Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ - Bài giảng 6
Đây là loại máy điện được dùng rộng rãi nhất như động cơ trong công nghiệp.
Cả stato lẫn rôto đều tải dòng điện xoay chiều. Các đặc tính cơ hoàn hảo có thể
thu ñược thông qua các bộ biến ñổi công suất tiên tiến.
Bài giảng chỉ tập trung vào các hiện tượng và các mạch tương đương cơ bản,
rút ra từ quan điểm năng lượng.
Stato giống hệt như trong máy điện đồng bộ, với dây quấn 3 pha, tạo ra một
từ trường quay ở tốc ñộ ñồng bộ ωs = pωm, với p là số ñôi cực và ωm là tốc ñộ
cơ học tính bằng rad/s.
Rôto cũng có một dây quấn 3 pha có cùng số cực với stato, nhờ cảm ứng bởi
từ trường, hoặc các biện pháp nhân tạo. Rôto được ngắn mạch bên trong máy
(rôto lồng sóc) hay bên ngoài thông qua các vành trượt (rôto dây quấn).
1Bài giảng 6 408001 Biến ñổi năng lượng ñiện cơ TS. Nguyễn Quang Nam 2010 – 2011, HK1 nqnam@hcmut.edu.vn 2Bài giảng 6 Đây là loại máy ñiện ñược dùng rộng rãi nhất như ñộng cơ trong công nghiệp. Cả stato lẫn rôto ñều tải dòng ñiện xoay chiều. Các ñặc tính cơ hoàn hảo có thể thu ñược thông qua các bộ biến ñổi công suất tiên tiến. Bài giảng chỉ tập trung vào các hiện tượng và các mạch tương ñương cơ bản, rút ra từ quan ñiểm năng lượng. Stato giống hệt như trong máy ñiện ñồng bộ, với dây quấn 3 pha, tạo ra một từ trường quay ở tốc ñộ ñồng bộ ωs = pωm, với p là số ñôi cực và ωm là tốc ñộ cơ học tính bằng rad/s. Rôto cũng có một dây quấn 3 pha có cùng số cực với stato, nhờ cảm ứng bởi từ trường, hoặc các biện pháp nhân tạo. Rôto ñược ngắn mạch bên trong máy (rôto lồng sóc) hay bên ngoài thông qua các vành trượt (rôto dây quấn). Máy ñiện không ñồng bộ - Giới thiệu 3Bài giảng 6 Lõi thép stato và rôto ñược ghép từ các lá thép, với các rãnh cho dây quấn. Rôto có một số cánh khuấy ở hai ñầu ñể ñối lưu không khí bên trong máy. Ở phía không gắn tải của trục máy là quạt thông gió. Cấu tạo của máy TrụcỔ ñỡ Quạt thông gió Rôto lồng sóc Dây quấn stato Cánh khuấy 4Bài giảng 6 Lõi thép ghép từ các lá mỏng, có rãnh cho dây quấn 3 pha. Các nêm ñược dùng ñể giữ các cuộn dây trong rãnh. Dây quấn 3 pha sẽ tạo ra từ trường quay khi ñược cung cấp một hệ dòng ñiện 3 pha. Cấu tạo stato Nêm Đầu nối cuộn dây Răng stato Rãnh stato 5Bài giảng 6 Lõi thép ghép từ các lá mỏng, với rãnh cho các thanh dẫn rôto. Các thanh dẫn rôto ñược bố trí thành một dây quấn 3 pha. Dây quấn 3 pha ñược nối với các ñiện trở ngoài hay nguồn ñộc lập thông qua các vành trượt, ñể ñạt ñược ñặc tính cơ mong muốn, tùy theo ñiều kiện tải. Cấu tạo rôto dây quấn Thanh dẫn rôto Cánh khuấy Vành trượt Trục 6Bài giảng 6 Lõi thép ghép từ các lá mỏng, có rãnh cho thanh dẫn rôto. Các thanh dẫn ñược nối ngắn mạch với nhau thông qua vòng ngắn mạch ở hai ñầu. Có các cánh khuấy ở mỗi vòng ngắn mạch ñể cải thiện việc làm mát bên trong máy. Các thanh dẫn trong các ñộng cơ nhỏ ñược nghiêng rãnh ñể giảm nhiễu và cải thiện hiệu năng. Cấu tạo rôto lồng sóc Thanh dẫn rôto Cánh khuấy Vòng ngắn mạch 7Bài giảng 6 Hình ảnh của một ñộng cơ không ñồng bộ thực 8Bài giảng 6 Dòng ñiện 3 pha ñược ñưa vào dây quấn stato, tạo ra từ trường quay ở