Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ - Chương 3: Mạch từ. Hỗ cảm. Máy biến áp - Nguyễn Quang Nam

 Lý thuyết điện từ: nền tảng giải thích sự hoạt động của

tất cả các hệ thống điện và điện từ.

 Tồn tại các hệ thống với từ trường và điện trường, bài

giảng chỉ đề cập đến các hệ thống ứng dụng từ trường.

 Dạng tích phân của các phương trình Maxwell

pdf28 trang | Chuyên mục: Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 424 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ - Chương 3: Mạch từ. Hỗ cảm. Máy biến áp - Nguyễn Quang Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
i lõi ferrite (còn gọi là biến áp 
xung) đang ngày càng phổ biến theo sự phát triển của các 
bộ biến đổi điện tử công suất (bộ nguồn xung trong các 
máy tính là một ví dụ). 
 Môn học này chỉ xem xét các máy biến áp công suất. 
Máy biến áp – Giới thiệu (tt) 
32 Bài giảng 2 
 Xét một mạch từ có quấn 2 cuộn 
dây như hình vẽ. Bỏ qua các tổn 
hao, điện dung ký sinh, và từ thông 
rò. 
Máy biến áp lý tưởng 
 
N1 N2 
i1 i2 
v2 v1 
+ 
– 
+ 
– 
 
dt
d
Ntv

11   
dt
d
Ntv

22   
 
 
a
N
N
tv
tv

2
1
2
1
a được gọi là tỷ số vòng dây. 
 Xem mạch từ có độ thẩm từ vô cùng lớn hay từ trở bằng 0. 
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 
17 
33 Bài giảng 2 
Máy biến áp lý tưởng (tt) 
 Sức từ động tổng cho bởi 
02211  RiNiNmmf
 
 
  aN
N
ti
ti 1
1
2
2
1 
Ideal 
N1:N2 
+ 
– 
+ 
– 
i1 i2 
v1 v2 
aN
N
i
i
a
N
N
v
v 1
1
2
2
1
2
1
2
1 
        02211  titvtitv
 Dẫn đến mô hình toán của MBA như sau 
34 Bài giảng 2 
 Có thể thấy rằng, với một máy biến áp lý tưởng 
Máy biến áp lý tưởng (tt) 
Ideal 
N1:N2 
+ 
– 
+ 
– 
i1 i2 
v1 v2 
aN
N
i
i
a
N
N
v
v 1
1
2
2
1
2
1
2
1 
       titvtitv 2211 
av
v
L
L
i
i
k
1
1
1
2
1
2
2
1   2
12
2
21 NLNL 
 Một mô hình khác sát với hiện tượng vật lý hơn 
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 
18 
35 Bài giảng 2 
 Xét 1 MBA lý tưởng với tải điện trở nối vào dây quấn 2 
 Theo định luật Ohm 
 Thay và 
Tính chất thay đổi trở kháng của MBA lý tưởng 
RL 
Ideal 
N1:N2 
+ 
– 
+ 
– 
i1 i2 
v1 v2 
LR
i
v

2
2
avv 12  12 aii 
LL R
N
N
Ra
i
v
2
1
22
1
1







 Có thể dễ dàng mở rộng kết quả trên cho các hệ thống có 
tải phức. Có thể chứng minh rằng 
LL ZaZ
N
N
I
V
N
N
I
V 2
2
1
2
2
2
2
1
2
1
1 












36 Bài giảng 2 
 Tính chất thay đổi trở kháng có thể được dùng để cực đại 
hóa việc truyền công suất giữa các dây quấn, hay phối hợp 
trở kháng. 
 Một MBA lý tưởng được đặt giữa nguồn công suất (trở 
kháng Zo) và tải (trở kháng ZL). Tỷ số vòng dây được chọn 
sao cho 
Phối hợp trở kháng 
  Lo ZNNZ
2
21
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 
19 
37 Bài giảng 2 
Ví dụ minh họa phối hợp trở kháng 
 Vd. 3.7: Hai MBA lý tưởng (mỗi máy có tỷ số 2:1) và một 
điện trở R được dùng để cực đại hóa việc truyền công suất. 
Tìm R. 
Điện trở tải 4 W kết hợp với R được quy đổi về ngõ vào 
thành (R + 4(2)2)(2)2. Để có công suất truyền cực đại, độ 
lớn của tổng trở tải phải bằng với độ lớn của nội trở của 
nguồn tương đương Thevenin, do đó 
64410  R  W 5,13R
38 Bài giảng 2 
 Hai dây quấn trên một lõi từ, để 
giảm thiểu từ thông rò. 
 Dây quấn “sơ cấp” (N1 vòng) 
nối vào nguồn điện, dây quấn 
“thứ cấp” (N2 vòng) nối vào mạch 
tải. 
Máy biến áp công suất 
 Slide tiếp theo cho thấy một số hình ảnh của các máy biến 
áp lực (trừ hình đầu tiên là máy biến áp điều khiển). 
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 
20 
39 Bài giảng 2 
Một số hình ảnh về máy biến áp 
Điều khiển 
Công suất nhỏ 3 pha nhỏ 
Loại khô 
10 kV, ngâm dầu 
110 kV, ngâm dầu 
500 kV, ngâm dầu 
40 Bài giảng 2 
Máy biến áp công suất (tt) 
 Giả thiết máy biến áp là lý tưởng: không có từ thông rò, bỏ 
qua điện trở dây quấn, mạch từ có độ thẩm từ vô cùng lớn, 
và không tổn hao. 
 Gọi v1(t) = Vm1coswt là điện áp đặt vào dây quấn sơ cấp, 
có thể chứng minh được 
max11 2 pfNVm  hay max11 44,4 fNV 
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 
21 
41 Bài giảng 2 
 Vd. 3.8: Cho biết N1, N2, tiết diện lõi, chiều dài trung bình 
lõi, đường cong B-H, và điện áp đặt vào. Tìm từ cảm cực 
đại, và dòng điện từ hóa cần thiết. 
Ví dụ tại lớp 
max11 44,4 fNV  với 200 Hz, 60 V, 230 11  NfV
 Wb1032,4
2006044,4
230 3
max



