Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ - Chương 7: Máy điện không đồng bộ - Nguyễn Quang Nam
Đây là loại máy điện được dùng rộng rãi nhất như động
cơ trong công nghiệp. Cả stato lẫn rôto đều tải dòng điện
xoay chiều.
Các đặc tính cơ hoàn hảo có thể thu được thông qua các
bộ biến đổi công suất tiên tiến.
Bài giảng chỉ tập trung vào các hiện tượng và các mạch
tương đương cơ bản, rút ra từ quan điểm năng lượng.
stato và rôto với nhau, cả hai mạch phải ở cùng tần số và mức điện áp. Nếu bỏ qua điện trở stato, mạch tương đương cho một pha của máy với các trở kháng quy đổi về stato có dạng như hình dưới đây. Lls là điện cảm tản stato, và L’lr là điện cảm tản rôto quy đổi về stato. R’r là điện trở rôto quy đổi về stato. Mạch tương đương một pha aV aI 'ˆ rI aMj sw 2 3 s Rr ' 16 Máy điện không đồng bộ Điện trở rôto có thể coi là tổ hợp của R’r và R’r(1 – s)/s. Phần tử thứ nhất biểu diễn tổn hao đồng rôto, còn phần tử thứ hai biểu diễn tổng công suất cơ học tạo ra bởi động cơ. Có thể rút ra được một phiên bản đơn giản hóa bằng cách chuyển điện cảm từ hóa aM sang bên trái, tạo thành mạch tương đương gần đúng như hình dưới. Mạch tương đương gần đúng aV aI ' rI s s Rr 1'aMj sw 2 3 lssLjw ' lrsLjw ' rR 17 Máy điện không đồng bộ Các tổn hao lõi thép và stato có thể được kể đến bằng Rc và Ra trong mạch tương đương gần đúng. Tổng công suất ngõ vào thỏa mãn Quan hệ công suất aV aI ' rI s s Rr 1' mjX lsjx ' lrjx' rR cR mI aR csclag c a ar r raaT PPP R V RI s R IIVP 2 2' ' 2' 333cos3 18 Máy điện không đồng bộ Quan hệ công suất (tt) với Pag, Pscl, và Pc tương ứng là công suất truyền qua khe hở, tổn hao đồng stato, và tổn hao lõi thép. Pag bao gồm tổn hao đồng Pr và công suất cơ học sinh ra Pm. Có thể dễ dàng thấy được sP s s RIP agrrm 1 1 3 '2' Ngoài ra, tổn hao đồng rôto Pr có thể được biểu diễn theo Pag như sau agrrr sPRIP '2'3 Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 4 19 Máy điện không đồng bộ Quan hệ công suất (tt.) Xét toàn bộ các tổn hao nêu trên, hiệu suất của máy là T scl c rclm T T P P P PP P P Nếu tổn hao quay Prot_loss được xét đến, hiệu suất cho bởi T scl c rcl rot _ lossshaft T T P P P P PP P P 20 Máy điện không đồng bộ Dùng mạch tương đương gần đúng, có thể tính được dòng điện rôto quy đổi về stato như sau Biểu thức mômen Công suất cơ sinh ra Với máy 2 cực wm = ws(1 – s), mômen do đó cho bởi 2'2' '2 '2' 1313 lrlsra ra rrm xxsRR ssRV s s RIP '' ' lrlsra a r xxjsRR V I 2'2' '231 lrlsra ra s e xxsRR sRV T w 21 Máy điện không đồng bộ Một động cơ không đồng bộ 3 pha 866 V, nối Y, 60 Hz, 2- cực có wsLls = 0,5 W, 3wsaM/2 = 50 W, wsL’lr = 0,5 W, và R’r = 0,1 W. Tìm mômen tại độ trượt s = 0,05 và công suất phức ngõ vào 3 pha. Bỏ qua Ra và Rc. Dùng mạch tương đương gần đúng và chính xác. Điện áp pha stato sẽ là Áp dụng công thức cho mạch gần đúng, mômen có giá trị Ví dụ 7.2 V 5003/866 N.m 8,795 5,05,005,0/1,0 05,0/1,05003 120 1 22 2 eT 22 Máy điện không đồng bộ Chọn điện áp pha A làm vectơ tham chiếu, với mạch gần đúng, vectơ pha dòng điện pha ngõ vào sẽ là Ví dụ 7.2 (tt) A 81,283,228 105,0/1,0 0500 50 0500 jj Ia Do đó, công suất phức ngõ vào sẽ là kVA 16530081,283,22850033 * jIVS aaT Với mạch chính xác, cần tính dòng điện rôto để tính mômen. Tương tự như với MBA, chúng ta tính nguồn tương đương Thevenin. 