Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ - Chương 6: Máy điện đồng bộ - Nguyễn Quang Nam
Máy điện đồng bộ được sử dụng chủ yếu làm máy phát 3
pha trong hệ thống điện. Công suất từ vài kVA đến hơn
1000 MVA. Ngày nay động cơ đồng bộ nam châm vĩnh cửu
ngày càng được sử dụng phổ biến.
Bộ dây quấn 3 pha được đặt trên stato (phần đứng yên)
và một rôto (phần quay) với một dây quấn kích từ DC được
kéo quay bởi một động cơ sơ cấp. Các máy công suất nhỏ
có thể dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra từ trường rôto.
Tốc độ của máy tỷ lệ trực tiếp với tần số của điện áp hay
dòng điện stato, và độc lập với điều kiện tải.
Rôto cực lồi và cực ẩn 00 ' 120sin120sinsin MiiMiiMii d dM ii d dM ii d dM ii W T rcrbra cr rc br rb ar ra me 15 Máy điện đồng bộ Rôto cực lồi thực Rôto của một máy đồng bộ tốc độ thấp Cận cảnh 1 cực rôto 16 Máy điện đồng bộ Dưới điều kiện dòng 3 pha kích thích là cân bằng, với dòng điện rôto không đổi, mômen có thể được biểu diễn như sau Trường hợp rôto cực ẩn 2 sin3 2 sin3 ttMIItMII T smrmsrme với = mt + . Mômen sẽ có giá trị trung bình nếu m = s, được gọi là tốc độ đồng bộ. sin 2 3 sin 2 3 MIIMIIT rarm e 17 Máy điện đồng bộ Vì tốc độ đồng bộ m bằng với tần số điện s (rad/s) s m 2 n 2 f 60 P với ns là tốc độ đồng bộ tính bằng vòng/phút (rpm). Với P là số cặp cực. Điện áp pha a ở trạng thái xác lập Điện áp ở trạng thái xác lập aras j s r asa EIjxe MI jILjV 22 3 0 jr ar s r s MI M E j e I 22 2 18 Máy điện đồng bộ jxs Ear Va Ia jxsIa Ia Va Ear d Mạch tương đương với giản đồ vectơ pha tương ứng chế độ động cơ được thể hiện dưới đây. d được định nghĩa là góc công suất tính từ Va đến Ear. Tương tự cho pha b và pha c. PT Pm Elec. Mech. Sức điện động pha tỷ lệ với dòng điện rotor và tốc độ quay ar s r M E I 2 2 d Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 4 19 Máy điện đồng bộ ar s r M E I 2 Động cơ đồng bộ 20 Máy điện đồng bộ Dòng điện được cho bởi Tính công suất theo điện áp s ara a jx EV I Dưới điều kiện cân bằng, công suất tổng là *Re33 aaraT IEPP Chọn Va là vectơ tham chiếu, và xét d arar EE 0 T ar a s ar a ar a s s 3 P Re jE V 0 x 3E V 2 3E V sin Re x x d d d 21 Máy điện đồng bộ Biểu thức mômen Biểu thức của mômen ss aar s T m Te x VEPP T d sin3 Ở chế độ động cơ, PT > 0, ta phải có d < 0. 22 Máy điện đồng bộ Phân bố công suất 23 Máy điện đồng bộ Xét mạch vòng trong hình bên dưới Máy phát đồng bộ jxs Ear Va Ia arasa EIjxV hay asaar IjxVE Dòng điện và công suất có thể dễ dàng tính được s aar a jx VE I s ara s ara T x EV jx EV P dd sin30 Re3 0 d Ia Va jxsIa Ear PT Pm Elec. Mech. 24 Máy điện đồng bộ Máy phát đồng bộ jxs Ear Va Ia d Ia Va jxsIa Ear Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 5 25 Máy điện đồng bộ Một máy đồng bộ 3 pha nối Y 60 Hz có 2 cực với điện kháng đồng bộ xs = 5 W/pha. Khi vận hành ở chế độ động cơ, máy tiêu thụ dòng điện 30 A và điện áp pha là 254 V ở hệ số công suất 0,8 sớm. Tìm Ear và T e. Nếu máy có tổng tổn hao do quạt gió, ma sát, và lõi thép là 400 W, mômen hữu ích đầu trục là bao nhiêu? Hiệu suất là bao nhiêu? Ví dụ 6.1 jxs Ear Va Ia