Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ - Chương 4: Giải tích hệ thống điện cơ dùng các phương pháp năng lượng - Nguyễn Quang Nam

 Mạch từ với một phần tử chuyển động sẽ được khảo sát.

 Mô hình toán cho các hệ thống điện cơ thông số tập

trung sẽ được rút ra.

 Một hay nhiều hệ cuộn dây tương tác để tạo ra lực hay

mômen trên hệ cơ sẽ được khảo sát.

pdf27 trang | Chuyên mục: Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 675 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ - Chương 4: Giải tích hệ thống điện cơ dùng các phương pháp năng lượng - Nguyễn Quang Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
i
Mm
dixxxiiii
dixxxii
dixxxiW
0
'
21
'
121
0
'
221
'
212
0
'
121
'
11
'
,...,,,,...,,
...,...,,0,...,,
,...,,0,...,0,
2
1



Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 
16 
31 Bài giảng 3 
Tính đồng năng lượng W’m (tt) 
 Chú ý các biến dùng để tính tích phân. Với trường hợp 
đặc biệt của hệ 2 cửa điện và 2 cửa cơ, 
    
21
0
'
221
'
212
0
'
121
'
11
' ,,,,,0,
ii
m dixxiidixxiW 
Và, 
1
'
1
dx
W
f me


2
'
2
dx
W
f me


32 Bài giảng 3 
 Tính W’m và mômen (do điện sinh ra) của một hệ 3 cửa 
điện và 1 cửa cơ, với các từ thông móc vòng cho trước. 
Ví dụ 4.10 
   cos31111 MiiL    sin32222 MiiL
     sincos 213333 MiMiiL
     
   


 
sincos
2
1
2
1
2
1
,,,,,,0,,,,0,0,
3231
2
333
2
222
2
111
0
'
3
'
3213
0
'
2
'
212
0
'
1
'
11
' 321
iMiiMiiLiLiL
diiiidiiidiiW
iii
m
Đồng năng lượng: 
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 
17 
33 Bài giảng 3 
 Mặc dù chỉ có 1 cửa cơ, hệ được mô tả bởi 2 biến cơ học 
(các góc quay). Do đó, các thành phần lực xoắn (mômen) là 
Ví dụ 4.10 (tt) 
   

 


 cossin 3231
'
iMiiMi
W
T me
   

 


 cossin 3231
'
iMiiMi
W
T me
34 Bài giảng 3 
 Bỏ qua tổn thất trong từ trường, có thể rút ra quan hệ đơn 
giản cho hệ ghép, 
Biến đổi năng lượng – Kiểm tra tính bảo toàn 
S 
dt
d
i

vf e
 eT
dt
dWm
Nhớ lại 
 
x
xW
f me



,  





xW
i m
,
Và chú ý rằng 
 




x
W
x
W mm
22
 Điều kiện cần và đủ để cho hệ là bảo toàn sẽ là 
   






 xf
x
xi e ,,    
i
xif
x
xi e




 ,,
hay 
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 
18 
35 Bài giảng 3 
 Với hệ này 
Hệ thống 2 cửa điện và 1 cửa cơ 
 Các điều kiện cho sự bảo toàn là 
1
'
1
i
Wm



dxfdididW em  2211
' 
 Các phương trình cho từ thông và lực (do điện sinh ra) là 
2
'
2
i
Wm



x
W
f me



'
1
1
i
f
x
e





2
2
i
f
x
e





1
2
2
1
ii 



 
 Điều này có thể mở rộng cho các hệ có nhiều cửa điện và 
nhiều cửa cơ. 
36 Bài giảng 3 
 Nhớ lại 
Biến đổi năng lượng giữa hai điểm 
    dxxfdxidW em ,,  
 Khi đi từ a đến b trong hình 4.31, độ thay đổi năng lượng 
lưu trữ là 
   