Tính được 
Dựa vào công thức vừa nêu 
42 Bài giảng 2 
 Vd. 3.8 (tt): 
Ví dụ tại lớp (tt) 
2
3
 Wb/m864,0
005,0
1032,4




mB
Do đó, 
Cần có , giá trị đỉnh của 
dòng điện từ hóa là (259)(0,5)/200 = 0,6475 A. Vậy, Irms = 
0,46 A là giá trị hiệu dụng của dòng điện từ hóa phía sơ cấp. 
A/m259300864,0 mH
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 
22 
43 Bài giảng 2 
 Xét một MBA với từ thông rò và điện trở dây quấn. Mạch 
tương đương rút trực tiếp từ mô hình vật lý là đơn giản 
nhưng không có ích lắm. Các phương trình phía thứ cấp 
được nhân với a (= N1/N2) và i2 được thay thế bởi i2/a, để rút 
ra một mạch tương đương có ích hơn. 
Mạch tương đương của MBA với mạch từ tuyến tính 
RL 
N1:N2 
+ 
– 
+ 
– 
i1 i2 
v1 v2 a
2RL 
a2R2 
aM 
i1 i2/a 
R1 
L1 – aM a
2L2 – aM 
v1 av2 
– 
+ 
– 
+ 
44 Bài giảng 2 
Mạch tương đương của MBA với mạch từ tuyến tính 
 L1 – aM được gọi là điện kháng tản của dây quấn 1, a
2L2 – aM 
được gọi là điện kháng tản “quy đổi” của dây quấn 2. aM là điện 
kháng từ hóa, và dòng điện đi cùng với nó được gọi là dòng điện 
từ hóa. 
 Tồn tại tổn hao công suất trong lõi từ do từ trễ và dòng xoáy. 
Các tổn hao này rất khó tính toán bằng giải tích. Tổng các tổn hao 
này biểu diễn tổn hao tổng trong mạch từ của máy biến áp, và chỉ 
phụ thuộc vào giá trị Bm. Chúng được gọi là tổn hao (lõi) thép. 
Một điện trở có thể được mắc song song với điện kháng từ hóa 
aM để kể đến các tổn hao này. 
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 
23 
45 Bài giảng 2 
Mạch tương đương của MBA với mạch từ tuyến tính (tt) 
RL 
Ideal 
N1:N2 
+ 
– 
+ 
– 
i1 i2 
v1 v2 
+ 
– 
av2 
R1 
L1 – aM 
Rc1 (aM)1 
a2R2 
a2L2 – aM 
 Tải thực RL và điện áp/dòng điện đi cùng với nó có thể có 
được bằng cách quy đổi ngược về phía thứ cấp, qua một 
MBA lý tưởng (như được thể hiện ở hình trên). 
 Khi có xét đến các tổn hao công suất, mạch tương đương 
của MBA như sau 
46 Bài giảng 2 
 Khi vận hành xác lập, các trở kháng và vectơ pha có thể 
được dùng trong mạch tương đương. 
Máy biến áp vận hành xác lập hình sin 
ZL 
Ideal 
N1:N2 
+ 
– 
+ 
– 
+ 
– 
R1 
jxl1 
Rc1 jXm1 
a2R2 
ja2xl2 
với 
1I
2I
2V1V 2Va
aI 2
 
 
 
  



