Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ - Chương 1: Giới thiệu về hệ thống điện, hệ thống điện cơ

Xác định công suất của tải

 Công suất tiêu thụ của tải có thể được xác định dựa vào 3 trong 6 đại

lượng: V, I, PF (sớm hay trễ), S, P, Q.

 Nếu biết và ta sẽ xác định được V I V, I, và PF

 Có thể xác định dựa vào V, PF, và P

 Xác định dựa vào V, PF, và S: I tính từ V và S, sau đó Q tính từ S và

PF

V cos

P

I   VIQ sin   jQPS

 Dựa vào V, P, và Q: S được tính từ P và Q, sau đó PF được tính từ P

và S

pdf24 trang | Chuyên mục: Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 492 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ - Chương 1: Giới thiệu về hệ thống điện, hệ thống điện cơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
Biến đổi năng lượng
điện cơ
-Giới thiệu môn học
-Giới thiệu về hệ thống điện
-Vector pha và mạch công suất 3 pha
Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
Giới thiệu môn học
Tên môn học: Biến đổi năng lượng điện cơ
Phân phối giờ: 42LT
Số tín chỉ: 2 
Đánh giá:
• Điểm thứ 1 (30%) Kiểm tra trắc nghiệm giữa kỳ (60')
• Điểm thứ 2 (10%) Bài tập – Thảo luận trên lớp.
• Điểm thứ 3 (60%) Thi viết cuối kỳ (120')
Trang web cá nhân: www4.hcmut.edu.vn/~nntu
Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
Tài liệu tham khảo
• [1] Power Circuits and Electromechanics; M.A. 
Pai, Stipes Publishing, Champaign- 2004. Mã số Thư
viện: 907 796
• [2] Electric Machinery; A. E. Fitzgerald_ Mc Graw
Hill Editions - 2003.
• [3] Electrical Machinery Fundamentals ; S J 
Chapman, McGraw-Hill, 4th Edition.
• [4] ElectroMechanical Motion Devices; Paul C. 
Krause, Oleg Wasynczuk; Mc Graw Hill Editions -
2002.
Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
Nội dung
Chương 1: Giới thiệu về hệ thống điện- hệ thống điện cơ
Chương 2: Vectơ pha và mạch công suất 3 pha
Chương 3: Mạch từ- Hỗ cảm- Máy biến áp
Chương 4: Giải tích hệ thống điện cơ dùng các phương pháp năng lượng
Chương 5: Ổn định các hệ thống điện cơ
Chương 6: Máy điện đồng bộ
Kiểm Tra Giữa Học Kì
Chương 7: Máy không đồng bộ
Chương 8: Máy một chiều
Chương 9: Các máy điện - cơ cấu chấp hành công suất nhỏ
Chương 10: Các máy điện công suất nhỏ
Chương 11: Các vấn đề kĩ thuật trong vận hành máy điện
Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
Giới thiệu về hệ thống điện
Power System
Generation Transmission Distribution Load
Measurement & 
Monitoring System
Protection System
Các bộ phận chính
Các bộ phận hỗ trợ
Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
Giới thiệu về hệ thống điện cơ
• Hệ thống chuyển động tuyến tính: relay, 
pittông,..
• Hệ thống chuyển động quay: các loại máy điện
Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
Vector phase và mạch công suất 3 
pha (1)
Ôn tập về công suất
 Xét một mạch điện 2 cửa có dòng và áp dạng sine
   vm tVtv   cos    im tIti   cos
 Công suất tức thời (i = Im tại thời điểm t = 0)
         ttIVtitvtp ivmm  coscos 
 Công suất trung bình trong một chu kỳ T = 2/
   ivrmsrmsivmm IV
IV
P   coscos
2
Trong đó Vrms và Irms là các trị hiệu dụng (rms) áp và dòng.  = v  i là
góc hệ số công suất, và cos() được gọi là hệ số công suất (PF).
Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
Vector pha và mạch công suất 3 pha
(2)
Ôn tập về vector pha
 Các đại lượng dạng sine có thể được biểu diễn dưới dạng vector pha
vrmsVV  irmsII 
Góc phaĐộ lớn
+
V
I
v
i
PF trễ (tải cảm)
V
I
v
i
PF sớm (tải dung)
+
Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
 Vdụ. 2.1: Biểu diễn dạng vecto pha của v(t) & i(t), tính công suất trung 
bình P
    00 301030cos102  Vttv 
    00 20520cos52  Itti 
  0502030  iv  (PF trễ)
     W14.3250cos510 0 P
 Vdụ. 2.2: Tính công suất trung bình P với i(t) mới
    00 90590cos52  Itti 
     W25120cos510 0 P (generating power!)
Ví dụ
Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
Vector phase và mạch công suất 3 
pha (3)
Ôn tập về công suất phức
 Công suất phản kháng
   ivrmsrmsiv
mm IV
IV
Q   sinsin
2
 Công suất tức thời có thể được viết dưới dạng
          tQtPtQtPPtp  2sin2cos12sin2cos 
 Với và , ta được
vj
rmseVV
 ij
rmseII