tốc ñộ ñồng bộ. Nếu tốc ñộ rôto khác với tốc ñộ ñồng bộ, sẽ xuất hiện các dòng ñiện cảm ứng bên dây quấn rôto, với cùng số cực như của dây quấn stato. Dòng ñiện cảm ứng bên dây quấn rôto cũng sẽ tạo ra một từ trường quay, tương tác với từ trường tạo ra bởi dây quấn stato, và sinh ra mômen. Một cách lý tưởng, mômen sinh ra (bởi dòng ñiện cảm ứng) sẽ tăng tốc rôto, theo ñịnh luật Lenz’s, cho ñến khi tốc ñộ rôto bằng với tốc ñộ ñồng bộ, ở ñó mômen giảm xuống bằng 0. Trong thực tế, do các tổn hao công suất cơ (thông gió, ma sát, v.v...) rôto sẽ không bao giờ ñạt tốc ñộ ñồng bộ, mà sẽ trượt lùi so với từ trường quay, tạo ra vừa ñủ mômen ñể chống lại mômen cản (trong ñiều kiện không tải hay có tải). Hoạt ñộng của ñộng cơ không ñồng bộ 9Bài giảng 6 Trong ñộng cơ có p ñôi cực, tốc ñộ cơ học ωm (tính bằng rad/s) thỏa mãn Hoạt ñộng của ñộng cơ KĐB (tt) mrs pωωω =− với ωs và ωr lần lượt là tần số stato và rôto tính bằng rad/s. Độ lớn của dòng ñiện cảm ứng phụ thuộc vào sự khác biệt tốc ñộ giữa từ trường quay stato và bản thân rôto. Sự khác biệt tốc ñộ ñược biểu diễn bằng một ñại lượng không thứ nguyên gọi là ñộ trượt s như sau s ms s s p n nn s ω ωω − = − = Dẫn ñến smsr sp ωωωω =−= Hai trường hợp ñặc biệt: s = 0 ở tốc ñộ ñồng bộ, và s = 1 ở ñiều kiện ñứng yên (mở máy). 10Bài giảng 6 Bằng các phương pháp năng lượng, có thể thấy mômen cho bởi Phân tích máy 2 cực với Ims và Imr tương ứng là các giá trị ñỉnh của dòng ñiện stato và rôto. Sẽ có ích hơn nếu mômen có thể ñược biểu diễn bằng các tham số ñiện của máy. Điều này có thể ñược thực hiện với một mạch tương ñương, rất giống với mạch tương ñương của máy biến áp. Thực tế, ñộng cơ không ñồng bộ có thể ñược xem như một máy biến áp tổng quát với thứ cấp quay tròn. Giả sử số vòng dây hiệu dụng trên stato bằng a lần số vòng dây của rôto, tất cả các ñại lượng rôto ñược quy ñổi về phía stato như sau ( )γβ +−= sin 4 9 MIIT mrms e ' arar vav = ' ˆˆ arar iai = '2 rr RRa = '2 rr LLa = '2 mrmr LLa = 11Bài giảng 6 Để nối hai mạch stato và rôto với nhau, cả hai mạch phải ở cùng tần số và mức ñiện áp. Nếu bỏ qua ñiện trở stato, mạch tương ñương cho một pha của máy với các trở kháng quy ñổi về stato có dạng như hình dưới ñây. Lls là ñiện cảm tản stato, và L’lr là ñiện cảm tản rôto quy ñổi về stato. R’r là ñiện trở rôto quy ñổi về stato. Mạch tương ñương một pha aV aI 'ˆ rI aMj sω2 3 lssLjω 'lrs Ljω s Rr ' 12Bài giảng 6 Điện trở rôto có thể coi là tổ hợp của R’r và R’r(1 – s)/s. Phần tử thứ nhất biểu diễn tổn hao ñồng rôto, còn phần tử thứ hai biểu diễn tổng công suất cơ học tạo ra bởi ñộng cơ. Có thể rút ra ñược một phiên bản ñơn giản hóa bằng cách chuyển ñiện cảm từ hóa aM sang bên trái, tạo thành mạch tương ñương gần ñúng như hình dưới. Mạch tương ñương gần ñúng aV aI ' rI s sRr −1 'aMj sω2 3 lss Ljω 'lrs Ljω ' rR 13Bài giảng 6 Các tổn hao lõi thép và stato có thể ñược kể ñến bằng Rc và Ra trong mạch tương ñương gần ñúng. Tổng công suất ngõ vào thỏa mãn Quan hệ công suất aV a I ' rI s sRr −1 ' mjX lsjx 'lrjx' rR cR mI aR ( ) ( ) csclag c a ar r raaT PPPR VRI s RIIVP ++=++== 2 2 ' ' 2' 333cos3 φ với Pag, Pscl, và Pc tương ứng là công suất truyền qua khe hở, tổn hao ñồng stato, và tổn hao lõi thép. 14Bài giảng 6 Pag bao gồm tổn hao ñồng Pr và công suất cơ học sinh ra Pm. Có thể dễ dàng thấy ñược Quan hệ công suất (tt.) ( )sP s sRIP agrrm −= − = 113 '2' Ngoài ra, tổn hao ñồng rôto Pr có thể ñược biểu diễn theo Pag như sau agrrr sPRIP == '2'3 Xét toàn bộ các tổn hao nêu trên, hiệu suất của máy là ( ) T rcsclT T m P PPPP P P ++− ==η Nếu tổn hao quay Prot ñược xét ñến, hiệu suất cho bởi ( ) T rotrcsclT T shaft P PPPPP P P +++− ==η 15Bài giảng 6 Dùng mạch tương ñương gần ñúng, có thể tính ñược dòng ñiện rôto quy ñổi về stato như sau Biểu thức mômen Công suất cơ sinh ra Với máy 2 cực ωm = ωs(1 – s), mômen do ñó cho bởi ( ) ( )( ) ( )2'2' '2 ' 2 ' 1313 lrlsra ra rrm xxsRR ssRV s sRIP +++ − = − = ( ) ( )''' lrlsra a r xxjsRR V I +++ = ( ) ( )2'2' '231 lrlsra ra s e xxsRR sRV T +++ = ω 16Bài giảng 6 Vd. 7.2: Một ñộng cơ không ñồng bộ 3 pha 866 V, nối Y, 60 Hz, 2-cực có ωsLls = 0,5 Ω, 3ωsaM/2 = 50 Ω, ωsL’lr = 0,5 Ω, và R’r = 0,1 Ω. Tìm mômen tại ñộ trượt s = 0,05 và công suất phức ngõ vào 3 pha. Bỏ qua Ra và Rc. Dùng mạch tương ñương gần ñúng và chính xác. Sai số giữa mạch tương ñương gần ñúng và chính xác là khoảng 1,8% trong ví dụ cụ thể này. Vd. 7.3: Dùng mạch tương ñương gần ñúng cho ví dụ 7.2, tính I’r, Pag, Pm, Pr và mômen. Ví dụ 7.2 và 7.3 17Bài giảng 6 Biểu thức mômen ñã ñược rút ra Đặc tính cơ (ñặc tính mômen-tốc ñộ) hay ( ) ( )2'2' '231 lrlsra ra s e xxsRR sRV T +++ = ω Với ñiện áp ñặt vào và tần số là hằng số, ở các giá trị ñộ trượt s nhỏ ' 23 rs ae R sVT ω ≈ sT e ∝ Ở các giá trị s lớn (xấp xỉ 1) Slip To rq u e (p u ) ( ) s R xx V T r lrlss ae ' 2 ' 23 + ≈ ω hay s T e 1∝ 18Bài giảng 6 Từ ñặc tính cơ, có thể thấy tồn tại một giá trị ñộ trượt mà ở ñó mômen ñạt cực ñại. Có thể tìm ñộ trượt này bằng cách ñặt dTe/ds = 0, dẫn ñến Biểu thức mômen cực ñại ( )2'2' lrlsar xxR s R ++= Như vậy, ñộ trượt mà ở ñó mômen ñạt giá trị cực ñại là ( )2'2 ' lrlsa r mT xxR R s ++ = Mômen tương ứng (khi Ra = 0) là ( )' 2 max 2 3 lrlss ae xx VT + = ω Điều này giải thích việc dùng rôto dây quấn ñể thay ñổi ñặc tính cơ. 19Bài giảng 6 Với một máy có p ñôi cực, việc phân tích có thể ñược lặp lại với góc cơ học θ ñược thay thế bởi pθ. Mạch tương ñương một pha không có gì thay ñổi. Công suất cơ cho bởi Máy không ñồng bộ nhiều cực ( ) p s TTP sem e m − == 1ω ω Mômen tương ứng là ( ) ( )2'2' '23 lrlsra ra s e xxsRR sRVpT +++ = ω Độ trượt ứng với mômen cực ñại vẫn không ñổi, với mômen cực ñại bằng ( )' 2 max 2 3 lrlss ae xx V pT + ×= ω 20Bài giảng 6 Vd. 7.5: Cho một ñộng cơ không ñồng bộ 4-cực với các thông số mạch tương ñương, tìm mômen ở một tốc ñộ cụ thể, và mômen cực ñại cùng ñộ trượt tương ứng. Bỏ qua ñiện trở stato, các tổn hao lõi thép và ñồng stato. Vd. 7.6: Cho một ñộng cơ không ñồng bộ 6-cực với các thông số mạch tương ñương, tìm ñộ trượt, tốc ñộ thực, tần số của dòng ñiện rôto, mômen cực ñại và khởi ñộng, sử dụng các mạch tương ñương gần ñúng và chính xác. Ví dụ 7.5 và 7.6
File đính kèm:
- bai_giang_bien_doi_nang_luong_dien_co_bai_giang_6.pdf