Bài giảng C căn bản - Chương 3: Kỹ thuật đệ qui
Một hàm gọi đến chính hàm đó thì được gọi là đệ qui
Định nghĩa số tự nhiên
0 là số tự nhiên bé nhất.
Nếu k là số tự nhiên thì k + 1 cũng là số tự nhiên
Như vậy, số tự nhiên bắt đầu từ 0, ta có các số tự nhiên là: 0 + 1 = 1, 1 + 1 = 2,
Chuỗi ký tự
Chuỗi rỗng là một chuỗi ký tự.
Một chuỗi ký tự ghép với một ký tự bất kỳ là một chuỗi ký tự.
Ch ương 3 Kỹ thuật đệ qui 3.1. Khái niệm đệ quy Một hàm gọi đến chính hàm đó thì được gọi là đệ qui Định nghĩa số tự nhiên 0 là số tự nhiên bé nhất . Nếu k là số tự nhiên thì k + 1 cũng là số tự nhiên Như vậy , số tự nhiên bắt đầu từ 0, ta có các số tự nhiên là : 0 + 1 = 1, 1 + 1 = 2, Chuỗi ký tự Chuỗi rỗng là một chuỗi ký tự . Một chuỗi ký tự ghép với một ký tự bất kỳ là một chuỗi ký tự . 2 3.1. Khái niệm đệ quy Tính giai thừa, n! Khi n = 0 thì n! = 1 Khi n > 0 thì n! = (n - 1)! * n Ước chung lớn nhất của hai số nguyên không âm m, n (với m >n) như sau: Nếu n = 0 thì UCLN(m, n) = m Nếu n ≠ 0 thì UCLN(m, n) = UCLN(n, m mod n) 3 3.2. Hàm đệ quy Hai bước giải bài toán đệ quy Bước 1 : Phân tích bài toán thành bài toán đồng dạng nhưng đơn giản hơn và dừng lại ở bài toán đồng dạng đơn giản nhất có thể xác định ngay kết quả. Bước 2 : Xác định kết quả bài toán đồng dạng từ đơn giản đến phức tạp để có kết quả cuối cùng. 4 3.2. Hàm đệ quy Cấu trúc hàm đệ quy () { if () { return ; } ... Gọi lại hàm với tham số bé hơn ... } 5 3.2. Hàm đệ quy Viết hàm tính n!, với n 0 long Fac(int n) { if(n == 0) return 1; return n*Fac(n – 1); } 6 3.2. Hàm đệ quy Đệ quy tuyến tính Trong thân hàm có duy nhất một lời gọi hàm gọi lại chính nó một cách tường minh . () { if () { return ; } (); } 7 3.3. Phân loại đệ qui Đệ quy tuyến tính Tính S(n) = 1 + 2 + + n S(n) = S(n – 1) + n Điều kiện dừng: S(0) = 0 long Tong(int n) { if (n == 0) return 0; return Tong(n –1) + n; } 8 3.3. Phân loại đệ qui Đệ quy nhị phân Trong thân hàm có hai lời gọi hàm gọi lại chính nó một cách tường minh . () { if () { return ; } (); (); } 9 3.3. Phân loại đệ qui Đệ quy nhị phân Tính số hạng thứ n của dãy Fibonacy f(0) = f(1) = 1 và f(n) = f(n – 1) + f(n – 2) n > 1 Điều kiện dừng: f(0) = 1 và f(1) = 1 long Fibo(int n) { if (n == 0 || n == 1) return 1; return Fibo(n –1) + Fibo(n –2); } 10 3.3. Phân loại đệ qui Đệ quy hỗ tương Trong thân hàm này có lời gọi hàm tới hàm kia và ngược lại () { if () { return ; } (); } } () { if () { return ; } (); } 11 3.3. Phân loại đệ qui Đệ quy hỗ tương Tính số hạng thứ n của dãy sau : x(0) = 1, y(0) = 0 x(n) = x(n – 1) + y(n – 1) y(n) = 3*x(n – 1) + 2*y(n – 1) Điều kiện dừng: x(0) = 1, y(0) = 0 long xn(int n) { if (n == 0) return 1; return xn(n-1) + yn(n-1); } long yn(int n) { if (n == 0) return 0; return 3*xn(n-1) + 2*yn(n-1); } 12 3.3. Phân loại đệ qui Đệ quy phi