Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 7: Phụ thuộc hàm và chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
Nội dung trình bày
Nguyên tắc thiết kếcác lược đồquan hệ.
Phụthuộc hàm.
Các dạng chuẩn.
Một sốthuật toán chuẩn hóa.
Tóm tắt nội dung Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 7: Phụ thuộc hàm và chuẩn hóa cơ sở dữ liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
ác thuộc tính của R. • R có thể có nhiều khóa. Phụ thuộc hàm Xác định khóa của lược đồ Nhập: tập PTH F xác định trên lược đồ R(U). Xuất: khóa K của R. Thuật toán 7.3.1 • B1: K = U = {A1, …, An}; i = 1; • B2: Nếu U ⊆ (K - {Ai})F+ thì K = K - {Ai}. i = i + 1; Nếu i > n thì sang B3. Ngược lại, tiếp tục B2. • B3: Xuất K. Ví dụ tìm khóa của lược đồ Cho R(U), U = {A, B, C, D, E, F, G}. • F = {B → A, D → C, D → BE, DF → G}. Tìm khóa của R • B1: K = ABCDEFG. • B2: - Lặp 1: (BCDEFG)F+ = BCDEFGA ⇒ K = BCDEFG. - Lặp 2: (CDEFG)F+ = CDEFGBA ⇒ K = CDEFG. - Lặp 3: (DEFG)F+ = DEFGCBA ⇒ K = DEFG. - Lặp 4: (EFG)F+ = EFG. - Lặp 5: (DFG)F+ = DFGCBEA ⇒ K = DFG. - Lặp 6: (DG)F+ = DGCBEA. - Lặp 7: (DF)F+ = DFCBEAG ⇒ K = DF. • B3: Khóa là K = DF. Phụ thuộc hàm Xác định tất cả khóa của lược đồ Nhập: tập PTH F xác định trên lược đồ R(U). Xuất: tất cả khóa của R. Thuật toán 7.3.2 • B1: Xây dựng 2n tập con của U = {A1, …, An}; S = {}; • B2: Với mỗi tập con X ⊆ U Nếu U ⊆ XF+ thì S = S ∪ {X}. • B3: ∀X, Y ∈ S, nếu X ⊂ Y thì S = S - {X}. • B4: S là tập các khóa của R. Ví dụ tìm tất cả khóa của lược đồ Cho R(U), U = {A, B, C, D, E, F}. • F = {AE → C, CF → A, BD → F, AF → E}. Tìm tất cả khóa của R • Tập siêu khóa S = {ABD, BCD, ABCD, ABDE, BCDE, ABCDE, ABDF, BCDF, ABCDF, ABDEF, BCDEF, ABCDEF}. ABD BCD ABCD ABDE BCDE ABCDE ABDF BCDF ABCDF ABDEF BCDEF ABCDEF Phụ thuộc hàm Chuẩn hóa lược đồ CSDL Chuẩn hóa là gì? Các dạng chuẩn là gì? Các dạng chuẩn • Dạng 1 (1 Normal Form - 1NF). • Dạng 2 (2 Normal Form - 2NF). • Dạng 3 (3 Normal Form - 3NF). • Dạng Boyce - Codd (Boyce - Codd Normal Form - BCNF). Dạng chuẩn 1 (1) Lược đồ quan hệ R được gọi là thuộc dạng chuẩn 1 nếu và chỉ nếu mọi thuộc tính của R là thuộc tính đơn. Go Vap9876543214Hanh chinh Tan Binh, Thu Duc 3334455555Nghien cuu CacTrusoTrPhgMaPBTenPB PHONGBAN Thu Duc3334455555Nghien cuu Go Vap9876543214Hanh chinh Tan Binh3334455555Nghien cuu TrusoTrPhgMaPBTenPB PHONGBAN Không thuộc dạng chuẩn 1 Thuộc dạng chuẩn 1 Phụ thuộc hàm Dạng chuẩn 1 (2) Nhận xét • Mọi lược đồ quan hệ đều thuộc dạng chuẩn 1. • Dạng chuẩn 1 có thể dẫn