Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Bài 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu - Vũ Văn Định
1. Tại sao cần phải có một CSDL?
- Hệ thống các tập tin cổ điển :
• Được tổ chức riêng rẽ, phục vụ một mục đích hay một
bộ phận nào đó của doanh nghiệp.
• Nhược điểm:
- Tính phụ thuộc giữa chương trình và dữ liệu .
- Lưu trữ trùng lặp dữ liệu
- Việc chia sẻ dữ liệu bị hạn chế
- Tốn thời gian xây dựng
- Chi phí cho bảo trì chương trình lớn
CƠ SỞ DỮ LIỆU GV: ThS.VŨ VĂN ĐỊNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ************************* TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí Bài 1. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU 1. Tại sao cần phải có một CSDL? - Hệ thống các tập tin cổ điển : • Được tổ chức riêng rẽ, phục vụ một mục đích hay một bộ phận nào đó của doanh nghiệp. • Nhược điểm: - Tính phụ thuộc giữa chương trình và dữ liệu . - Lưu trữ trùng lặp dữ liệu - Việc chia sẻ dữ liệu bị hạn chế - Tốn thời gian xây dựng - Chi phí cho bảo trì chương trình lớn TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí 2. Ví dụ về CSDL. -Cơ sở dữ liệu cho một công ty chuyên kinh doanh : Gồm các bảng: KHACH HANG, SANPHAM, DON_DAT_HANG, NHA_CUNG_CAP,... và một số quy tắc nghiệp vụ áp đặt lên các bảng. Ví dụ về bảng KHACHHANG : STT MKH Tên KH Ma hang So luong 1 CN22 Hoàng Hà MK02 8 2 CT20 Bến Nghé CT01 200 TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí 3. Cơ sở dữ liệu là gì? ĐN: CSDL là một tập hợp các dữ liệu có cấu trúc về một tổ chức nào đó được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ thông tin thứ cấp như băng từ, đĩa từ,.. Mục đích: Nhằm thoả mãn nhu cầu khai thác thông tin của một hay nhiều người sử dụng phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau Điểm khác nhau nổi bật giữa CSDL và hệ thống File là : Các dữ liệu trong CSDL được lưu trữ tại một vị trí. Với cùng một CSDL có thể được nhiều người sử dụng và phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau. TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí Ưu điểm của CSDL: Tối thiểu hoá dư thừa thông tin Tính độc lập chương trình- ứng dụng Nâng cao tính nhất quán dữ liệu Nâng cao tính chia sẻ dữ liệu Nâng cao chất lượng dữ liệu Nâng cao khả năng truy cập và trả lại dữ liệu Giảm chi phí bảo trì chương trình. TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí Tính bảo mật Tính độc lập Tránh sự dư thừa thông tin Có khả năng lưu trữ, phục hồi khi gặp sự cố Hiệu suất sử dụng tốt, đảm bảo chế độ ưu tiên khi truy nhập dữ liệu. Tiêu chuẩn của một CSDL: TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí 4. Các đối tượng sử dụng CSDL Những người sử dụng không chuyên về lĩnh vực tin học Các chuyên viên tin học biết khai thác CSDL Những người quản trị CSDL: là người tổ chức CSDL, cấp quyền hạn khai thác dữ liệu và giải quyết các tranh chấp khi gặp sự cố TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí Gồm 3 mức : Mức ngoài : là tập tất cả các dữ liệu mà người sử dụng cụ thể có thể nhìn thấy và được phép truy cập, là mức của người sử dụng và các chương trình ứng dụng. Mức quan niệm : giải quyết vấn đề lưu trữ dữ liệu loại gì, lưu trữ bao nhiêu, mối quan hệ trong CSDL và mối quan hệ giữa các loại dữ liệu này như thế nào? Mức trong( mức vật lý): Đây là mức lưu trữ dữ liệu. Mục đích của mức này giải quyết vấn đề dữ liệu là gì, dữ liệu được lưu trữ như thế nào và nhằm mục đích gì. 5. Các mức biểu diễn một CSDL. TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí CSDL mức khái niệm View 1 View 2 View k CSDL mức vật lý . User 1 User 2 User k Mức ngoài Mức trung gian Mức vật lý View ( khung nhìn) của một user là một tập hợp tất cả các dữ liệu mà user đó nhìn thấy, được phép truy cập vào. Hình biểu diễn Sự phân mức một CSDL TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí 6. Tính độc lập giữa dữ liệu và chương trình Một CSDL là độc lập dữ liệu nếu nó có hoặc có thể có khả năng phát triển mà không ảnh hưởng tới các hệ ứng dụng. Tính độc lập dữ liệu là " tính bất biến của các hệ ứng dụng đối với các thay đổi trong cấu trúc lưu trữ và chiến lược truy nhập" Có hai mức độc lập dữ liệu: TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí Độc lập dữ liệu mức vật lý : Có thể tổ chức lại CSDL vật lý (như thay đổi các tổ chức, cấu trúc dữ liệu) để làm thay đổi hiệu quả tính toán của các chương trình ứng dụng nhưng không đòi hỏi phải viết lại chương trình ứng dụng. Độc lập dữ liệu mức logic: Có thể thay đổi lược đồ khái niệm như thêm, xoá , bớt thông tin của các thực thể đang tồn tại trong CSDL nhưng không làm ảnh hưởng tới các lược đồ con, do đó không cần phải viết lại các chương trình ứng dụng. TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí II. Hệ quản trị CSDL 1. Khái niệm - Là một phần mềm điều khiển mọi truy nhập đối với CSDL. Nó giúp người sử dụng có thể dùng được hệ thống mà không cần quan tâm tới thuật toán chi tiết hoặc biểu diễn dữ liệu trong máy. - Mỗi hệ QT CSDL được cài đặt dựa trên mô hình dữ liệu cụ thể và hỗ trợ tối đa cho người dùng thực hiện các thao tác trên đó. - VD : FOXPRO, ACCESS, ORACLE, v.v.. TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí 2.Tính năng của hệ QTCSDL: Tạo cấu trúc lưu trữ dữ liệu trên máy. Cho phép đưa dữ liệu vào máy tính theo cấu trúc đã tạo ra. Cho phép khai thác CSDL đã lưu trữ Tạo cơ chế đảm bảo an toàn, bí mật cho dữ liệu trong quá trình thao tác TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí -3. Các thành phần trong hệ QT CSDL: Ngôn ngữ giao tiếp với người sử dụng: Gồm :ngôn ngữ mô tả , thao tác , truy vấn và quản lý dữ liệu. - Từ điển dữ liệu : là một CSDL của hệ QT CSDL sử dụng để lưu trữ cấu trúc CSDL, các thông tin bảo mật, bảo đảm an toàn dữ liệu và các cấu trúc ngoài - Các biện pháp bảo mật - Cơ chế giải quyết tranh chấp dữ liệu. Các biện pháp: + Cấp quyên ưu tiên cho NSD + Đánh dấu yêu cầu truy xuất, phân chia thời gian, người nào yêu cầu trước thì có quyền truy xuất trước. TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí - Cơ chế phục hồi, sao lưu dữ liệu khi có sự cố: + Định kỳ kiểm tra CSDL, sau một thời gian nhất định tự động tạo bản sao. + Tạo nhật kí thao tác, khi có sự cố thì tự động lật ngược lại để phụ hồi. - Đảm bảo tính độc lập giữa dữ liệu và chương trình. - Cung cấp giao diện thân thiện với người dùng không chuyên TopTaiLieu.Com | Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí
File đính kèm:
- bai_giang_co_so_du_lieu_bai_1_tong_quan_ve_co_so_du_lieu_vu.pdf