Bài giảng Cấu kiện điện tử - Trần Thúy Hà
Chương 1- Giới thiệu chung
Chương 2 – Vật liệu điện tử
Chương 3 - Cấu kiện thụ động
Chương 4 -Điốt
Chương 5 -Transistor lưỡng cực
Chương 6 - Transistor hiệu ứng trường
Chương 7 - Thyristor
Chương 8 - Cấu kiện quang điện tử
ra cặp điện tử và lỗ trống mới. Lần nữa, cặp hạt tải điện này lại đƣợc gia tốc dƣới điện trƣờng và tham gia vào quá trình ion hóa các nguyên tử bằng va chạm. Một photon hấp thụ tại điểm A tạo ra một cặp điện tử- lỗ trống bằng chuyển dịch điện tử AB (điện tử B ở trong vùng dẫn, lỗ trống A ở trong vùng hóa trị). Hai hạt quang tải này đƣợc đặt trong một điện trƣờng rất mạnh nên chúng lập tức đƣợc gia tốc. Với sự gia tốc này điểm B thu đƣợc một động năng lớn, do đó, năng lƣợng toàn phần của điện tử này lớn hơn năng lƣợng ở đáy của dải dẫn. www.ptit.edu.vn BÀI GIẢNG MÔN : CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ- KHOA KTDT1 GIẢNG VIÊN: ThS. TRẦN THÚY HÀ Trang 444 8.3.3. Tế bào quang điện Pin năng lƣợng mặt trời (hay pin quang điện, tế bào quang điện), là thiết bị bán dẫn chứa lƣợng lớn các điôt PN, chuyển đổi ánh sáng mặt trời thành dòng điện. Sự chuyển đổi này gọi là hiệu ứng quang điện. Hình 8-25. Cấu tạo của một tế bào quang điện Cấu tạo: Tế bào quang điện thƣờng đƣợc chế tạo từ các vật liệu: Ge, Si, CdS, ZnS,... Cấu tạo của tế bào quang điện gồm phần nhạy quang là tấm bán dẫn loại N với các cửa sổ trong suốt cho tín hiệu quang chiếu vào. Phía đối diện với lớp bán dẫn N là lớp bán dẫn loại P. Tất cả đƣợc bọc trong vỏ bảo vệ với 2 điện cực dẫn ra ngoài. R t IR UL Si (N) Si (P) Miền điện tích không gian Điện cực (A) Điện cực (K) Ánh sáng www.ptit.edu.vn BÀI GIẢNG MÔN : CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ- KHOA KTDT1 GIẢNG VIÊN: ThS. TRẦN THÚY HÀ Trang 445 8.3.3. Tế bào quang điện Khi chiếu sáng lên lớp bán dẫn N, do quá trình lƣợng tử hóa sẽ sinh ra từng đôi điện tử - lỗ trống. Dƣới tác dụng của điện trƣờng trong miền chuyển tiếp PN, các lỗ trống sẽ di chuyển từ phần bán dẫn N sang bán dẫn P, còn các điện tử thì chuyển động về bề mặt của lớp bán dẫn N và làm xuất hiện ở hai đầu cực hiệu điện thế có hƣớng điện trƣờng từ bán dẫn P sang bán dẫn N (EF) và ngƣợc chiều với chiều của điện trƣờng tiếp xúc. Do đó, điện trƣờng tiếp xúc giảm, hàng rào thế năng của tiếp xúc P-N giảm, các hạt dẫn đa số sẽ khuếch tán qua tiếp xúc P-N. Hiện tƣợng này tiếp tục đến một trị số EF nào đó mà trị số dòng điện do các lỗ trống chuyển động trôi và chuyển động khuếch tán bằng nhau, thì trạng thái cân bằng động trong tiếp xúc P-N đƣợc xác lập hiệu điện thế UF ở hai đầu cực điện ổn định. Nhƣ vậy, tế bào quang điện đã chuyển năng lƣợng ánh sáng sang năng lƣợng điện. www.ptit.edu.vn BÀI GIẢNG MÔN : CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ- KHOA KTDT1 GIẢNG VIÊN: ThS. TRẦN THÚY HÀ Trang 446 5.3.4. Transistor quang N P N+ SiO2 C (cực góp) E (cực phát) B (cực gốc-để hở) Ánh sáng Miền điện tích không gian SiO2Về mặt cấu tạo, transistor quang cũng giống nhƣ transistor thƣờng nhƣng cực base để hở (hình 8-26). Transistor quang có một thấu kính trong suốt để tập trung ánh sáng vào nối P-N giữa collector và base. Khi cực base để hở, chuyển tiếp gốc – phát đƣợc phân cực thuận (TE) và chuyển tiếp góp – gốc (TC) phân cực ngƣợc nên transistor làm việc ở vùng tích cực. Transistor quang có 2 loại là P-N-P và N-P-N. Cực