đến sự trùng lặp dữ liệu. Do đó gây ra các dị thường về cập nhật dữ liệu. Dạng chuẩn 2 theo khóa chính (1) Lược đồ quan hệ R được gọi là thuộc dạng chuẩn 2 nếu mọi thuộc tính không khóa của R phụ thuộc đầy đủ vào khóa chính của R. R(U), K ⊆ U là khóa chính của R • A ∈ U là thuộc tính không khóa nếu A ∉ K. • X → Y là PTH đầy đủ nếu ∀A ∈ X thì (X - {A}) → Y không đúng trên R. Ngược lại X → Y là PTH bộ phận. Ví dụ FD2 FD1 DiadiemTenDATenNVSoGioMaDAMaNV FD3 NVIEN_DUAN Thuộc tính không khóa PTH đầy đủ PTH bộ phận Phụ thuộc hàm Dạng chuẩn 2 theo khóa chính (2) FD2 FD1 DiadiemTenDATenNVSoGioMaDAMaNV FD3 NVIEN_DUAN FD1 SoGioMaDAMaNV NV_DA1 FD2 TenNVMaNV NV_DA2 FD3 DiadiemTenDAMaDA NV_DA3 3 lược đồ NV_DA1, NV_DA2, NV_DA3 thuộc dạng chuẩn 2 Dạng chuẩn 2 theo khóa chính (3) Nhận xét • Mọi lược đồ quan hệ thuộc dạng chuẩn 2 cũng thuộc dạng chuẩn 1. • Nếu R chỉ có một khóa K và card(K) = 1 thì R thuộc dạng chuẩn 2. • Còn xuất hiện sự trùng lặp dữ liệu. Do đó gây ra các dị thường về cập nhật dữ liệu. FD2 FD1 TenPBMaPB TrPhongDChiNgSinhMaNVTenNV NHANVIEN_PHONGBAN Thuộc dạng chuẩn 2 Phụ thuộc hàm Dạng chuẩn 3 theo khóa chính (1) Lược đồ quan hệ R được gọi là thuộc dạng chuẩn 3 nếu • R thuộc dạng chuẩn 2. • Mọi thuộc tính không khóa của R không phụ thuộc bắt cầu vào khóa chính của R. Cho R(U) • X → Y là PTH bắt cầu nếu ∃Z ⊆ U, Z không là khóa và cũng không là tập con của khóa của R mà X → Z và Z → Y đúng trên R. Ví dụ FD2 FD3 FD1 TenPBMaPB TrPhongDChiNgSinhMaNVTenNV NHANVIEN_PHONGBAN PTH bắt cầu Dạng chuẩn 3 theo khóa chính (2) Nhận xét • Mọi lược đồ quan hệ thuộc dạng chuẩn 3 cũng thuộc dạng chuẩn 2. • PTH bắt cầu là nguyên nhân dẫn đến trùng lặp dữ liệu. • Dạng chuẩn 3 là dạng chuẩn tối thiểu trong thiết kế CSDL. MaPBDiachiNgSinhMaNVTenNV NV_PB1 TrPhgTenPBMaPB NV_PB2 Thuộc dạng chuẩn 3 Phụ thuộc hàm Dạng chuẩn 2 tổng quát Lược đồ quan hệ R được gọi là thuộc dạng chuẩn 2 nếu mọi thuộc tính không khóa của R phụ thuộc đầy đủ vào các khóa của R. Cho R(ABCDEF) có 2 khóa là A và BC. FD3 FD2 FD1 FEDCBA FD4 R FD5 Lược đồ R không thuộc dạng chuẩn 2 Dạng chuẩn 3 tổng quát Lược đồ quan hệ R được gọi là thuộc dạng chuẩn 3 nếu PTH không hiển nhiên X → A đúng trên R thì • X là siêu khóa của R, hoặc • A là thuộc tính khóa của R. R1(ABCDE) có 2 khóa là A và BC. Nhận xét • Định nghĩa tổng quát cho phép kiểm tra dạng chuẩn 3 mà không cần kiểm tra dạng chuẩn 2. FD2 FD1 EDCBA FD4 R1 Lược đồ bên thuộc dạng chuẩn 2, nhưng không thuộc dạng chuẩn 3FD5 Phụ thuộc hàm Dạng chuẩn Boyce - Codd (1) Lược đồ quan hệ R được gọi là thuộc dạng chuẩn BC nếu PTH không hiển nhiên X → Y đúng trên R thì X là siêu khóa của R. R11(ABCD) FD2 FD5 FD1 DCBA R11 Lược đồ R11 thuộc dạng chuẩn 3,nhưng không thuộc dạng chuẩn BC Dạng chuẩn Boyce - Codd (2) 1ba2 2ab3 2bb4 1aa1 DCBA R11 1b2 2a3 2b4 1a1 DCA R111 b2 a1 BD R112 Trùng lặp dữ liệu Phụ thuộc hàm Dạng chuẩn Boyce - Codd (3) Nhận xét • Mọi lược đồ quan hệ thuộc dạng chuẩn BC cũng thuộc dạng chuẩn 3. • Dạng chuẩn BC đơn giản và chặt chẽ hơn dạng chuẩn 3. • Mục tiêu của quá trình chuẩn hóa là đưa các lược đồ quan hệ về dạng chuẩn 3 hoặc BC. FD1 DCA R111 FD5 DB R112 2 lược đồ trên thuộc dạng chuẩn BC Thiết kế Top-Down Các bước thực hiện • Thiết kế lược đồ mức khái niệm với mô hình dữ liệu cấp cao (EER). • Chuyển lược đồ khái niệm thành tập hợp các quan hệ. • Với mỗi quan hệ xác định tập PTH. • Áp dụng các quy tắc chuẩn hóa để loại bỏ các PTH bộ phận và bắt cầu trong các quan hệ. Phụ thuộc hàm Phân rã lược đồ quan hệ Lược đồ quan hệ chung R(A1, …, An) • Tập hợp tất cả các thuộc tính của các thực thể. Xác định tập PTH F trên R. Phân rã • Sử dụng các thuật toán chuẩn hóa để tách R thành tập các lược đồ D = {R1, …, Rm}. Yêu cầu • Bảo toàn thuộc tính. • Các lược đồ Ri phải ở dạng chuẩn 3 hoặc Boyce-Codd. Phân rã bảo toàn PTH (1) Tính chất bảo toàn PTH • Xét lược đồ R và tập PTH F. Giả sử R được phân rã thành D = {R1, …, Rm}. - Đặt πRi(F) = {X → Y ∈ F+ : X ∪ Y ⊂ Ri}. - D được gọi là phân rã bảo toàn phụ thuộc hàm đối với F nếu (πR1(F) ∪ … ∪ πRm(F))+ = F+. Ví dụ FD2 FD5 FD1 DCBA R11 FD1 DCA R111 FD5 DB R112 Phụ thuộc hàm Phân rã bảo toàn PTH (2) 2δα3 3γβ2 2βα1 DCBAR11 2δ3 4β4 3γ2 2β1 DCAR111 β3 4 2 D α α BR112 ………… 4βα4 2βα1 DCBA Thêm bộ (4, β, 4) vào R111 và (4, α) vào R112 thì trạng thái csdl sẽ không thỏa PTH FD2 Phân rã bảo toàn PTH (3) Định lý 7.1 • Tồn tại một phân rã bảo toàn PTH D = {R1, …, Rm} của lược đồ R đối với tập PTH F sao cho các Ri ở dạng chuẩn 3. Thuật toán 7.4 • Nhập: R(U), U = {A1, …, An} và tập PTH F. • Xuất: D = {R1, …, Rm}, Ri ở dạng chuẩn 3. • B1: - Tìm phủ tối thiểu G của F. • B2: - Với mỗi X → Aj ∈ G, xây dựng lược đồ Ri(Ui), Ui = X ∪ {Aj}. Khóa chính của Ri là X. Phụ thuộc hàm Phân rã bảo toàn PTH (4) • B3: - Giả sử xong B2 ta có các lược đồ R1, …, Rm. Nếu U1 ∪ … ∪ Um≠ U thì xây dựng thêm lược đồ Rm+1(Um+1), Um+1 = U - (U1 ∪ … ∪ Um). Khóa chính của Rm+1 là Um+1. • B4: - Xuất các lược đồ Ri. Ví dụ phân rã bảo toàn PTH (1) Cho • R(ABCDEFG) • F = {B → A, D → C, D → EB, DF → G} Tách về dạng chuẩn 3, bảo toàn PTH • B1: - Phủ tối thiểu G = {B → A, D → C, D → B, D → E, DF → G}. • B2: • B3: - Xuất D = {R1, R2, R3}. R(ABCDEFG) R1(BA) R(DC) R3(DFG)R(DB) R(DE) R2(DBCE) Phụ thuộc hàm Ví dụ phân rã bảo toàn PTH (2) Cho • R(ABCDEFGHI) • F = {B → A, D → C, D → EB, DF → G} Tách về dạng chuẩn 3, bảo toàn PTH • B1: - Phủ tối thiểu G = {B → A, D → C, D → B, D → E, DF → G}. • B2: • B3: - Vì U1 ∪ U2 ∪ U3 = {ABCDEFG} nên đặt R4(HI). • B4: - D = {R1, R2, R3, R4}. R(ABCDEFG) R1(BA) R3(DFG)R2(DBCE) Phân rã không mất thông tin (1) Tính chất không mất thông tin • Xét lược đồ R và tập PTH F. Giả sử R được phân rã thành D = {R1, …, Rm}. - D được gọi là phân rã không mất thông tin đối với F nếu với mọi trạng thái r ∈ R thì (πR1(r) * … * πRm(r)) = r. Định lý 7.2 • Phân rã D = {R1(U1), R2(U2)} của R(U) không mất thông tin đối với tập PTH F nếu và chỉ nếu: - (U1 ∩ U2) → (U1 – U2) ∈ F+, hoặc - (U1 ∩ U2) → (U2 – U1) ∈ F+. Định lý 7.3 • Nếu phân rã D = {R1, …, Rm} của R không mất thông tin đối với F và phân rã Di = {Q1, …, Qk} của Ri không mất thông tin đối với πRi(F) thì D’ = {R1, …, Ri-1, Q1, …, Qk, Ri+1, …, Rm} của R cũng không mất thông tin. Phụ thuộc hàm Phân rã không mất thông tin (2) Thuật toán 7.5 • Nhập: R(U), U = {A1, …, An} và tập PTH F. • Xuất: D = {R1, …, Rm}, Ri ở dạng chuẩn Boyce-Codd. • B1: - D = {R}; • B2: - Nếu có lược đồ Q(UQ) ∈ D không ở dạng chuẩn BC thì + Tìm X → Y ∈ πQ(F) làm Q vi phạm điều kiện BC. + D = (D - {Q}) ∪ Q1(UQ1) ∪ Q2(UQ2) với UQ1 = UQ - Y và UQ2 = X ∪ Y. + Quay lại B2. - Ngược lại, chuyển sang B3. • B3: - Xuất D. Ví dụ phân rã không mất thông tin (1) Cho: • R(ABCDEFG) • F = {B → A, D → C, D → EB, DF → G} Tách về dạng chuẩn BC, không mất thông tin. D → BCE B → A R(ABCDEFG) R1(BA) R2(BCDEFG) R3(DBCE) R4(DFG) F, KR = DF {B → A}, KR1 = B {D → C, D → EB, DF → G}, KR2 = DF {D → C, D → EB}, KR3 = D {DF → G}, KR4 = DF Phụ thuộc hàm Ví dụ phân rã không mất thông tin (2) D → A D → BCE R(ABCDEFG) R1(DBCE) R2(ADEF) R3(DA) R4(DFG) F, KR = DF {D → BCE}, KR1 = D {D → A, D → E}, KR2 = DF {D → A}, KR3 = D {DF → G}, KR4 = DF Phụ lục về Thuật toán 7.2 Với X → {A}, X = {B1, …, Bl}. Tại sao A ∈ (X - {Bi})F+ thì Bi thừa? • Đặt G = (F - {X → {A}}) ∪ {(X - {Bi}) → {A}} • F+ ⊂ G+ là hiển nhiên vì X → {A} ∈ G+ - X → (X - {Bi}) và (X - {Bi}) → {A} ⇒ X → {A}. • Khi nào G+ ⊂ F+? - (X - {Bi}) → {A} ∈ F+ hay A ∈ (X - {Bi})F+.
File đính kèm:
- Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 7 Phụ thuộc hàm và chuẩn hóa cơ sở dữ liệu.pdf