   ivrmsrms IVIVP   cosRe *
   ivrmsrms IVIVQ   sinIm *
 Ta được công suất phức   jQPIVS  *
Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
Vector phase và mạch công suất 3 
pha (3)
Ôn tập về công suất phức (tt)
 Ta mặc định V, I là các giá trị hiệu dụng
 Độ lớn của công suất phức
 ivVIP   cos  ivVIQ   sin
VIS 
 Phân biệt S, P, và Q dựa vào đơn vị của chúng voltamperes (VA), 
watts (W), và voltampere reactive (VAR)
 Công suất phức có thể viết dưới dạng khác
jXRZ  IZV    jQPjXRIZIIIZS  22*
Do đó
RIP 2 XIQ 2
Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
 Vdụ. 2.4: Tìm công suất phức với v(t) và i(t) cho trước
    00 101010cos102  Vttv 
    00 202070sin202  Itti 
 W2.173P
 Vdụ. 2.5 và 2.6: trang 17-19
     VA 1002.1733020020201010 000* jIVS 
VAR 100Q
Ví dụ
Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
Vector phase và mạch công suất 3 
pha (4)
Ôn tập về bảo toàn công suất phức
 Mạch nối tiếp
 Mạch song song
 Công suất phức tổng là tổng của các công suất phức thành phần. 
Nếu tải được nối song song. Bảo toàn công suất phức sẽ là
 Góc công suất: ví dụ 2.7
  nn SSSIVVVIVS  ...... 21*21*
  nn SSSIIIVIVS  ...... 21
*
21
*
nPPPP  ...21 nQQQQ  ...21
Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
 Vdụ. 2.7: Tìm công suất phức dựa vào phương pháp góc công suất
 Vdụ. 2.8, 2.9 và 2.10: xem sách
P = 800 W
Q = 600
VAR
S =
 10
00
 VA
36.80
  * 0 0 0100 10 10 26.8 1000 36.8 800 600 VAS VI j

       
Suy ra
 W800P VAR 600Q
VA 1000VI
Vì  > 0, dòng chậm pha hơn điện 
áp và tải có tính cảm.
Ví dụ
Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
Vector phase và mạch công suất 3 
pha (5)
Xác định công suất của tải
 Công suất tiêu thụ của tải có thể được xác định dựa vào 3 trong 6 đại 
lượng: V, I, PF (sớm hay trễ), S, P, Q.
 Nếu biết và ta sẽ xác định được V, I, và PFV I
 Có thể xác định dựa vào V, PF, và P
 Xác định dựa vào V, PF, và S: I tính từ V và S, sau đó Q tính từ S và
PF
cosV
P
I  sinVIQ  jQPS 
 Dựa vào V, P, và Q: S được tính từ P và Q, sau đó PF được tính từ P
và S
Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
Vector phase và mạch công suất 3 
pha (6)
Hệ thống 3 pha
 Điện áp trong mỗi pha lệch nhau 1200. Nếu thứ tự pha thuận (a-b-c), 
3 điện áp pha là
 Nối dây: nối Y và Δ
Khi nối Y, các cổng a’, b’, và c’ được nối chung và gọi là cổng trung tính n.
 tVv maa cos'   0' 120cos  tVv mbb   0' 120cos  tVv mcc 
ia, ib, và ic là các dòng điện dây (cũng là
các dòng pha). in là dòng trung tính.
ia
in
ib
ic
a
b
c
n
+

+

+

Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
Vector phase và mạch công suất 3 
pha (6)
Hệ thống 3 pha (tt)
Khi nối Δ, cổng a’ nối với b, b’ với c. Bởi vì vac’ = vaa’(t) + vbb’(t) + vcc’(t) = 0, 
nên c’ phải nối với a.
ia
ib
ic
a
b
c
c’
a’
b’
+
 +