 
b
a
b
a
x
x
e
aambbm dxfidxWxW


 ,,
bababam
EFMEFEW

D
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 
19 
37 Bài giảng 3 
Biến đổi năng lượng giữa hai điểm (tt) 
Với EFE viết tắt cho “energy from electrical” (năng lượng từ 
hệ điện) và EFM viết tắt “energy from mechanical” (năng 
lượng từ hệ cơ). 
 Để đánh giá EFE và EFM, cần có một đường đi cụ thể. 
Khái niệm EFM này có ích trong việc nghiên cứu sự biến 
đổi năng lượng theo chu kỳ của thiết bị. 
38 Bài giảng 3 
 Trong 1 chu kỳ, khi hệ thống trở về trạng thái khởi đầu, dWm = 0. 
Biến đổi năng lượng trong 1 chu kỳ 
   dxfiddxfid ee 0
 Từ hình 4.30, id = EFE, và –fedx = EFM. Như vậy, trong 1 chu 
kỳ, 
   0EFMEFE 0 cyclecycle EFMEFE
 Có thể tính EFE hoặc EFM trong 1 chu kỳ. Nếu EFE|cycle 
> 0, hệ thống đang hoạt động như một động cơ, và 
EFM|cycle < 0. Nếu EFE|cycle < 0, hệ thống đang vận hành 
như một máy phát, và EFM|cycle > 0. 
hay 
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 
20 
39 Bài giảng 3 
 Các phần tử tập trung của hệ cơ: khối lượng (động 
năng), lò xo (thế năng), và bộ đệm (tiêu tán). Định luật 
Newton được dùng cho phương trình chuyển động. 
 Xét khối lượng M = W/g được treo trên lò xo có độ cứng 
K. Ở điều kiện cân bằng tĩnh, trọng lực W = Mg được cân 
bằng bởi lực lò xo Kl, với l là độ giãn của lò xo gây ra bởi 
khối lượng W. 
Động học của hệ tập trung – Hệ khối lượng-lò xo 
40 Bài giảng 3 
 Nếu vị trí cân bằng được chọn làm gốc, chỉ có lực sinh ra 
bởi dịch chuyển cần được xem xét. Xét mô hình vật tự do 
trong hình 4.35(c). 
 Định luật Newton: Lực gia tốc theo chiều dương của x 
bằng với tổng đại số tất cả các lực tác động lên khối lượng 
theo chiều dương của x. 
Động học của hệ tập trung – Hệ khối lượng-lò xo 
KxxM  0 KxxM hay 
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 
21 
41 Bài giảng 3 
 Nếu vị trí chưa biến dạng được chọn làm gốc (Hình 4.36), 
khi đó 
Hệ khối lượng-lò xo với phần tử tiêu tán 
MgKyyM  MgKyyM 
KlMg 
  0 lyKyM 
 Chú ý rằng 
 Xét khối lượng M được đỡ bởi lò xo (hình 4.37), và một tổ 
hợp lò xo-bộ đệm. f(t) là lực áp đặt. x được đo từ vị trí cân 
bằng tĩnh. Một bộ đệm lý tưởng sẽ có lực tỷ lệ với vận tốc 
tương đối giữa hai nút, với ký hiệu như trong hình 4.38. 
42 Bài giảng 3 
Hệ khối lượng-lò xo với phần tử tiêu tán (tt) 
M 
x 
fK1 fB1 f(t) 
fK2 
 
 
dt
dx
BxKxKtf
ffftfxM BKK


21
21

 Áp dụng định luật Newton, có thể viết được phương trình 
chuyển động của vật tự do như sau 
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 
22 
43 Bài giảng 3 
 Viết các phương trình cơ học cho hệ trong hình 4.40. 
Ví dụ 4.17 
M1 
x1 
K2x 
11B x x2B
K1x1 
f1(t) 
23B x
M2 
x2 
K3x2 
x2B
K2x 
f2(t) 
 Định nghĩa x2 – x1 = x 
      1111122122111 xKxBxxBxxKtfxM  
      2323122122222 xKxBxxKxxBtfxM  
44 Bài giảng 3 
 Mô tả động học hoàn chỉnh của hệ thu được từ việc viết 
các phương trình cho phía điện và phía cơ. Các phương 
trình này có liên kết, và tạo ra một hệ các phương trình vi 
phân bậc nhất dùng cho phân tích. Hệ phương trình này 
được coi là mô hình không gian trạng thái của hệ thống. 
 Vd. 4.19: Với hệ thống trong hình 4.43, chuyển các 
phương trình điện và cơ về dạng không gian trạng thái. Từ 
thông móc vòng từ vd. 4.8, 
Mô hình không gian trạng thái 
   xR
iN
xRR
iN
gc
22



 xR
iN
Wm
2
22
'  
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 
23 
45 Bài giảng 3 
Mô hình không gian trạng thái (tt) 
 Ở phía hệ điện, 
    dt
dx
AxR
iN
dt
di
xR
N
iRvs
0
2
22 2
m

 Ở phía hệ cơ, 
 
 xAR
iN
f
dt
dx
BlxK
dt
xd
M e
2
0
22
2
2
m

với l > 0 là điểm cân bằng tĩnh của phần tử chuyển động. 
Nếu vị trí của phần tử chuyển động được đo từ vị trí cân 
bằng, các phương trình cơ có biến (x – l) thay vì x. 
46 Bài giảng 3 
Mô hình không gian trạng thái (tt) 
 Quan hệ trên có được dưới điều kiện sau, 
   