23 Máy điện không đồng bộ Ví dụ 7.2 (tt) W 495,0 5,050 5,050 ZV, 0495 5,050 500500 th j j jj j j Vth Dòng điện rôto sẽ có giá trị A 83,223 5,0495,00,1/0,05 500 22 rI Và mômen sẽ có giá trị (sai lệch khoảng 0,2% so với giá trị tính theo mạch gần đúng) N.m 4.79783,22305,0/1,03 120 1 2 eT 24 Máy điện không đồng bộ Ví dụ 7.2 (tt) W j0,57261,9575 j50,50,1/0,05 5,005,0/1,0j50 ab j Z Tổng trở của nhánh từ hóa song song với nhánh rôto A 28,72-224 0726,19575,1 0500 j Ia Công suất phức ngõ vào (sai lệch khoảng 1,87% so với kết quả tính bằng mạch gần đúng) kVA 46,16167,29472,2822405003 jS Vec tơ pha dòng điện ngõ vào Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 5 25 Máy điện không đồng bộ Dùng mạch tương đương gần đúng cho ví dụ 7.2, tính I’r, Pag, Pm, Pr và mômen. Dòng điện rôto trong mạch tương đương gần đúng Ví dụ 7.3 A 26,57-223,6 5,05,005,0/1,0 0500 j Ir Công suất điện từ (bằng công suất thực tính ở ví dụ 7.2) kW 300223,6 05,0 1,0 3 2 agP 26 Máy điện không đồng bộ Công suất cơ sinh ra Ví dụ 7.3 (tt) Mômen đã được tính trong ví dụ 7.2 kW 28530095,01 agm PsP Tổn hao đồng rôto kW 1530005,0 agr sPP 27 Máy điện không đồng bộ Biểu thức mômen đã được rút ra Đặc tính cơ (đặc tính mômen-tốc độ) hay 2'2' '231 lrlsra ra s e xxsRR sRV T w Với điện áp đặt vào và tần số là hằng số, ở các giá trị độ trượt s nhỏ ' 23 rs ae R sV T w eT s Ở các giá trị s lớn (xấp xỉ 1) Slip T o rq u e ( p u ) s R xx V T r lrlss ae ' 2' 23 w hay e 1T s 28 Máy điện không đồng bộ Từ đặc tính cơ, có thể thấy tồn tại một giá trị độ trượt mà ở đó mômen đạt cực đại. Có thể tìm độ trượt này bằng cách đặt dTe/ds = 0, dẫn đến Biểu thức mômen cực đại 2'2 ' lrlsa r xxR s R Như vậy, độ trượt mà ở đó mômen đạt giá trị cực đại là 2'2 ' lrlsa r mT xxR R s 29 Máy điện không đồng bộ Biểu thức mômen cực đại (tt) Mômen tương ứng (khi Ra = 0) là 2 2 e a a max '2 2 's s ls lr a a ls lr 3V 1 3V T 2 2 x xR R x x w w Như vậy, mômen cực đại không phụ thuộc vào điện trở mạch rôto. Điều này được ứng dụng để thay đổi đặc tính cơ của động cơ rôto dây quấn: thay đổi điện trở rôto làm độ trượt tới hạn thay đổi, nhưng mômen cực đại vẫn không đổi. 30 Máy điện không đồng bộ Với một máy có P đôi cực, việc phân tích có thể được lặp lại với góc cơ học q được thay thế bởi Pq. Mạch tương đương một pha không có gì thay đổi. Công suất cơ cho bởi Máy không đồng bộ nhiều cặp cực p s TTP sem e m 1w w Mômen tương ứng là 2 ' e a r 2 2 ' ' s a r ls lr P 3V R s T R R s x xw Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 6 31 Máy điện không đồng bộ Máy không đồng bộ nhiều cực (tt) Việc thay đổi số cực của máy hoàn toàn không ảnh hưởng đến mạch điện tương đương. Do đó, độ trượt ứng với mômen cực đại vẫn không đổi. Tuy nhiên, mômen cực đại sẽ có giá trị 2 e a max ' s ls lr 3V T P 2 x xw 32 Máy điện không đồng bộ Cho động cơ KĐB 3 pha, nối Y, 60 Hz 400 V, 4 cực với các thông số: xm = 20 W, xls = 0,5 W, x’lr = 0,2 W, R’r = 0,1 W..Tính mômen tại tốc độ 1755 vòng/phút bằng mạch gần đúng, và tính smT và bằng mạch chính xác. Bỏ qua Ra và Rc. Để áp dụng công thức, cần tính độ trượt Ví dụ 7.5 eTmax s s n n 60 60 / 2 1755 1800 1755 s 0,025 n 60 60 / 2 1800 Mômen điện từ: N.m 9,205 2,05,0025,0/1,0 025,0/1,03/4003 120 2 22 2 eT 33 Máy điện không đồng bộ Cũng có thể tính độ trượt tới hạn và mômen cực đại theo các công thức đã rút ra được Ví dụ 7.5 (tt) Với mạch chính xác, tính nguồn Thevenin tương đương: 1429,0 2,05,0 1,0 2'2 ' lrlsa r mT xxR R s 2 2 e a max ' s ls lr 3 400 / 33V T P 2 606,3 N.m 2 120 0,5 0,22 x x w V 03,225 5,020 20 03/400 j j Vth 34 Máy điện không đồng bộ Điều kiện để truyền công suất cực đại (mômen cực đại) Ví dụ 7.5 (tt) Mô men cực đại tương ứng W 4878,0 5,020 5,020 j j jj Zth N.m 3,587 2,04878,01454,0/1,0 1454,0/1,03,2253 120 2 22 2 max eT 1454,0 6878,0 1,0 2,04878,0 mT r sj s R 35 Máy điện không đồng bộ Cho động cơ KĐB 3 pha, 60 Hz, 866 V, 6 cực, nối Y với các thông số: xls = 1,5 W, x’lr = 1,15 W, xm = 13,5 W, và R’r = 0,6 W. Bỏ qua Ra và Rc. Động cơ làm việc ở điện áp định mức và có mômen điện từ bằng 160 N.m. Dùng mạch chính xác, tính độ trượt, tốc độ động cơ (vòng/phút), tần số rôto, mômen cực đại, mômen mở máy. Lặp lại các tính toán với mạch gần đúng. Điện áp pha và tốc độ đồng bộ Ví dụ 7.6 V 500 3 866 aV v/p12003 6060 s n 36 Máy điện không đồng bộ Cần tính mômen là một hàm theo s, từ đó tìm ra s. Vậy cần tìm nguồn Thevenin tương đương: Ví dụ 7.6 (tt) W 53,1 5,15,13 5,15,13 j j jj Zth V 0450 5,15,13 5,13 0500 j j Vth Mômen điện từ: N.m 160 15,135,1/6,0 /6,04503 120 3 22 2 s s T e Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 7 37 Máy điện không đồng bộ Đặt biến phụ y = 0,6/s sẽ giúp việc giải dễ dàng hơn: Ví dụ 7.6 (tt) Giải ra được 2 nghiệm: Loại nghiệm y2 vì dẫn đến giá trị s > 1. Vậy: N.m 160 15,135,1 4503 120 3 22 2 y y T e Dẫn đến phương trình bậc 2: 0376991182250060318 2 yy 2083,0 ,30 21 yy 0,02s 30/6,0 s 38 Máy điện không đồng bộ Tốc độ động cơ: Ví dụ 7.6 (tt) Mômen cực đại: v/p1176120002,011 snsn Tần số rôto: Hz 2,16002,0 sffr 24,0 15,135,1 6,0 lrth r mT xjZ R s Độ trượt tới hạn: N.m 9,966 15,135,124,0/6,0 24,0/6,04503 120 3 22 2 max eT Mômen mở máy: N.m 8,438 15,135,11/6,0 1/6,04503 120 3 22 2 e startT 39 Máy điện không đồng bộ Với mạch gần đúng, thực hiện tương tự, ta có Độ trượt: Tần số rôto: Tốc độ động cơ: Độ trượt tới hạn: Mômen cực đại: Mômen mở máy: Ví dụ 7.6 (tt) v/p8,1180n Hz 96,0rf 2264,0mTs N.m 1126max eT N.m 485estartT 016,0s
File đính kèm:
- bai_giang_bien_doi_nang_luong_dien_co_chuong_7_may_dien_khon.pdf