Bài giảng Cấu trúc máy tính - Chương 11: Lập trình xử lý màn hình & bàn phím

 Giới thiệu màn hình & việc quản lý màn hình

 Hiểu được tổ chức của màn hình.

 So sánh chức năng điều khiển màn hình của INT 10h của ROM BIOS với chức năng của INT 21h.

 Biết cách lập trình quản lý màn hình trong ASM.

 Biết cách lập trình xử lý phím và 1 số ứng dụng của nó.

 

ppt61 trang | Chuyên mục: Kiến Trúc Máy Tính | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 313 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Cấu trúc máy tính - Chương 11: Lập trình xử lý màn hình & bàn phím, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 3 
MOV BH, 0 
INT 10H 
MOV SAVECURSOR, CX 
OR CH, 00100000 
INT 10H 
..... . 
MOV AH, 1 
MOV CX, SAVECURSOR 
INT 10H 
34 
Chuoung 10 Lap trinh xu ly man hinh 
HÀM 02H 
INT 10H 
Thiết lập vị trí hiện hành 
SET CURSOR POSITION 
AH = 2 ; DH = CHỈ SỐ DÒNG ; DL = CHỈ SỐ CỘT ; 
BH= TRANG MÀN HÌNH CHỨA CURSOR 
Ex : THIẾT LẬP CURSOR TẠI TỌA ĐỘ (DÒNG 10, CỘT 20) CỦA TRANG 0 
; Chức năng set cursor 
; dòng 10 
; cột 20 
; trang 0 
; gọi BIOS 
MOV AH, 2 
MOV DH, 10 
MOV DL, 20 
MOV BH,0 
INT 10H 
35 
Chuoung 10 Lap trinh xu ly man hinh 
HÀM 03H 
INT 10H 
Lấy vị trí cursor hiện hành 
GET CURSOR POSITION 
AH =3 ; 
BH= TRANG MÀN HÌNH MUỐN LẤY CURSOR 
Gía trị trả về : 
CH= Dòng quét đầu của cursor 
CL = Dòng quét cuối của cursor 
DH = vị trí dòng màn hình 
DL = vị trí cột màn hình 
36 
Chuoung 10 Lap trinh xu ly man hinh 
HÀM 03H 
INT 10H 
Lấy vị trí cursor hiện hành 
GET CURSOR POSITION 
Ex : lấy vị trí của cursor lưu vào biến. 
Thường dùng trong các tác vụ menu. 
MOV AH, 3 
MOV BH, 0 
INT 10H 
MOV SAVECURSOR, CX 
MOV CURRENT_ROW , DH 
MOV CURRENT_COL , DL 
37 
Chuoung 10 Lap trinh xu ly man hinh 
HÀM 05H 
INT 10H 
THIẾT LẬP TRANG MÀN HÌNH 
SET VIDEO PAGE 
DOSSEG 
.MODEL SMALL 
.STACK 100H 
.CODE 
MAIN PROC 
MOV AX, @DATA 
MOV DS,AX 
AH = 5 ; AL = TRANG MÀN HÌNH SẼ LÀ TRANG HIỆN HÀNH 
EX : THAY ĐỔI TRANG MH KHI GỎ 1 PHÍM BẤT KỲ 
MOV DX, OFFSET TRANG0 
INT 21H 
MOV AH , 1 
INT 21H 
SANG_TRANG_1 : 
MOV AH, 5 
MOV AL, 1 
38 
Chuoung 10 Lap trinh xu ly man hinh 
HÀM 05H 
INT 10H 
THIẾT LẬP TRANG MÀN HÌNH 
SET VIDEO PAGE 
INT 10H 
MOV AH, 9 
MOV DX, OFFSET TRANG1 
INT 21H 
MOV AH, 1 
INT 21H 
SANG_TRANG_0 : 
MOV AH, 5 
MOV AL, 0 
INT 10H 
MOV AX, 4C00H 
INT 21H 
MAIN ENDP 
.DATA 
 TRANG0 DB ‘ DAY LA TRANG 0,$’ 
 TRANG1 DB ‘ DAY LA TRANG 1,$’ 
END MAIN 
39 
Chuoung 10 Lap trinh xu ly man hinh 
HÀM 06H, 07H 
INT 10H 
CUỘN MÀN HÌNH 
SCROLL WINDOW UP AND DOWN 
CUỘN MÀN HÌNH LÀ TÁC VỤ LÀM CHO DỮ LIỆU TRƯỢT LÊN HOẶC XUỐNG. 
