Bài giảng Cơ sở kỹ thuật điện 2 - Nguyễn Việt Sơn
Nội dung chương trình:
Chương 1: Khái niệm về mạch phi tuyến.
I. Khái niệm về mạch phi tuyến.
II. Tính chất mạch phi tuyến.
III. Tuyến tính hóa - Quán tính hóa phần tử phi tuyến.
IV. Phương pháp xét mạch phi tuyến.
Chương 2: Chế độ xác lập hằng trong mạch phi tuyến.
I. Khái niệm chung.
II. Phương pháp đồ thị.
III. Phương pháp dò.
IV. Phương pháp lặpCơ sở kỹ thuật điện 2 3
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 2
Nội dung chương trình:
Chương 3: Chế độ xác lập dao động trong mạch phi tuyến
I. Khái niệm chung.
II. Phương pháp đồ thị với giá trị tức thời.
III. Phương pháp cân bằng điều hòa.
IV. Phương pháp điều hòa tương đương.
V. Phương pháp dò.
VI. Phương pháp tuyến tính hóa quanh điểm làm việc.
Chương 4: Quá trình quá độ trong mạch phi tuyến.
I. Khái niệm chung.
II. Phương pháp tham số bé (nhiễu loạn).
III. Phương pháp sai phân liên tiếp.
IV. Phương pháp biên pha biến thiên chậm (hệ số tích phân).Cơ sở kỹ thuật điện 2 4
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 2
Nội dung chương trình:
Chương 5: Lý thuyết về mạch có thông số dải - Đường dây dài đều tuyến tính.
I. Mô hình đường dây dài đều.
II. Chế độ xác lập điều hòa trên đường dây dài.
III. Quá trình quá độ trên đường dây dài không tiêu tán.
: Lý thuyết về mạch có thông số rải Đƣờng dây dài đều tuyến tính III. Quá trình quá độ trên đƣờng dây dài không tiêu tán. 121 Nhận xét: Sự phân bố áp là tổng 2 thành phần: Áp thuận và áp ngược 1. Khái niệm 1 2( , ) ( ) ( ) ( ) ( ) 1 1 ( , ) . ( ) . ( ) ( ) ( ) C C x x x x u x t f t f t u t u t v v v v x x x x i x t u t u t i t i t Z v Z v v v 1 . v L C ( ) x u t v ( ) x u t v Sự phân bố dòng là hiệu 2 thành phần: Dòng thuận và dòng ngược( ) x i t v ( ) x i t v Các sóng dòng, áp đều truyền với vận tốc đều: 0 t u 0 t u ( )u t ( ) x u t v 1t Nghiệm tổng quát của phương trình: 1 x t v Cơ sở kỹ thuật điện 2 Chƣơng 5 : Lý thuyết về mạch có thông số rải Đƣờng dây dài đều tuyến tính III. Quá trình quá độ trên đƣờng dây dài không tiêu tán. 122 2. Phƣơng pháp Petecxen: Dùng tính dòng, áp cuối dây trong chế độ quá độ trên đường dây dài không tiêu tán. Xét một sóng tới utới từ phía đầu dây truyền tới, đập vào tải tập trung Z2: Gặp 1 điều kiện bờ mới, tạo trên tải Z2 một hàm u2(t) = Z2.i2. Tại thời điểm đó và xuất phát từ vị trí tải sẽ có một sóng phản xạ ngược lại uphản sao cho hợp với utới vừa bằng u2. Gắn gốc tọa độ vào cuối dây, và chọn gốc thời gian là thời điểm sóng tới đập vào cuối dây, khi đó: Tại tải tập trung, có