+
 Các đại lượng dây và pha
Vì cả nguồn và tải có thể được nối Y hay 
Δ, nên có thể có 4 kiểu nối dây: Y-Y, Y-Δ, 
Δ-Y, và Δ-Δ (nguồn-tải).
• Nối Y-Y, trạng thái cân bằng: 
00 VVan
0120 VVbn
0120 VVcn
Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
Vector phase và mạch công suất 3 
pha (6)
Hệ thống 3 pha (tt)
Với V là điện áp hiệu dụng pha-trung tính.
Điện áp dây là
bnanab VVV  cnbnbc VVV  ancnca VVV 
VD, độ lớn của có thể tính bởiabV
   VVVab 330cos2 0 
anV
bnV
cnV
abV
bcV
caV
Từ giản đồ vector
0303  VVab
0903  VVbc
01503  VVca
Ở trạng thái cân bằng, in = 0 (không có dòng trung tính)
Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
Vector phase và mạch công suất 3 
pha (6)
Hệ thống 3 pha (tt)
Giả sử các điện áp dây-dây là
• Nối Y-Δ, trạng thái cân bằng: 
00 Lab VV
0120 Lbc VV
0120 Lca VV
abV
bcV
caV
1I
3I
2I
aI
Các dòng điện pha tải I1, I2, và I3 có cùng độ lớn
IФ và góc lệch với điện áp , 
 
0303II a  
01503IIb
 
0903IIc
 Nối Y: và , nối Δ : andVVL 3 II L  VVL  II L 3
Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
Vector phase và mạch công suất 3 
pha (7)
Công suất ở mạch điện 3 pha cân bằng
Trong hệ thống cân bằng, độ lớn các điện áp và pha là bằng nhau. Gọi
các độ lớn này là V và I. Khi đó công suất pha sẽ là
  cosIVP 
Công suất tổng     cos3cos33 LLT IVIVPP 
Công suất phức pha   IVIVS
*
Công suất phức tổng   LLT IVIVSS 333
 là góc pha giữa điện áp pha và dòng pha
Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
Vector phase và mạch công suất 3 
pha (8)
Mạch tương đương pha
 Biến đổi - Y
Tải nối Δ có tổng trở mỗi pha là Z, mạch tương đương mạch Y có tổng trở
pha ZY = Z/3 (chứng minh?).
Thay vì phân tích mạch điện nối Δ, mạch tương đương pha có thể áp dụng
sau khi biến đổi -Y.
 Vdụ. 2.14: Vẽ mạch tương đương pha.
Chuyển các tụ nối  về nôi Y với trở kháng pha –j15/3 = -j5 . 
Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
 Vdụ. 2.15: 10 động cơ không đồng bộ nối song song, mỗi động cơ
tiêu thụ 30KW tại 0.6 PF trễ pha. Tìm giá trị kVAR định mức (3 pha) của
bộ tụ để cải thiện PF lên 1?
Công suất thực mỗi pha 30 x 10 / 3 = 100 kW, tại PF = 0.6 trễ. Công suất
biểu kiến mỗi pha kVA vì thế bằng 100/0.6. 
Bộ tụ có thể được nối song song với tải để cải thiện PF tổng. Bộ tụ cần
cung cấp công suất phản kháng để PF = 1. Do đó giá trị phản kháng pha
của bộ tụ Qcap = 133.33 kVAR, hay giá trị kVAR 3 pha cần thiết là
3(133.33) = 400 kVAR. 
    kVA j133.33100VA 8.06.0
6.0
10100
6.0cos
3
1 

  jSS 
Ví dụ
Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
 Vdụ. 2.16: Giống như Vdụ. 2.15, nhưng PF cần cải thiện lên 0.9 trễ
pha, tính giá trị kVAR cần thiết?
Giá trị phản kháng pha là
Bộ tụ cần cung cấp 133.33 + 48.43 = 84.9
kVAR , và 3 pha kVAR là 3(84.9) = 254.7
kVAR. 
kVA j133.33100S
tan(25.84 ) 48.43 kVARonewQ P 
ol
d
new
100 kW
48.43
kVAR
133.33
kVAR
 Vdụ. 2.17: xem sách
Ví dụ
25.840
Biến đổi năng lượng điện cơ Bộ môn Thiết bị điện
 Bài 2.21: Một tải 3 pha 15 kVA có PF là 0.8 trễ pha được nối
song song với tải 3 pha 36 kW 0.6 PF sớm pha. Điện áp dây
là 2000 V.
a) Tính công suất phức tổng và PF
b) Tính kVAR cần thiết để PF = 1?
Bài tập

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_bien_doi_nang_luong_dien_co_chuong_1_gioi_thieu_ve.pdf