phát E là bán dẫn loại N+ có nồng độ tạp chất cao, cực gốc B là bán dẫn loại P, và cực góp C là bán dẫn loại N có nồng độ tạp chất thấp. Cực gốc là bề mặt đƣợc ánh sáng chiếu vào, nó đƣợc chế tạo rất mỏng để có điện trở nhỏ. www.ptit.edu.vn BÀI GIẢNG MÔN : CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ- KHOA KTDT1 GIẢNG VIÊN: ThS. TRẦN THÚY HÀ Trang 447 • Khi Transistor quang ở chế độ hoạt động thì tiếp giáp BC được phân cực ngược còn tiếp giáp BE phân cực thuận • Khi ánh sáng chiếu vào Transistor quang, các hạt tải được sinh ra và được khuếch tán tới tiếp giáp BC, tiếp giáp này sẽ tách điện tử và lỗ trống để góp phần tạo nên dòng quang điện. • Tiếp giáp BC có vai trò như một điốt quang, các hạt tải từ phía tiếp giáp thuận BE được tiêm chích vào cực gốc B. Dòng quang điện trong miền B (dòng rò ICB ) sẽ trở thành dòng IB và được khuếch đại lên (+1) lần ở collector. N P N Ánh sáng Rt ECC - - + C E 5.3.4. Transistor quang www.ptit.edu.vn BÀI GIẢNG MÔN : CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ- KHOA KTDT1 GIẢNG VIÊN: ThS. TRẦN THÚY HÀ Trang 448 Ứng dụng: Mạch điện a) dùng transistor quang lắp Darlington với transistor công suất để điều khiển rơle RY. Khi được chiếu sáng transistor quang dẫn làm transistor công suất dẫn cấp điện cho rơle. D 1 N 1 1 8 3 1 m RY +VCC !NPN !NPN D !NPN !NPN 1 kR 1 N 1 1 8 3 1 m RY +VCC !NPN 1 kR 1 N 1 1 8 3 1 m RY +VCC !PNP (a) (b) (c) Hình 9.21 5.3.4. Transistor quang www.ptit.edu.vn BÀI GIẢNG MÔN : CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ- KHOA KTDT1 GIẢNG VIÊN: ThS. TRẦN THÚY HÀ Trang 449 5.3.5. Các bộ ghép quang (Opto- Couplers) Mục đích: dùng để cách ly giữa các mạch có sự khác biệt lớn về điện áp. VD: mạch tự động điều khiển công suất có điện áp cao (U = 200V380V, 660V hay 1000V); mạch điều khiển thường có điện áp thấp như các mạch logic, máy tính hay các hệ thống phải tiếp xúc với con người. Cấu tạo: Bộ ghép quang gồm 2 thành phần gọi là sơ cấp và thứ cấp. Phần sơ cấp là một điốt loại GaAs phát ra tia hồng ngoại, phần thứ cấp là một Transistor quang loại Silic. Khi được phân cực thuận, điốt phát ra bức xạ hồng ngoại chiếu lên trên mạch của Transistor quang. Nguyên lý: Phần sơ cấp là LED hồng ngoại biến đổi tín hiệu điện thành tín hiệu ánh sáng. Tín hiệu ánh sáng này sẽ được phần thứ cấp (Transistor quang) biến đổi lại thành tín hiệu điện www.ptit.edu.vn BÀI GIẢNG MÔN : CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ- KHOA KTDT1 GIẢNG VIÊN: ThS. TRẦN THÚY HÀ Trang 450 Đặc điểm: • Điện áp cách điện giữa sơ cấp và thứ cấp (vài trăm vôn hàng ngàn vôn) • Bộ ghép quang có thể làm việc với IDC hoặc IAC có tần số cao • Điện trở cách điện giữa sơ cấp và thứ cấp có trị số rất lớn (vài chục Mvài trăm M) đối với IDC • Hệ số truyền đạt dòng điện (IC/IF): vài chục % vài trăm % tuỳ loại bộ ghép quang !NPN 1 N 1 1 8 3 I F I C Hình 9.22 Nguyên lý Hình 9.23. Bộ ghép quang transistor !NPN 1 N 1 1 8 3 1 4 2 3 !NPN 1 N 1 1 8 3 1 5 2 4 6 3 5.3.5. Các bộ ghép quang (Opto- Couplers) www.ptit.edu.vn BÀI GIẢNG MÔN : CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ- KHOA KTDT1 GIẢNG VIÊN: ThS. TRẦN THÚY HÀ Trang 451 Các loại bộ ghép quang: a) Bộ ghép quang Transistor: Phần thứ cấp: Transistor loại Si. Đối với bộ ghép quang transistor có 4 chân thì transistor không có cực B, trường hợp bộ ghép quang transistor có 6 chân thì cực B