Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Bài 4: Đại số quan hệ (Mới)
Mô hình Cơ sở dữ liệu Quan hệ (gọi tắt là Mô
hình Quan hệ) do E.F Codd đề xuất năm 1971
Mô hình Quan hệ thể hiện dữ liệu dưới góc độ logic
Mô hình này bao gồm:
Các khái niệm nhằm mô tả dữ liệu dưới dạng dòng và cột như quan hệ, bộ, thuộc tính, khóa chính, khoá ngoại, .
Các phép toán thao tác với dữ liệu_ Đại số quan hệ
Ràng buộc toàn vẹn quan hệ
Các Hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) được xây dựng dựa trên lý thuyết mô hình quan hệ.
Tóm tắt nội dung Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Bài 4: Đại số quan hệ (Mới), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
ồng thời có nhà cung cấp? Hiển thị danh sách các thành phố có khách hàng và không có nhà cung cấp? 24 Phép tích Descartes Cho quan hệ r trên lược đồ R(A1, A2,..,Am) và s trên lược đồ S(B1,B2,,Bn) Nếu R và S có các thuộc tính trùng tên, thì phải đổi tên. Phép tích Descartes của r và s là 1 quan hệ trên lược đồ T(A1, A2,.., Am, B1, B2, .,Bn) r x s = { t | t r r và t s s với t[ A1, A2,.., Am ] = t r và t[ B1, B2, .,Bn ] = t s } 25 25 Phép tích Descartes – ví dụ 1 Relations r, s : r x s MASV MAMH DIEM 99001 CSDL 5.0 99002 FOX 2.0 99003 MANG 8.0 MAMH TENMH CSDL COSO DULIEU FOX FOXPRO MASV MAMH DIEM MAMH TENMH 99001 CSDL 5.0 CSDL COSO DULIEU 99001 CSDL 5.0 FOX FOXPRO 99002 FOX 2.0 CSDL COSO DULIEU 99002 FOX 2.0 FOX FOXPRO 99003 MANG 8.0 CSDL COSO DULIEU 99003 MANG 8.0 FOX FOXPRO 26 Phép tích Descartes ứng dụng : phép tích Descartes là một phép tính vô nghĩa nếu đứng riêng. Tuy nhiên, nếu kết hợp sau phép toán này một phép chọn phù hợp , kết quả sẽ có nghĩa : kết hợp các bộ có liên quan từ hai quan hệ. Vd : Hiển thị bảng điểm của các sinh viên. Bao gồm MaSV, MaMH, Diem, TenMH => Viết biểu thức đại số quan hệ ? (r x s) ( r.MaMH = s.MaMH) 27 27 Phép kết (join) thay thế phép ( r x s) (F) với F là biểu thức điều kiện có dạng r.A s.B Bao gồm : Theta join ( -join ) Equijoin Natural join Outer join 28 Phép kết - Theta join Cho r và s là hai quan hệ tương ứng trên các lược đồ R(A1, A2,..,Am) và S(B1,B2,,Bn) Gọi Q(A1, A2,.., Am, B1, B2, .,Bn) là 1 phép so sánh Ai R và Bj S là 2 thuộc tính có thể so sánh với nhau bởi phép Phép kết của r và s trên 2 thuộc tính Ai và Bj ký hiệu , cho kết quả là 1 quan hệ q trên lược đồ quan hệ Q, bao gồm các bộ t q(Q) = {t | t r r và t s s với t[R] = t r và t[S] = ts và t[Ai] t[Bj] } 29 r s Ai Bj 29 Phép kết - Theta join Ví dụ : Hiển thị ứng với mã mỗi môn học và các môn học tiếp sau nó ? MONHOC ( MaMon, TenMon, SoTC, Hocky) 30 MaMon TenMon SoTC Hocky A Aaaa 3 1 B Bbbb 4 1 C Cccc 3 2 D Dddd 2 3 Chú ý : Sử dụng phép gán để tạo ra một biến quan hệ tạm: s r [MaMon, Hocky] , với r MONHOC 30 Phép kết - Theta join MaMon Hocky A 1 B 1 C 2 D 3 MaMon Hocky A 1 B 1 C 2 D 3 r s r.Hocky < s.Hocky MaMon MaMonsau A C A D B C B D C D 31 Phép kết bằng và kết tự nhiên Phép kết Theta với là phép so sánh bằng , thì được gọi là phép kết bằng _ Equijoin Phép kết Theta với là phép so sánh bằng được thực hiện trên các thuộc tính chung (cùng tên) của R và S , thì được gọi là phép kết tự nhiên – Natural join. Ký hiệu Quan hệ kết quả q không lặp lại các thuộc tính chung của R và S VD: Hiển