CÁC DÒNG DỮ LIỆU BỊ CUỐN SẼ ĐƯỢC THAY THẾ BẰNG CÁC DÒNG TRỐNG 
TA ĐỊNH NGHĨA WINDOWS NHỜ HỆ TỌA ĐỘ HÀNG CỘT VỚI GỐC TỌA ĐỘ LÀ GÓC TRÊN TRÁI CỦA MÀN HÌNH. 
HÀNG SẼ THAY ĐỐI TỪ 0 ĐẾN 24 TỪ TRÊN XUỐNG. 
CỘT SẼ THAY ĐỔI TỪ 0 ĐẾN 79 TỪ TRÁI SANG PHẢI. 
TA CÓ THỂ CUỘN 1 VÀI DÒNG HOẶC CẢ WINDOWS. 
TOÀN BỘ WINDOWS BỊ CUỘN  MÀN HÌNH BỊ XOÁ. 
40 
Chuoung 10 Lap trinh xu ly man hinh 
HÀM 06H, 07H 
INT 10H 
CUỘN MÀN HÌNH 
SCROLL WINDOW UP AND DOWN 
CÁC THÔNG SỐ : 
CUỘN LÊN AH =6 ; CUỘN XUỐNG AH = 7 
AL = SỐ DÒNG SẼ CUỘN ( = 0 NẾU CUỘN TOÀN BỘ MÀN HÌNH) 
CH, CL = TỌA ĐỘ HÀNG,CỘT CỦA GÓC TRÊN TRÁICỦA WINDOWS 
DH, DL = TOẠ ĐỘ HÀNG, CỘT CỦA GÓC DƯỚI PHẢI CỦA WINDOWS 
BH = THUỘC TÍNH MÀN HÌNH CỦA CÁC DÒNG TRỐNG 
KHI MÀN HÌNH ĐÃ CUỘN. 
41 
Chuoung 10 Lap trinh xu ly man hinh 
HÀM 06H, 07H 
INT 10H 
CUỘN MÀN HÌNH 
SCROLL WINDOW UP AND DOWN 
EX : XÓA MÀN HÌNH BẰNG CÁCH CUỘN LÊN TOÀN BỘ MÀN HÌNH VỚI THUỘC TÍNH NORMAL 
MOV AH, 6 
MOV AL, 0 
MOV CH, 0 
MOV CL, 0 
MOV DL, 24 
MOV DH, 79 
MOV BH, 7 
INT 10H 
MOV AX, 0600H 
MOV CX, 0000H 
MOV DX, 184FH 
MOV BH, 7 
INT 10H 
42 
Chuoung 10 Lap trinh xu ly man hinh 
HÀM 06H, 07H 
INT 10H 
CUỘN MÀN HÌNH 
SCROLL WINDOW UP AND DOWN 
EX : CUỘN WINDOWS TỪ (10,20) TỚI (15,60), CUỘN XUỐNG 2 DÒNG, 2 DÒNG CUỘN SẼ CÓ THUỘC TÍNH VIDEO ĐẢO. 
MOV AX, 0702H 
MOV CX,0A14H 
MOV DX, 0F3CH 
MOV BH, 70H 
INT 10H 
43 
Chuoung 10 Lap trinh xu ly man hinh 
HÀM 08H 
INT 10H 
ĐỌC 1 KÝ TỰ VÀ THUỘC TÍNH KÝ TỰ. 