d Ear Va jxsIa Ia 26 Máy điện đồng bộ Chọn Va làm vectơ pha tham chiếu, dòng điện sẽ là Ví dụ 6.1 (tt) 87,36308,0cos30 1aI A Điện áp Ear sẽ là 23,193,364 87,363050254 jIjxVE asaar V Công suất điện từ 18286 5 23,19sin3,364254 3 sin 3 s ara T x EV P d W Công suất cơ hữu ích 17886400182862 P W 27 Máy điện đồng bộ Mômen hữu ích của động cơ Ví dụ 6.1 (tt) 44,47 120 178862 2 m P T N.m Công suất điện ngõ vào 1 a aP 3V I PF 3 254 30 0,8 18286 W Hiệu suất 978,0 18288 17886 1 2 P P Mômen điện từ của động cơ e T m P 18286 T 48,5 120 N.m 28 Máy điện đồng bộ Giả sử dòng điện kích từ Ir được thay đổi sao cho tổng công suất là như trong ví dụ 6.2 và hệ số công suất là đơn vị ở cùng ngõ vào. Tìm dòng điện stato mới và điện áp cảm ứng Ear. Ví dụ 6.3 jxs Ear Va Ia d Ear Va jxsIa Ia 24 2543 18286 0cos3 0 a T a V P I 08,259,280120254 jEar V A 29 Máy điện đồng bộ Một máy đồng bộ 2 cực, 3 pha, nối Y có điện kháng đồng bộ xs = 2 W trên mỗi pha. Máy vận hành ở chế độ máy phát cung cấp công suất ở điện áp 1905 V trên mỗi pha. Dòng điện là 350 A và hệ số công suất của tải là 0,8 trễ. Tìm Ear, d, và mômen điện từ sinh ra. Ví dụ 6.4 jxs Ear Va Ia d Ia Va jxsIa Ear 30 Máy điện đồng bộ Từ giản đồ vectơ pha Ví dụ 6.4 (tt) jxs Ear Va Ia d Ia Va jxsIa Ear V 54,13239187,3635021905 00 jEar N.m 42440 3772 23416,0190523913sin3 ss aare x VE T d Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 6 31 Máy điện đồng bộ Một máy phát đồng bộ ba pha cực từ ẩn, 2 cực, kích từ độc lập, dòng kích từ 1A, tần số 50Hz, nối Y, 12A. Bỏ qua điện trở phần ứng, điện kháng đồng bộ pha là 10W. Biết tổn hao cơ là 500W, bỏ qua tổn hao sắt. a. Khi máy phát cấp nguồn cho tải với điện áp định mức 380V, và dòng điện định mức 12A, tải có hệ số công suất cos=0,8, chậm pha. Vẽ giản đồ vector, tính sức điện động cảm ứng pha, góc công suất và momen cơ kéo máy phát? b. Khi máy phát cấp nguồn cho tải có dòng điện định mức 12A, tải có hệ số công suất cos=1. Vẽ giản đồ vector, tính điện áp dây cấp cho tải Udây, góc công suất? Biết sức điện động của máy phát vẫn không đổi như ở câu a? c. Với tải (có dòng điện, cos như) ở câu b, tính dòng kích từ điều chỉnh để điện áp dây vẫn là 380V? Biết mạch từ còn tuyến tính. Bài tập máy phát đồng bộ 32 Máy điện đồng bộ Số cực trong máy được xác định bởi cấu hình của từ trường. Xét rôto trong hình 6.24(a). Với mỗi cuộn, có 2 cực để cắt ngang khi đi hết một vòng. Với rôto trong hình 6.24(b), khi đi hết một vòng sẽ gặp 4 cực. Từ trường quay do đó sẽ hoàn tất 2 chu kỳ (7200) trong một vòng quay cơ học 3600. Nghĩa là Máy nhiều cực mechelec 2 Nói chung, với máy có p đôi cực, mechselec p 33 Máy điện đồng bộ Máy nhiều cực (tt) s là tần số đồng bộ tính bằng rad/s điện. Và quan hệ giữa tần số đồng bộ f (tính bằng Hz) và tốc độ cơ đồng bộ ns là s 60f n P Chú ý rằng p là số đôi (cặp) cực từ của máy. 34 Máy điện đồng bộ Một máy phát đồng bộ 3 pha, 60 Hz, 6 cực, nối Y được kéo bởi một tuabin cung cấp 16910 W ở đầu trục. Tổng tổn hao ma sát và quạt gió là 500 W. Dòng điện kích từ cũng được điều chỉnh sao cho điện áp Ear (tỷ lệ với dòng kích từ) có giá trị