012
8
Chương III: Ứng suất và Biến dạng
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
Áp dụng nguyên lý cộng tác dụng
Biến dạng theo phương 1 do gây ra: 111 E
1
Biến dạng theo phương 1 do gây ra: 212 E
2
Biến dạng theo phương 1 do gây ra: 313 E
3
1 11 12 13 1 2 3
1 ( )
E
2 2 1 3
1 ( )
E
3 3 1 2
1 ( )
E
Tương tự:
Chương III: Ứng suất và Biến dạng
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
Đối với trạng thái ứng suất khối tổng quát:
1 ( )x x y zE
1 ( )y y x zE
1 ( )z z x yE
Chương III: Ứng suất và Biến dạng
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
Khi phân tố bị trượt thuần túy, chỉ có , biến dạng góc quan hệ
với theo định luật Hooke về trượt.
G
Trong đó: G là module đàn hồi
trượt, là hằng số vật liệu 2(1 )
EG
xy xy
xz xz
yz yz
G
G
G
Chương III: Ứng suất và Biến dạng
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
3.5. Thuyết bền (các chỉ tiêu bền)
3.5.1. Thí nghiệm kéo và nén vật liệu
3.5.1.1. Thí nghiệm kéo
10/2/2012
9
Chương III: Ứng suất và Biến dạng
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
Mẫu thí nghiệm kéo bằng thép:
Trong quá trình mẫu chịu kéo,
đoạn l0 có độ giản Δl. Dùng bút
ghi trên máy ta tìm thấy tương
quan giữa lực kéo P và Δl như
đồ thị bên.
Dựa vào đồ thị ta thấy, sự
làm việc của vật liệu có ba
giai đoạn:
Chương III: Ứng suất và Biến dạng
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
1/ Giai đoạn tỉ lệ (tương quan bậc nhất): Đoạn OA
Nhận xét: Trong giai đoạn này tương quan giữa P và Δl là đoạn thẳng
OA. Nếu ta kéo mẫu với lực P < Ptl thì mẫu sẽ có độ giãn dài tương
ứng, sau đó ta giảm dần lực đi thì ta thấy bút ghi trên biểu đồ sẽ theo
đường AO về gốc O. Định luật Hooke hoàn toàn đúng trong giai đoạn
này.
Giới hạn tỉ lệ qui ước:
0
tl
tl
P
A
(lực/{chiều dài}2 )
Chương III: Ứng suất và Biến dạng
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
2/ Giai đoạn chảy: Đoạn BC
Do tốc độ thí nghiệm không đủ chậm nên bút ghi sẽ vạch đường OA
lên quá điểm B rồi hạ xuống và tạo nên đường gãy khúc trong đoạn
BC. Tương ứng với B là có Pch và giới hạn chảy qui ước:
0
0
kch
ch
P
A
Trong đoạn này lực không tăng nhưng
biến dạng tiếp tục tăng. Vật liệu càng
dẻo thì BC càng dài
Chương III: Ứng suất và Biến dạng
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
3/ Giai đoạn tái bền: Đoạn CDH
Quan hệ giữa P và Δl là một đường cong, lực có tăng thì biến dạng
mới tăng.
Giới hạn bền qui ước:
0
B
B
P
A
Ba giới hạn: tỉ lệ, chảy, tái bền thể hiện
tính chịu lực của vật liệu. Trong chế tạo
máy, do yêu cầu các chi tiết làm việc
không được có biến dạng dư nên ta chỉ
cho phép ứng suất thực trong chi tiết
nhỏ hơn giới hạn chảy.
chZ n
10/2/2012
10
Chương III: Ứng suất và Biến dạng
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
* Đối với vật liệu dòn
B
n
Chương III: Ứng suất và Biến dạng
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
3.5.1.2. Thí nghiệm nén
Mẫu thí nghiệm là hình trụ tròn.
Vật liệu cũng có ba giai đoạn: tỉ
lệ, chảy, tái bền nhưng không có
giới hạn bền.