quan hệ: u2(t) = u2tới + u2ph i2(t) = i2tới – i2ph ZC. itới = utới ZC. iph = uph Quan hệ sóng tới, sóng phản: 2.u2tới = ZC.i2 + u2 2.u2tới = (ZC + Z2) i2 Cơ sở kỹ thuật điện 2 Chƣơng 5 : Lý thuyết về mạch có thông số rải Đƣờng dây dài đều tuyến tính III. Quá trình quá độ trên đƣờng dây dài không tiêu tán. 123 2. Phƣơng pháp Petecxen: Dòng, áp cuối dây u2(t), i2(t) được tính theo một sơ đồ tập trung gồm: 01 nguồn áp bằng 2 lần sóng tới: 2.utới Tổng trở trong của nguồn có giá trị bằng tổng trở sóng ZC của đường dây tới. Đóng mạch vào tải tập trung ở cuối đường dây. u2ph(t) = u2 - u2tới i2ph(t) = i2tới – i2 = u2ph / ZC Dòng, áp phản xạ truyền về phia đầu dây: 2.u2tới = (ZC + Z2) i2 Tải Z u2 i2utới ZC Tải Z 2.utới u2 i2 ZC uph(x’,t) = u2ph(t - x’/v) iph(x’,t) = i2ph(t-x’/v) (Gốc: x’=0 ở cuối dây) Sơ đồ Petecxen Cơ sở kỹ thuật điện 2 Chƣơng 5 : Lý thuyết về mạch có thông số rải Đƣờng dây dài đều tuyến tính III. Quá trình quá độ trên đƣờng dây dài không tiêu tán. 124 2. Phƣơng pháp Petecxen: Xét đường dây ZC1 nối với đường dây ZC2: Sóng từ đường dây 1 đến điểm nối sẽ sinh ra sóng phản xạ và tín hiệu u2(t), i2(t) truyền (khúc xạ) vào đường dây 2 (sóng khúc xạ ukx, ikx) Khi sóng khúc xạ chưa truyền tới cuối đường dây 2 (chưa có sóng phản xạ lại) thì chúng liên hệ với nhau qua ZC2: u2kx(t) = ZC2.i2kx(t) u+ ZC1 2.u+ u2 i2 ZC1 ZC2 Dây 1 Dây 2 ZC2 Nếu tại điểm nối giữa 2 đường dây có thêm các tải tập trung (L, C, ) thì trong sơ đồ Petecxen cần bổ sung các phần tử tập trung đó. Sơ đồ Petecxen Cơ sở kỹ thuật điện 2 Chƣơng 5 : Lý thuyết về mạch có thông số rải Đƣờng dây dài đều tuyến tính III. Quá trình quá độ trên đƣờng dây dài không tiêu tán. 125 2. Phƣơng pháp Petecxen: utới ZC1 2.utới ZC1 ZC2 ZC2 L/2 L/2 3’ 3 2’ 2 2’ 2 3’ 3 L utới ZC1 ZC2C 3 2’ 2 2.utới ZC1 ZC2 2’ 2 C Sơ đồ Petecxen Sơ đồ Petecxen Cơ sở kỹ thuật điện 2 Chƣơng 5 : Lý thuyết về mạch có thông số rải Đƣờng dây dài đều tuyến tính III. Quá trình quá độ trên đƣờng dây dài không tiêu tán. 126 2. Phƣơng pháp Petecxen: Ví dụ 1: Cho đường dây có ZC1 = 300Ω nối với máy phát Z2 = 1200 Ω. Sóng áp hình chữ nhật U = 1000kV đánh vào đường dây. a. Tính sóng khúc xạ vào máy phát. ZC1 Z2 2Utới(p) 2 1 2 2 ( ) 2000 1600 ( ) 1200 (300 1200) tíi m¸ykx C U p U p Z kV Z Z p p b. Giữa dây và máy có cáp ZC3 = 60Ω. Tính sóng khúc xạ từ dây vào cáp, từ cáp vào máy. ZC3 Z2 2Utới(p) 3 1 3 2 ( ) 333 ( ) tíi c¸pkx C C C U p U p Z kV Z Z p 1600 m¸ykxU kV 333 c¸pkxU kV 2 3 2 2 ( ) 635 ( ) tíi m¸ykx C U p U p Z kV Z Z p 635 c¸pkxU kV ZC1 ZC3 2Utới(p) Cơ sở kỹ thuật điện 2 Chƣơng 5 : Lý thuyết về mạch có thông số rải Đƣờng dây dài đều tuyến tính III. Quá trình quá độ trên đƣờng dây dài không tiêu tán. 127 2. Phƣơng pháp Petecxen: Ví dụ 2: Cho đường dây có ZC1 = 400Ω nối nối tiếp với 3 đường dây song song có ZC2 = 300 Ω. Sóng áp hình chữ nhật U = 100kV đánh vào đường dây thứ nhất. Tính dòng, áp khúc xạ, phản xạ. Áp dụng phương pháp Petecxen ta có sơ đồ: 2 1 2 ( ) 2.100 0,4 ( ) (400 100) 3 tíi kx C C U p I p kA Z p p Z ZC2 ZC2 ZC2 ZC1 100kV ZC1 ZC2 2Utới(p) Giải: 0,4kxI kA 0,4 133 3 mçi ®êngkxI A 2. 133.300 40 mçi ®êngkx kx CU I Z kV 40 100 60ph¶n x¹ kx tíiU U U kV 1 60 0,15 400 ph¶n x¹ ph¶n x¹ C U I kA Z Cơ sở kỹ thuật điện 2 Chƣơng 5 : Lý thuyết về mạch có thông số rải Đƣờng dây dài đều tuyến tính III. Quá trình quá độ trên đƣờng dây dài không tiêu tán. 128 2. Phƣơng pháp Petecxen: Ví dụ 3: Cho đường dây có l > 30km, ZC = 400Ω, tải tập trung có R2 = 100Ω, L2 = 0,5H, đóng vào một nguồn áp hằng 35kV. Sau khi sóng phản xạ đã chạy được 30km tính dòng áp khúc xạ, phản xạ tại cuối dây ? Áp dụng phương pháp Petecxen ta có sơ đồ: 2 2 2 ( ) 70 140 ( ) (500 0,5 ) ( 1000) tíi kx C U p I p Z R pL p p p p 1000( ) 0,14 1 tkxi t e kA 70(100 0,5 ) 140(0,5 100) 14000 70 ( ) (0,5 500) ( 1000) ( 1000) 1000 kx p p U p p p p p p p p 2.Utới(p) ZC R2 L2 1000( ) 14 56 ( )tkxu t e kV 1000( ) ( ) ( ) 21 56 ( )ph¶n kx tíi tu t u t u t e kV Cơ sở kỹ thuật điện 2 Chƣơng 5 : Lý thuyết về mạch có thông số rải Đƣờng dây dài đều tuyến tính III. Quá trình quá độ trên đƣờng dây dài không tiêu tán. 129 2. Phƣơng pháp Petecxen: Ví dụ 3: Cho đường dây có l > 30km, ZC = 400Ω, tải tập trung có R2 = 100Ω, L2 = 0,5H, đóng vào một nguồn áp hằng 35kV. Sau khi sóng phản xạ đã chạy được 30km tính dòng áp khúc xạ, phản xạ tại cuối dây ? 3 4 8 30.10 10 3.10 T s 2.Utới(p) ZC R2 L2 ( ) 64,67 ( ) 13,3 kx kx u t T kV i t T A 1000 ( ) ( ) 52,5 140 ph¶n ph¶n t C u t i t e A Z Coi vận tốc truyền sóng v = 3.108 m/s thời gian sóng chạy 30km là: Vậy ta có: ( ) 29,67 ( ) 74,18 ph¶n ph¶n u t T kV i t T A Cơ sở kỹ thuật điện 2 Chƣơng 5 : Lý thuyết về mạch có thông số rải Đƣờng dây dài đều tuyến tính III. Quá trình quá độ trên đƣờng dây dài không tiêu tán. 130 2. Phƣơng pháp Petecxen: Ví dụ 4: Cho đường dây dài ZC = 400Ω. Cuối đường dây nối tụ C = 0,5μC song song với máy phát Z2 = 1000Ω. Tại t = 0, một sóng hình chữ nhật U = 200kV chạy tới cuối đường dây. Tính sóng khúc xạ, phản xạ của dòng, áp vào máy. 6 1 2 2 2 2 ( ) ( )1 2.10 ( ) / / ( 7000) ( )1 / / tíi kx C U p F p U p Z pC p p