thị danh sách các khách hàng và nhà cung cấp ở cùng một thành phố Customer( Cuscode, cusName, cusPhone, City) Supplier ( SupCode, SupName, SupPhone, City) 32 r s 32 Phân biệt các phép join Phép so sánh Áp dụng trên Tập kết quả Theta join Tất cả Trên 2 thuộc tính cùng kiểu dữ liệu Equijoin phép bằng Trên 2 thuộc tính cùng kiểu dữ liệu Natural join phép bằng Trên 2 thuộc tính chung Không lặp lại thuộc tính chung 33 Phép kết ngoài - Outer join Bao gồm : Left/ Right Outer Join, Full Outer Join Phép kết Left Outer Join giữa r và s, cho phép các bộ của r không kết được với các bộ của s cũng được xuất hiện trong quan hệ kết quả Những giá trị tương ứng với các bộ trong quan hệ bị thiếu sẽ được gán trị Null Ưu điểm : giữ được thông tin mà lẽ ra bị mất trong phép kết Ký hiệu : 34 r s 34 r s MASV MAMH DIEM 99001 CSDL 5.0 99002 FOX 2.0 99003 MANG 8.0 MAMH TENMH CSDL COSO DULIEU FOX FOXPRO MASV MAMH DIEM MAMH TENMH 99001 CSDL 5.0 CSDL COSO DULIEU 99002 FOX 2.0 FOX FOXPRO 99003 MANG 8.0 Phép kết ngoài - Outer join 35 Phép chia - Division Cho quan hệ r định nghĩa trên R với tập thuộc tính A Cho quan hệ s định nghĩa trên S với tập thuộc tính B , với B A Gọi C = A - B , là tập thuộc tính chỉ có trong tập thuộc tính A của R Phép chia r s cho kết quả là một quan hệ với tập thuộc tính C và bao gồm các bộ sao cho đối với mọi bộ của s , thì tồn tại bộ thuộc r 36 Phép chia – Division r s A B 1 2 A B 1 2 3 1 1 1 3 4 6 1 2 s s r 37 Phép chia – Division Ví dụ : cho lược đồ CSDL SV( MaSV, HoSV, TenSV, Phai) Monhoc( MaMon, TenMon, SoTC ) KetQua( MaSV, MaMon, Diem) Hiển thị danh sách các Sinh viên (MaSV) đã có kết quả học tập của tất cả các môn học ? KetQua[MaSV, MaMon] Monhoc[MaMon] 38 Ràng buộc toàn vẹn Ràng buộc tòan vẹn là gì Các loại ràng buộc toàn vẹn Biểu diễn ràng buộc toàn vẹn 39 Khái niệm Ràng buộc toàn vẹn (integrity constraint) là qui tắc mà tất cả các dữ liệu trong CSDL phải thỏa mãn Nguồn gốc : xuất phát từ các qui tắc nghiệp vụ trong thế giới thực và những đặc tính của mô hình quan hệ đảm bảo dữ liệu phản ánh đúng thế giới thực, đảm bảo những đặc trưng của mô hình quan hệ Các dạng : Ràng buộc toàn vẹn thực thể (ràng buộc khóa chính)_ Entity integrity Ràng buộc toàn vẹn tham chiếu (ràng buộc phụ thuộc tồn tại / ràng buộc khóa ngọai)_ Referential integrity Ràng buộc toàn vẹn miền giá trị _ Domain integrity Ràng buộc toàn vẹn do người dùng định nghĩa _ User-defined integrity 40 Mô tả một ràng buộc toàn vẹn (RBTV): thông qua 3 yếu tố Bối cảnh : nêu ra tên một hay một số quan hệ mà RBTV đó có hiệu lực Biểu diễn : nội dung của một RBTV được biểu diễn bằng ngôn ngữ tự nhiên hoặc bằng một ngôn ngữ hình thức Bảng tầm ảnh hưởng : xác định thời điểm (cập nhật dữ liệu) cần phải tiến hành kiểm tra RBTV Khái niệm 41 Ràng buộc toàn vẹn thực thể Ràng buộc khóa chính Thể hiện: giá trị của khóa chính là duy nhất và NOT NULL Mục tiêu: mỗi dòng sẽ được nhận diện duy nhất VD: cho Sinhvien(MaSV, Hoten, Phai, Ngaysinh) Tân từ : Mỗi sinh viên có một Mã sinh viên duy nhất, xác định một họ tên, phái và ngày sinh . Mô tả R1 ”Mỗi sinh viên có một Mã sinh viên duy nhất ” như sau Bối cảnh : Sinhvien Biểu diễn : rSV SINHVIEN, t 1 ,t 2 rSV t1.MASV t2.MASV Bảng tầm ảnh hưởng R1 Theâm Söûa Xoùa rSV + + (MASV) - 42 Ràng buộc tòan vẹn tham chiếu Ràng buộc khóa ngoại Thể hiện: gía trị của khóa ngoại có thể NULL, hoặc phải là một trong những giá trị của khóa chính của một bảng khác Mục tiêu : duy trì tính nhất quán (consistency) giữa các bộ của 2 quan hệ. Được thể hiện thông qua 3 quy tắc sau: Không thể thêm các bản ghi vào bảng quan hệ nếu không có bản ghi tương ứng trong bảng chính. Không thể thay đổi giá trị trong bảng chính nếu làm cho các bản ghi tương ứng trong bảng quan hệ bị mất tham chiếu Không thể xóa các bản ghi trong bảng chính nếu nó được tham chiếu bởi 1 số bản ghi trong bảng quan hệ 43 Ràng buộc tòan vẹn tham chiếu VD: cho lược đồ CSDL , bao gồm Khoa(Makhoa, Tenkhoa) Tân từ : Mỗi khoa có một mã khoa duy nhất, một tên khoa Sinhvien(MaSV, Hoten, Phai, Ngaysinh, Makhoa) Tân từ : Mỗi sinh viên có một Mã sinh viên duy nhất, xác định một họ tên, phái và ngày sinh. Mỗi sinh viên thuộc một khoa Mô tả R2 “ Mỗi sinh viên thuộc một khoa ” như sau Bối cảnh : Khoa, Sinhvien Biểu diễn : rSV SINHVIEN , rKhoa KHOA rSV[MAKHOA] rKHOA[MAKHOA] Bảng tầm ảnh hưởng : R2 Theâm Söûa Xoùa rSV + + - rKhoa - + + 44 Ràng buộc toàn vẹn miền giá trị Thể hiện : giá trị của một thuộc tính phải nằm trong một miền giá trị xác định Mục tiêu : tuân thủ các qui tắc nghiệp vụ trong thế giới thực VD: Hocbong(MaSV, Namhoc, Xeploai, Sotien) Tân từ : Hàng năm, nếu đạt kết quả học tập lọai khá trở lên thì sinh viên được học bổng. Học bổng có 2 mức: loại khá được 500 , loại giỏi được 700. Mô tả R3 “học bổng có 2 mức: loại khá được 500 , loại giỏi được 700 ” như sau Bối cảnh : Hocbong Biểu diễn : rHbong HOCBONG, t rHbong , t.Sotien = 500 or t.Sotien = 700 Bảng tầm ảnh hưởng R3 Theâm Söûa Xoùa rHocbong + + (Sotien) - 45 Ràng buộc do user định nghĩa Bao gồm các ràng buộc không thuộc các loại trên , như : ràng buộc liên bộ / liên thuộc tính trong một quan hệ; ràng buộc liên thuộc tính giữa các quan hệ; ràng buộc do thuộc tính tính toán, VD1: cho lược đồ quan hệ Hoadon(MaHD, MaKH, Điachi, Ngaylap, NgayXuat ) Tân từ : Mỗi hóa đơn có một mã Hóa đơn duy nhất, bán cho một khách hàng có Mã KH, có địa chỉ. Ngày lập HD phải trước hoặc trùng ngày xuất hàng Bối cảnh : Hoadon Biểu diễn: R 4 : t rHoaDon t.NGAYLAP <= t.NGAYXUAT Bảng tầm ảnh hưởng : R 4 Theâm Söûa Xoùa rHoaDon + + - 46 Ràng buộc do user định nghĩa VD2: R5 “Ngày đặt hàng phải trước ngày giao hàng” Hoadon(MaHD, MaKH, Điachi, NgayLap, NgayGiao, SoDH ) Dathang(SoDH, MaKH, NgayDH) Bối cảnh : Hoadon, Dathang Biểu diễn : R5: t1 rDatHang, t2 rHoaDon Nếu t1.SODH = t2.SODH Thì t1.NGAYDH <= t2.NGAYGIAO Bảng tầm ảnh hưởng : R 5 Theâm Söûa Xoùa rDatHang + + - rHoaDon + + - 47 Ràng buộc do user định nghĩa VD3 : R6 “ Mỗi lớp học chỉ có tối đa 100 sinh viên” Sinhvien(MaSV, Hoten, Phai, Malop) Lop(Malop, Tenlop, Siso) Bối cảnh : Sinhvien Biểu diễn : rSV Sinhvien, rSV’ rSv t rSV, t’ rSV’ , D thì Count t D t.MaSV <= 100 Bảng tầm ảnh hưởng : rSV rSV’ t.Malop = t’.Malop R6 Theâm Söûa Xoùa rSV + + - 48 Hỗ trợ của các DBMS SQL server 2000 hỗ trợ cài đặt các loại ràng buộc sau : Default Check NULL / NOT NULL Unique Primary key Foreign key Domain integrity Entity integrity Referential integrity 49
File đính kèm:
- bai_giang_co_so_du_lieu_bai_4_dai_so_quan_he_moi.ppt