READ CHARACTER AND ATTRIBUTE 
AH =8 ; BH = TRANG MÀN HÌNH 
TRI TRẢ VỀ : 
AL = KÝ TỰ ĐÃ ĐỌC ĐƯỢC ; AH = THUỘC TÍNH CỦA KÝ TỰ 
EX : THIẾT LẬP CURSOR TẠI HÀNG 5 CỘT 1 SAU ĐÓ NHẬN 1 KÝ TỰ NHẬP.LƯU KÝ TỰ ĐÃ ĐỌC ĐƯỢC VÀ THUỘC TÍNH CỦA KÝ TỰ NÀY. 
GETCHAR : 
MOV AH, 8 
MOV BH, 0 
INT 10H 
MOV CHAR, AL 
MOV ATTRIB , AH 
LOCATE : 
MOV AH, 2 
MOV BH, 0 
MOV DX, 0501H 
INT 10H 
44 
Chuoung 10 Lap trinh xu ly man hinh 
HÀM 09H 
INT 10H 
GHI 1 KÝ TỰ VÀ THUỘC TÍNH KÝ TỰ. 
WRITE CHARACTER AND ATTRIBUTE 
AH =9 ; BH = TRANG VIDEO 
 AL = KÝ TỰ SẼ XUẤT ; 
 BL = THUỘC TÍNH CỦA KÝ TỰ SẼ XUẤT 
 CX = HỆ SỐ LẶP 
CHỨC NĂNG 09H INT 10H : 
XUẤT (GHI) 1 HOẶC NHIỀU KÝ TỰ CÙNG VỚI THUỘC TÍNH CỦA CHÚNG LÊN MÀN HÌNH. CHỨC NĂNG NÀY CÓ THỂ XUẤT MỌI MÃ ASCII KỂ CẢ KÝ TỰ ĐỒ HỌA ĐẶC BIỆT CÓ MÃ TỪ 1 ĐẾN 31 
45 
Chuoung 10 Lap trinh xu ly man hinh 
HÀM 0AH 
INT 10H 
GHI 1 KÝ TỰ VÀ THUỘC TÍNH KÝ TỰ. 
WRITE CHARACTER AND ATTRIBUTE 
AH =9 ; BH = TRANG VIDEO 
 AL = KÝ TỰ SẼ XUẤT ; 
 BL = THUỘC TÍNH CỦA KÝ TỰ SẼ XUẤT 
 CX = HỆ SỐ LẶP 
CHỨC NĂNG 0AH INT 10H : 
XUẤT (GHI) 1 HOẶC NHIỀU KÝ TỰ CÙNG VỚI THUỘC TÍNH CỦA CHÚNG LÊN MÀN HÌNH. CHỨC NĂNG NÀY CÓ THỂ XUẤT MỌI MÃ ASCII KỂ CẢ KÝ TỰ ĐỒ HỌA ĐẶC BIỆT CÓ MÃ TỪ 1 ĐẾN 31 
46 
Chuoung 10 Lap trinh xu ly man hinh 
HÀM 0AH 
INT 10H 
GHI 1 KÝ TỰ VÀ THUỘC TÍNH KÝ TỰ. 
WRITE CHARACTER AND ATTRIBUTE 
AH =9 ; BH = TRANG VIDEO 
 AL = KÝ TỰ SẼ XUẤT ; 
 BL = THUỘC TÍNH CỦA KÝ TỰ SẼ XUẤT 
 CX = HỆ SỐ LẶP 
CHỨC NĂNG 0AH INT 10H : 
XUẤT (GHI) 1 HOẶC NHIỀU KÝ TỰ CÙNG VỚI THUỘC TÍNH CỦA CHÚNG LÊN MÀN HÌNH. CHỨC NĂNG NÀY CÓ THỂ XUẤT MỌI MÃ ASCII KỂ CẢ KÝ TỰ ĐỒ HỌA ĐẶC BIỆT CÓ MÃ TỪ 1 ĐẾN 31 
47 
Chuoung 10 Lap trinh xu ly man hinh 
HÀM 0FH 
INT 10H 
LẤY VIDEO MODE 
GET VIDEO MODE 
AH =0F ; 
 BH = TRANG HIỆN HÀNH 
 AH = SỐ CỘT MÀN HÌNH ; 
 AL = MODE MÀN HÌNH HIỆN HÀNH 
CHỨC NĂNG 0FH INT 10H : LẤY VIDEO MODE 
EX : MOV AH,0FH ; Get Video Mode Function 
 INT 10H ; gọi BIOS 
 MOVE VIDEO_MODE, AL ; lưu Video Mode vào biến bộ nhớ 
 MOV PAGE, BH ; lưu trang hiện hành. 