tuyến Trong thân hàm có lời gọi hàm lại chính nó được đặt bên trong thân vòng lặp . () { if () { return ; } Vòng lặp { (); } } 13 3.3. Phân loại đệ qui Đệ quy phi tuyến Tính số hạng thứ n của dãy: x(0) = 1 x(n) = n 2 x(0) + (n-1) 2 x(1) + + 2 2 x(n – 2) + 1 2 x(n – 1) Điều kiện dừng: x(0) = 1 long xn(int n) { if (n == 0) return 1; long s = 0; for (int i=1; i<=n; i++) s = s + i*i* xn(n –i); return s; } 14 3.4. Các bước xây dựng hàm đệ quy Bước 1: Thông số hóa bài toán . Tổng quát hóa bài toán cụ thể thành bài toán tổng quát . Thông số hóa bài toán tổng quát . Ví dụ: n trong hàm tính tổng S(n) = 1 + 2 + 3 + + n Bước 2: Tìm thuật giải tổng quát. Phần không đệ quy. Phần như bài toán trên nhưng kích thước nhỏ hơn. Ví dụ: S(n) = S(n – 1) + n Bước 3: Tìm các trường hợp suy biến. Các trường hợp suy biến của bài toán. Kích thước bài toán trong trường hợp này là nhỏ nhất. Ví dụ: S(0) = 0 15 3.5. Một số lỗi thường gặp Công thức đệ quy chưa đúng, không tìm được bài toán đồng dạng đơn giản hơn Không xác định các trường hợp suy biến – neo ( điều kiện dừng ). Thông điệp thường gặp là StackOverflow do: Thuật giải đệ quy đúng nhưng số lần gọi đệ quy quá lớn làm tràn STACK. Thuật giải đệ quy sai do không hội tụ hoặc không có điều kiện dừng. 16 3.6. Các vấn đề đệ quy thường gặp Truy hồi Hệ thức truy hồi của 1 dãy An là công thức biểu diễn phần tử An thông qua 1 hoặc nhiều số hạng trước của dãy. Gửi ngân hàng 1000 USD, lãi suất 12%/năm. Tính số tiền có được sau 30 năm. Gọi An là số tiền có được sau n năm. Ta có : An = An – 1 + 0.12*An – 1 = 1.12*An – 1 A(0) = 1000 Đệ quy tuyến tính với A(n)=1.12*A(n – 1) và điều kiện dừng A(0) = 1000 17 3.6. Các vấn đề đệ quy thường gặp Chia để trị // Tìm nghiệm x của bài toán A. void DivideConquer(A , x) { if (A đủ nhỏ ) Solve(A ); else { Phân A thành các bài toán con A1, A2, , Am for ( i = 1; i <= n; i++) DivideConquer(Ai, xi); Kết hợp các nghiệm xi của Ai để nhận được x của A. } } 18 3.6. Các vấn đề đệ quy thường gặp Phương pháp quay lui Tại bước có nhiều lựa chọn , ta chọn thử 1 bước để đi tiếp . Nếu không thành công thì “ lần ngược ” chọn bước khác . Nếu đã thành công thì ghi nhận lời giải này đồng thời “ lần ngược ” để truy tìm lời giải mới . Thích hợp giải các bài toán kinh điển như bài toán 8 hậu và bài toán mã đi tuần . 19 Tổng kết Chỉ nên dùng phương pháp đệ quy để giải các bài toán kinh điển như giải các vấn đề “ chia để trị ”, “ lần ngược ”. Vấn đề đệ quy không nhất thiết phải giải bằng phương pháp đệ quy , có thể sử dụng phương pháp khác thay thế ( khử đệ quy ) Phương pháp đệ qui tiện cho người lập trình nhưng không tối ưu khi chạy trên máy . Bước đầu nên giải bằng đệ quy nhưng từng bước khử đệ quy để nâng cao hiệu quả . 20 Q&A 21
File đính kèm:
- bai_giang_c_can_ban_chuong_3_ky_thuat_de_qui.ppt