pha Ear = 355 V. Máy phát cung cấp cho tải ở 440 V (giá trị dây). Tìm tốc độ, các vectơ pha Ear, Ia và công suất thực và phản kháng do máy phát sinh ra. Điện kháng đồng bộ là xs = 5 W. Tính moment cơ kéo máy phát, và moment điện từ? Ví dụ 6.5 35 Máy điện đồng bộ Tốc độ của máy Ví dụ 6.5 (tt) 1200 3 606060 p f ns vòng/phút Công suất điện từ W1641050016910 TP Rút ra giá trị của góc công suất d 65,17 3553/4403 516410 sin 1d 36 Máy điện đồng bộ Vectơ pha dòng điện pha A Ví dụ 6.5 (tt) A 04,3834,27 5 03/44065,17355 j Ia Công suất phức VA 128411641004,3834,273/4403 jST Do đó: W16410P VAr 12841jQ Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 7 37 Máy điện đồng bộ Một động cơ đồng bộ có thể nhận công suất điện ở hệ số công suất sớm hoặc trễ. Đặc tính này có thể được dùng để cải thiện hệ số công suất chung của lưới có động cơ đồng bộ nối vào. Trong thực tế, một máy bù đồng bộ là một động cơ không tải và có kích từ thay đổi. Dưới điều kiện này, từ biểu thức công suất, Earsind phải là hằng số (do công suất tích cực tiêu thụ từ nguồn là hằng số), dẫn đến giản đồ vectơ pha sau đây. Cải thiện hệ số công suất 38 Máy điện đồng bộ ar s r M E I 2 Động cơ đồng bộ 39 Máy điện đồng bộ Cải thiện hệ số công suất của động cơ đồng bộ Va jxsI’a jxsIa I’a Ia Ear E’ar Do đó, khi tăng kích từ, độ lớn của dòng điện và góc lệch giữa Va và Ia giảm (hay hệ số công suất tăng). 40 Máy điện đồng bộ Cải thiện hệ số công suất của động cơ đồng bộ 41 Máy điện đồng bộ Đặc tính hình V 42 Máy điện đồng bộ Đặc tính hình V ngược Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 8 43 Máy điện đồng bộ Cải thiện hệ số công suất (tt) 44 Máy điện đồng bộ Đ/cơ đồng bộ 3 pha, 6 cực, 50Hz, 380V, Y. Có điện kháng đồng bộ là 2Ω, bỏ qua điện trở phần ứng. Khi dòng điện phần ứng là 50A, hệ số công suất 0,85 sớm. Dòng điện kích từ là 5A. a) Tính tốc độ động cơ, sức điện động, góc công suất, công suất tiêu thụ, moment điện từ? b) Để hệ số công suất là đơn vị; tính dòng điện kích từ cần điều chỉnh? Ví dụ 6.6 45 Máy điện đồng bộ Một động cơ không đồng bộ 3 pha nối Y, 1500W ở hệ số công suất 0,8 trễ được nối vào một nguồn 3 pha với điện áp (dây) là 380V. Một động cơ đồng bộ 3 pha không mang tải được nối song song với tải để nâng hệ số công suất thành đơn vị. Tìm dòng điện tiêu thụ bởi động cơ đồng bộ. Ví dụ 6.7 Ví dụ 6.8 Tính lại câu 6.7 trên nếu động cơ đồng bộ kéo tải 300W? 46 Máy điện đồng bộ Một tải 3 pha nối Y 1500 kW ở hệ số công suất 0,8 trễ được nối vào một nguồn 3 pha với điện áp dây là 1732 V. Một động cơ đồng bộ không mang tải được nối song song với tải để nâng hệ số công suất thành đơn vị. Tìm dòng điện tiêu thụ bởi động cơ đồng bộ. Ví dụ 6.7 Chọn điện áp pha A làm vectơ tham chiếu, vectơ pha dòng điện pha A của tải sẽ là A 87,366258,0cos 8,017323 1500000 1 aLI 47 Máy điện đồng bộ Vectơ pha dòng điện pha của tổ hợp tải và động cơ là: Ví dụ 6.7 (tt) Vectơ pha dòng điện pha A của động cơ, tính theo giản đồ vectơ pha: A 90375 87,36625500 aLaTaM III A 05000 17323 1500000 aTI
File đính kèm:
- bai_giang_bien_doi_nang_luong_dien_co_chuong_6_may_dien_dong.pdf