Đối với vật liệu dòn, quan hệ
giữa P và Δl là một đường cong
giống như thí nghiệm kéo nhưng
PB (nén)> PB (kéo). Khi P = PB thì
mẫu bị vỡ
Chương III: Ứng suất và Biến dạng
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
3.5.2. Các thuyết bền
3.5.2.1. Khái niệm
Trạng thái ứng suất đơn:
0max
k
k n
0min
n
n n
Trạng thái ứng suất trượt thuần túy:
0max n
Trạng thái ứng suất phức tạp:
Phải thực nghiệm để xác định
những ứng suất nguy hiểm cho
TTƯS tương ứng.
Cần có các giả
thiết về nguyên
nhân gây ra sự
phá hoại vật
liệu: Thuyết
bền
Chương III: Ứng suất và Biến dạng
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
Thuyết bền là những giả thuyết về nguyên nhân phá hoại của vật
liệu và dùng để đánh giá độ bền của mọi trạng thái ứng suất
trong khi chỉ biết độ bền của vật liệu ở trạng thái ƯS đơn (thí
nghiệm kéo nén).
1 2 3, , Trạng thái ứng suất bất kì
Xác định một hàm 1 2 3( , , )td f
So sánh ,td k n
Mục đích: Tìm hàm f
10/2/2012
11
Chương III: Ứng suất và Biến dạng
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
3.5.2.2. Các thuyết bền
1. Thuyết bền ứng suất pháp lớn nhất
Nguyên nhân vật liệu bị phá hoại là do ứng suất pháp lớn
nhất của phân tố ở TTUS đang xét đạt đến giá trị ứng suất
pháp nguy hiểm của phân tố ở TTUS đơn.
1td k 3td n
Thuyết bền này chỉ áp dụng được với vật liệu dòn và TTUS
đơn.
Chương III: Ứng suất và Biến dạng
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
2. Thuyết bền biến dạng dài tương đối lớn nhất
Nguyên nhân vật liệu bị phá hoại là do biến dạng dài tương
đối lớn nhất của phân tố ở TTUS đang xét đạt đến giá trị biến
dạng dài tương đối nguy hiểm của phân tố ở TTUS đơn.
1 2 3td k
3 1 2td n
Thuyết bền này chỉ áp dụng được với vật liệu dòn.
Chương III: Ứng suất và Biến dạng
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
3. Thuyết bền ứng suất tiếp lớn nhất (Tresca – Saint Venant)
Nguyên nhân vật liệu bị phá hoại là do ứng suất tiếp lớn nhất
của phân tố ở TTUS đang xét đạt đến giá trị ứng suất tiếp nguy
hiểm của phân tố ở TTUS đơn.
1 3td
Thuyết bền này phù hợp với vật liệu dẻo và thường sử
dụng trong ngành cơ khí. Không tốt cho trường hợp vật liệu
có độ bền kéo và nén khác nhau
- Trạng thái ứng suất phẳng có 1 3. 0
2 24td x y xy
- Trạng thái trượt thuần túy:
2 24td
2
- Trạng thái ứng suất phẳng đặc biệt:
Chương III: Ứng suất và Biến dạng
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
3. Thuyết bền thế năng biến đổi hình dáng (von-Mises)
Nguyên nhân vật liệu bị phá hoại là do thế năng biến đổi hình
dáng của phân tố ở TTUS đang xét đạt đến giá trị thế năng biến
đổi hình dáng nguy hiểm của phân tố ở TTUS đơn.
2 2 21 2 3 1 2 2 3 1 3td
Thuyết bền này phù hợp với vật liệu dẻo và thường sử
dụng trong ngành cơ khí chế tạo và kỹ thuật xây dựng.
- Trạng thái ứng suất phẳng có 1 3. 0
2 23td x y xy
- Trạng thái trượt thuần túy:
2 23td
3
- Trạng thái ứng suất phẳng đặc biệt:
10/2/2012
12
Chương III: Ứng suất và Biến dạng
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
5. Thuyết bền Mohr
Dựa vào kết quả thí nghiệm, ta vẽ các vòng tròn ứng suất giới
hạn. Vẽ đường bao để xác định miền an toàn của vật liệu.
1 3
k
td k
n
Chỉ áp dụng cho vật liệu dòn.
Chương III: Ứng suất và Biến dạng
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
File đính kèm:
bai_giang_co_ung_dung_chuong_iii_ung_suat_va_bien_dang.pdf