48 
Chuoung 10 Lap trinh xu ly man hinh 
LẬP TRÌNH XỬ LÝ PHÍM 
 1. Đọc phím nhấn : 
 Chức năng AH = 0, ngắt 16H 
 Vào : AH = 0 
 Ra : AL = mã ASCII nếu một phím ASCII được nhấn 
 = 0 nếu phím điều khiển được nhấn 
 AH = mã scan của phím nhấn 
49 
Chuoung 10 Lap trinh xu ly man hinh 
LẬP TRÌNH XỬ LÝ PHÍM 
BÀN PHÍM 
50 
Chuoung 10 Lap trinh xu ly man hinh 
BÀN PHÍM 
51 
Chuoung 10 Lap trinh xu ly man hinh 
BÀN PHÍM 
52 
Chuoung 10 Lap trinh xu ly man hinh 
BÀN PHÍM 
53 
Chuoung 10 Lap trinh xu ly man hinh 
BÀN PHÍM 
54 
Chuoung 10 Lap trinh xu ly man hinh 
BÀN PHÍM 
55 
Chuoung 10 Lap trinh xu ly man hinh 
LẬP TRÌNH XỬ LÝ PHÍM 
 Kiểm tra trạng thái các phím Ctrl, Alt, Shift :   Chúng ta cĩ thể đọc trực tiếp từ địa chỉ 0:0417 hoặc lấy trong AL  thơng qua hàm AH = 2 ngắt 16H. Cách đọc trực tiếp 
 XOR AX, AX 
 MOV ES, AX 
 MOV AL, ES:[417H] 
 TEST AL, 01H ; kiểm tra phím Shift 
 JNZ SHIFT_DANGNHAN 
 TEST AL, 04H ; kiểm tra phím Ctrl 
 JNZ CTRL_DANGNHAN 
 TEST AL, 08H ; Kiểm tra phím Alt 
 JNZ ALT_DANGNHAN 
56 
Chuoung 10 Lap trinh xu ly man hinh 
 3. Kiểm tra và thiết lập trạng thái các phím Caps/Num/Scroll Lock tương tự nhưng với mã 
 scan khác Scroll = 10H, Num = 20H, Cap = 40H. 
 4. Đặt lại các trạng thái đèn Caps/Num/Scroll Lock, ta chỉ cần đặt lại giá trị ở địa chỉ 0:0417. Vd, để bật đèn Caps Lock và đổi trạng thái đèn Num Lock ta sẽ làm như sau: 
XOR AX, AX 
MOV ES, AX ; ES = 0 
MOV AL, ES:[417H] ; đọc trạng thái đèn 
OR AL, 40H ; bật đèn Caps Lock 
XOR AL, 20H ; đảo đèn Nums Lock 
MOV ES:[417H], AL ; 
MOV AH , 2H 
INT 16H 
57 
Chuoung 10 Lap trinh xu ly man hinh 
BÀI TẬP LẬP TRÌNH 
BÀI 1 : VIẾT ĐOẠN CHƯƠNG TRÌNH LÀM CÁC VIỆC SAU : 
 CUỘN WINDOW TỪ HÀNG 5, CỘT 10 TỚI HÀNG 20 CỘT 70 VỚI THUỘC TÍNH MÀN HÌNH ĐẢO. 