0
2
2




dt
lxd
dt
lxd
 Mô hình không gian trạng thái của hệ thống là một hệ 3 
phương trình vi phân bậc nhất. Ba biến trạng thái là x, dx/dt 
(hay v), và i. Ba phương trình bậc nhất có được bằng cách 
đạo hàm x, v, và i và biểu diễn các đạo hàm này chỉ theo x, 
v, và i, và ngõ vào bất kỳ của hệ thống. Do đó, các phương 
trình sau cho ta mô hình không gian trạng thái, 
 
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 
24 
47 Bài giảng 3 
Mô hình không gian trạng thái (tt) 
v
dt
dx

 
  







 BvlxK
xAR
iN
Mdt
dv
2
0
221
m
    




 svv
AxR
iN
iR
xLdt
di
0
2
2 21
m
với 
 
 xR
N
xL
2

 32111 ,, xxxfx 
 32122 ,, xxxfx 
 uxxxfx ,,, 32133 
48 Bài giảng 3 
 Xét phương trình . Nếu ngõ vào u là không 
đổi, khi đó bằng việc đặt , sẽ thu được các phương 
trình đại số . Phương trình này có thể có vài 
nghiệm, và được gọi là các điểm cân bằng tĩnh. 
 Trong các hệ thống ít chiều, có thể dùng đồ thị. Trong các 
hệ bậc cao, thường cần dùng các kỹ thuật tính số để tìm 
nghiệm. Chú ý các đại lượng có ký hiệu gạch dưới là các 
vectơ. 
Các điểm cân bằng 
 uxfx ,
0x
 uxf ˆ,0 
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 
25 
49 Bài giảng 3 
 Với vd. 4.19, đặt các đạo hàm bằng 0 cho ta 
Các điểm cân bằng (tt) 
0ev
Rvi s
e 
 
 
 
 xif
xAR
iN
lxK ee
e
,
2
0
22

m
xe có thể tìm bằng đồ thị bằng cách tìm giao điểm của 
–K(x – l) và –fe(ie, x). 
50 Bài giảng 3 
 Hai loại phương pháp: tường minh và ngầm định. 
Phương pháp Euler là dạng tường minh, dễ hiện thực cho 
các hệ thống nhỏ. Với các hệ lớn, phương pháp ngầm định 
tốt hơn nhờ tính ổn định số của nó. 
 Xét phương trình 
với x, f, và u là các vectơ. 
 Thời gian tích phân sẽ được chia đều thành những bước 
Dt (Hình 4.45). 
Tích phân số 
  uxfx ,   00 xx 
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 
26 
51 Bài giảng 3 
 Trong mỗi bước thời gian từ tn đến tn+1, biểu thức tích 
phân được coi là không đổi bằng giá trị ứng với thời điểm 
trước đó tn. Như vậy, 
Tích phân số (tt) 
   


11
,
n
n
n
n
t
t
t
t
dtuxfdttx
          
     nn
nnnnnn
tutxft
tutxftttxtx
,
,11
D
 
52 Bài giảng 3 
 Tính x(t) ở t = 0,1, 0,2, và 0,3 giây, biết rằng 
Ví dụ 4.21 
  22 xtx    10 x
       nnnn txftxx ,1 D
 Có thể chọn Dt = 0.1 s. Công thức tổng quát để tính x(n+1) 
là 
,...2,1,0n
  10 x
 Tại t0 
     2120, 200 txf
          8,021,01, 0001 D txftxx
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 
27 
53 Bài giảng 3 
Ví dụ 4.21 (tt) 
 Tại t1 = 0,1 s 
  8,01 x      344,18,021,0, 211 txf
          6656,0344,11,08,0, 1112 D txftxx
 Tương tự, 
  5681,03 x
  4939,04 x
54 Bài giảng 3 
 Tìm i(t) bằng pp Euler. R = (1 + 3i2) W, L = 1 H, và v(t) = 10t V. 
Ví dụ 4.22 
 tviR
dt
di
L     tvii
dt
di
 231   00 i
 Đặt i = x, và v(t) = u 
     tuxftuxx
dt
dx
,,31 2     000 xx 
        nnnnn tuxtfxx ,,1 D ,...2,1,0n
  00 x   00 u      0,, 000 tuxf
  01 x 
  01 x
  25,01 u        25,025,0001,, 2111 tuxf
       00625,025,0025,012  xx 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_bien_doi_nang_luong_dien_co_chuong_4_giai_tich_he.pdf