2
2
2
2
22
1
11
l
l
m
l
xaaMLa
xaML
XaM
xaML
w
w
w
w Điện kháng tản của dây quấn 1 
Điện kháng từ hóa quy đổi về dây quấn 1 
Điện kháng tản của dây quấn 2 
Điện kháng tản của d/quấn 2 quy đổi về d/quấn 1 
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 
24 
47 Bài giảng 2 
 Tất cả các đại lượng có thể được quy đổi về dây quấn 1 
Máy biến áp vận hành xác lập hình sin (tt) 
a2ZL 
+ 
– 
+ 
– 
R1 
jxl1 
Rc1 jXm1 
a2R2 
ja2xl2 
1I
1V 2Va
aI 2
ZL 
+ 
– 
+ 
– 
R1/a
2 jxl1/a
2 
Rc1/a
2 jXm1/a
2 
R2 
jxl2 
1Ia
aV1 2V
2I
 Hoặc có thể quy đổi về dây quấn 2 
48 Bài giảng 2 
 Nhánh từ hóa khiến việc tính toán khá khó khăn, do đó 
nhánh này được chuyển lên phía đầu dây quấn 1, tạo thành 
một mạch tương đương gần đúng, với sai số không đáng kể. 
Mạch tương đương gần đúng 
R1 
1I+ 
– 
Rc1 jXm1 1
V a2ZL 
+ 
– 
jxl1 a2R2 
ja2xl2 
2Va
aI2
R1eq 
1I+ 
– 
Rc1 jXm1 1
V a2ZL 
+ 
– 
jx1eq 
2Va
aI2
2
2
11
2
2
11
lleq
eq
xaxx
RaRR


Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 
25 
49 Bài giảng 2 
 Các thông số trong mạch tương đương có thể được xác 
định nhờ hai thí nghiệm đơn giản: thí nghiệm hở mạch and 
thí nghiệm ngắn mạch. 
 Trong các MBA công suất, các dây quấn còn được gọi là 
dây quấn cao áp (HV) và dây quấn hạ áp (LV). Các tên gọi 
này được dùng trong các thí nghiệm hở mạch và ngắn 
mạch. 
Thí nghiệm hở mạch và ngắn mạch của MBA 
50 Bài giảng 2 
 Thí nghiệm được thực hiện với tất cả dụng cụ đo ở phía hạ 
áp còn phía cao áp được hở mạch. Đặt điện áp định mức vào 
phía hạ áp. Đo được Voc, Ioc, và Poc bằng các dụng cụ đo. 
Thí nghiệm hở mạch 
A 
V 
W 
ocV
LV HV 
Thí nghiệm hở mạch 
ocV
Rc Xm 
RI XI
ocI
Mạch tương đương 
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 
26 
51 Bài giảng 2 
 Lần lượt tính toán như sau 
Thí nghiệm hở mạch (tt) 
oc
oc
c
P
V
R
2

c
oc
R
R
V
I 
XRoc III 
Vậy, 
22
RocX III 
X
oc
m
I
V
X 
 Rc và Xm là các giá trị quy đổi về phía hạ áp. 
ocV
Rc Xm 
RI XI
ocI
Mạch tương đương 
52 Bài giảng 2 
 Tất cả dụng cụ đo nằm ở phía cao áp. Cấp dòng điện 
định mức vào phía cao áp. Đo được Vsc, Isc, và Psc bằng các 
dụng cụ đo. 
Thí nghiệm ngắn mạch 
 Req và Xeq được quy đổi về phía cao áp. 
A 
V 
W 
scV
HV LV 
Req Xeq 
scV
scI
2
sc
sc
eq
I
P
R 
sc
sc
eq
I
V
Z  22
eqeqeq RZX 
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 
27 
53 Bài giảng 2 
 Vd. 3.9: Cho biết các giá trị đo đạc từ thí nghiệm hở mạch 
và ngắn mạch. Tìm các thông số mạch tương đương quy về 
phía cao áp. 
Từ thí nghiệm hở mạch 
Ví dụ tại lớp 
 
W 968
50
220
2
cR A 227,0
968
220
RI
  A 974,0227,01 22 XI W 9,225974,0
220
mX
54 Bài giảng 2 
 Vd. 3.9 (tt): 
Ví dụ tại lớp (tt) 
Từ thí nghiệm ngắn mạch 
 
W 2076,0
17
60
2eq
R W 882,0
17
15
eqZ
W 8576,02076,0882,0 22eqX
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 
28 
55 Bài giảng 2 
 Hiệu suất được định nghĩa là tỷ số giữa công suất ngõ ra 
và công suất ngõ vào. 
Hiệu suất 
%100%100 




icout
out
out
out
in
out
PPP
P
lossesP
P
P
P

Các tổn hao (losses) bao gồm tổn hao đồng Pc và tổn hao 
sắt (thép) Pi. 
 Cách khác, nếu đã biết công suất vào, 
%100


in
icin
P
PPP

56 Bài giảng 2 
Độ ổn định điện áp 
 Độ ổn định điện áp được định nghĩa là 
%100%
load
loadload no 


V
VV
V
Vno load – điện áp không tải 
Vload – điện áp khi có tải 
 Độ ổn định được hiểu theo nghĩa: giá trị %V càng nhỏ 
thì điện áp càng ổn định, khi tải thay đổi. 
 Thảo luận: Độ ổn định điện áp có phụ thuộc vào tính chất 
cảm kháng hay dung kháng của tải hay không? 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_bien_doi_nang_luong_dien_co_chuong_3_mach_tu_ho_ca.pdf