 ĐỊNH VỊ CURSOR TẠI HÀNG 10, CỘT 20 
 HIỂN THỊ DÒNG TEXT “ DAY LA 1 DONG TEXT TRONG WINDOW” 
 SAU KHI XUẤT TEXT ĐỢI NHẤN 1 PHÍM. 
 CUỘN WINDOW TỪ HÀNG 5, CỘT 15 TỚI HÀNG 18 CỘT 68 VỚI THUỘC TÍNH THƯỜNG. 
 XUẤT KÝ TỰ A VỚI THUỘC TÍNH NHẤP NHÁY TẠI GIỮA WINDOW. 
 ĐỢI GỎ 1 PHÍM, XÓA TOÀN BỘ MÀN HÌNH.. 
58 
Chuoung 10 Lap trinh xu ly man hinh 
BÀI TẬP LẬP TRÌNH 
BÀI 2 : VIẾT CHƯƠNG TRÌNH LÀM CÁC VIỆC SAU : 
 XUẤT CHUỔI “GO VAO 1 KY TU THUONG : ‘ . 
 KHI USER GỎ 1 KÝ TỰ (KHI GỎ KHÔNG HIỂN THI KÝ TỰ GỎ RA MÀN HÌNH) ,ĐỔI KÝ TỰ NÀY THÀNH CHỮ HOA RỒI XUẤT RA MÀN HÌNH.GIẢ SỬ CHỈ NHẬP CÁC KÝ TỰ HỢP LỆ. 
 KHI GỎ KÝ TỰ MỞ RỘNG SẼ THOÁT VỀ DOS, NHƯNG CÓ LẼ BẠN CÒN NHÌN THẤY 1 KÝ TỰ XUẤT THÊM TRÊN MÀN HÌNH. GIẢI THÍCH. 
59 
Chuoung 10 Lap trinh xu ly man hinh 
1. Viết chương trình để : 
a. Xố màn hình, tạo kích thước to nhất cho con trỏ và di chuyển nĩ đến gĩc trái trên 
b. Nếu nhấn phím Home : chuyển con trỏ đến gĩc trái trên, End : chuyển đến gĩc trái dưới, Page Dn : chuyển con trỏ đến gĩc phải dưới, Esc : kết thúc chương trình. 
2. Dịch chuyển con trỏ đến gĩc trái trên màn hình nếu phím F1 được nhấn, gĩc trái dưới nếu phím F2 được nhấn. Chương trình sẽ bỏ qua các kí tự thơng thường. 
3. Viết chương trình soạn thảo văn bản như sau : 
a. Xố màn hình, định vị con trỏ tại đầu dịng 12 
b. Để người sử dụng đánh vào các kí tự. Con trỏ dịch chuyển đi sau khi hiển thị kí tự nếu nĩ khơng ở tại lề phải của màn hình 
c. Phím mũi tên trái , phải, lên , xuống dịch con trỏ tương ứng 
d. Phím Insert : chèn kí tự, Delete : Xố một kí tự , Esc : kết thúc chương trình. 
60 
Chuoung 10 Lap trinh xu ly man hinh 
BÀI TẬP LẬP TRÌNH 
BÀI 3 : VIẾT CHƯƠNG TRÌNH LÀM CÁC VIỆC SAU : 
CHO PHÉP VẼ ĐƠN GIẢN NHỜ CÁC PHÍM MỦI TÊN TRÊN BÀN PHÍM ĐỂ DI CHUYỂN THEO HƯỚNG MONG MUỐN. 
PHẢI BẢO ĐẢM XUẤT CÁC KÝ TỰ GÓC THÍCH HỢP. 
BIẾT RẰNG MÃ ASCII CỦA 1 SỐ KÝ TỰ : xem bảng mã ASCII 
MÃ SCAN CODE CỦA CÁC PHÍM MŨI TÊN : 
TRÁI 4BH	PHẢI 4DH	LÊN 48H	XUỐNG 50H 
61 
Chuoung 10 Lap trinh xu ly man hinh 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_cau_truc_may_tinh_chuong_11_lap_trinh_xu_ly_man_hi.ppt