F p Z Z pC Áp dụng công thức Hevixaide: Dòng khúc xạ vào máy: 2.Utới(p) ZC Z2 1/pC 1 2 2 0 0 7000 p F p 2 ' 2 7000F p 7000( ) 285,71(1 )tkxu t e kV 7000 2 ( ) ( ) 285,71(1 )tkxkx u t i t e A Z Áp phản xạ: 7000( ) ( ) ( ) 85,71 285,71tíi t ph kxu t u t u t e kV Dòng phản xạ: 7000 7000 ( ) 85,71 285,71 ( ) 214,28 714,28 400 t ph t ph C u t e i t e A Z Cơ sở kỹ thuật điện 2 Chƣơng 5 : Lý thuyết về mạch có thông số rải Đƣờng dây dài đều tuyến tính III. Quá trình quá độ trên đƣờng dây dài không tiêu tán. 131 2. Phƣơng pháp Petecxen: Ví dụ 5: Đường dây dài ZC1 = 500Ω nối với một đường dây dài có ZC1 = 300Ω. Giữa 2 đường dây nối điện cảm L = 5mH. Tinh áp khúc xạ và phản xạ khi có áp truyền từ đường dây 1 tới 9 1 3 3 1 2 2 2 ( ) ( )5.10 ( ) ( 160.10 )( 25.10 ) ( ) tíi kx C C U p F p I p Z pL Z p p p F p Áp dụng công thức Hevixaide: Áp khúc xạ vào đường dây 2: 325.10( ) 500 1 tu t e kV 6 3 25.10 2 ( ) ( 25.10 ) tíiU p p p 3 3160.10 25.10( ) 1,25 0,23. 1,48.t tkxi t e e kA 3 3160.10 25.10 2( ) . ( ) 375 69. 444. t t kx C kxu t Z i t e e kV 2.Utới(p) ZC1 ZC2 LA Dòng điện khúc xạ: Cơ sở kỹ thuật điện 2 Chƣơng 5 : Lý thuyết về mạch có thông số rải Đƣờng dây dài đều tuyến tính III. Quá trình quá độ trên đƣờng dây dài không tiêu tán. 132 2. Phƣơng pháp Petecxen: Ví dụ 5: Đường dây dài ZC1 = 500Ω nối với một đường dây dài có ZC1 = 300Ω. Giữa 2 đường dây nối điện cảm L = 5mH. Tinh áp khúc xạ và phản xạ khi có áp truyền từ đường dây 1 tới 325.10( ) 500 1 tu t e kV Ta có: 3 3 2( ) ( ) ( ) 5.10 ( 60.10 ). ( )A C kx kxU p Z pL I p p I p Áp phản xạ trở lại đường dây 1: 3 325.10 160.10 1 ( ) ( ) 0,25 0,482. 0,23 ph t t ph C u t i t e e A Z 2.Utới(p) ZC1 ZC2 LA 3 325.10 160.10( ) 375 259. 115,7.t tAu t e e kV 3 325.10 160.10( ) ( ) ( ) 125 241. 115,7.tíi t t ph Au t u t u t e e kV Dòng phản xạ trở lại đường dây 1: Cơ sở kỹ thuật điện 2 Chƣơng 5 : Lý thuyết về mạch có thông số rải Đƣờng dây dài đều tuyến tính III. Quá trình quá độ trên đƣờng dây dài không tiêu tán. 133 3. Phản xạ nhiều lần trên đƣờng dây: U n = 1 U x 2.U x 2.U x Tại t = 0, xét một nguồn áp hằng U đóng vào đường dây không tiêu tán có chiều dài l, không nối với tải (Z2 = ∞). 2 2 2 1C C Z Z n Z Z 0 : l t v 2. : l l t v v 2. 3. : l l t v v U x xU 3. 4. : l l t v v 4. 5. : l l t v v I x I x x x 1 2 1 1 2 1 . . ng th ng th U n U U I n I I - I - I I x 1 1 1 1 2. 0 th ng th ng U U U U I I I 1 1 1 2 1 1 2 1 1 1 . . C C th ng th ng Z Z n Z Z U n U U I n I I 4.l T v Chu kỳ:
File đính kèm:
- bai_giang_co_so_ky_thuat_dien_2_nguyen_viet_son.pdf