được nối ra ngoài (hvẽ). Bộ ghép quang không có cực B có ưu điểm là hệ số truyền đạt lớn, nhưng có nhược điểm là độ ổn định nhiệt kém. Nếu nối giữa cực B và E một điện trở thì các bộ ghép quang transistor này làm việc khá ổn định với nhiệt độ nhưng hệ số truyền đạt bị giảm đi. NDAR1 1k 1 5 2 4 6 3 1 N 1 1 8 3 Hình 9.24 Transistor quang Darlington b) Transistor quang Darlington: có nguyên lý nhƣ bộ ghép quang với quang transistor nhƣng với hệ số truyền đạt lớn hơn vài trăm lần nhờ tính chất khuếch đại của mạch Darlington. Nhƣợc điểm: ảnh hƣởng bởi nhiệt độ rất lớn nên giữa chân B và E của transistor sau thƣờng có điện trở để ổn định nhiệt. 5.3.5. Các bộ ghép quang (Opto- Couplers) www.ptit.edu.vn BÀI GIẢNG MÔN : CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ- KHOA KTDT1 GIẢNG VIÊN: ThS. TRẦN THÚY HÀ Trang 452 !NPN !PNP F D 1 B P 1 0 4 S A K G 2 N 1 5 9 5 1 N 1 1 8 3 1 52 4 6 3 c) Bộ ghép quang với quang Thyristor: - Gồm một điốt quang và 2 transistor lắp theo nguyên lý của SCR. - Khi có ánh sang hồng ngoại do LED ở sơ cấp chiếu vào điốt quang thì sẽ có dòng điện IB cấp cho transistor NPN và khi transistor NPN dẫn thì sẽ điều khiển transistor PNP dẫn điện. Như vậy thyristor quang đã được dẫn điện và sẽ duy trì trạng thái dẫn mà không cần kích liên tục ở sơ cấp. - Để tăng khả năng chống nhiễu người ta nối giữa chân G và K bằng một điện trở từ vài KΩ÷vài chục KΩ Hình 9.25 Ký hiệu và cấu trúc bán dẫn tƣơng đƣơng của Thyristor quang 5.3.5. Các bộ ghép quang (Opto- Couplers) www.ptit.edu.vn BÀI GIẢNG MÔN : CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ- KHOA KTDT1 GIẢNG VIÊN: ThS. TRẦN THÚY HÀ Trang 453 Ứng dụng: - Các loại bộ ghép quang có dòng điện ở sơ cấp cho LED hồng ngoại khoảng 10 mA. - Đối với transistor quang khi thay đổi trị số dòng điện qua LED hồng ngoại ở sơ cấp sẽ làm thay đổi dòng điện ra IC của transistor quang ở thứ cấp. - Các bộ ghép quang có thể dùng thay cho rơle hay biến áp xung để giao tiếp với tải thường có điện áp cao và dòng điện lớn. 5.3.5. Các bộ ghép quang (Opto- Couplers) www.ptit.edu.vn BÀI GIẢNG MÔN : CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ- KHOA KTDT1 GIẢNG VIÊN: ThS. TRẦN THÚY HÀ Trang 454 * Mạch điện hình 9.27 là ứng dụng của transistor quang để điều khiển đóng ngắt rơle. Transistor quang trong bộ ghép quang được ghép Darlington với transistor công suất bên ngoài. Khi LED hồng ngoại ở sơ cấp được cấp được cấp nguồn 5V thì transistor quang dẫn điều khiển transistor công suất dẫn để cấp điện cho rơle RY. Điện trở 390Ω để giới hạn dòng qua LED hồng ngoại khoảng 10mA. Hình . 1k NDAR1 D 1 N 1 1 8 3 390 Ω +5V 1 N 1 1 8 3 1 m RY +24V 9.27 . 5.3.5. Các bộ ghép quang (Opto- Couplers) www.ptit.edu.vn BÀI GIẢNG MÔN : CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ- KHOA KTDT1 GIẢNG VIÊN: ThS. TRẦN THÚY HÀ Trang 455 * Mạch điện hình 9.28 là ứng dụng của OPTO- Triac để đóng ngắt điện cho tải dùng nguồn xoay chiều 220V. Điện trở 1kΩ để giới hạn dòng qua LED hồng ngoại khoảng 10mA. Khi LED sơ cấp được cấp nguồn 12V thì triac quang sẽ được kích và dẫn điện tạo dòng kích cho triac công suất. Khi triac công suất được kích sẽ dẫn điện như một công tắc để đóng điện cho tải. +12V 2 N 5 4 4 4 U 1 D 3 0 1 N 1 1 8 3 ~220V Tải 1k Hình 9.28 5.3.5. Các bộ ghép quang (Opto- Couplers)
File đính kèm:
- bai_giang_cau_kien_dien_tu_tran_thuy_ha.pdf