Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ - Bài giảng 3 - Nguyễn Quang Nam
Biến đổi năng lượng giữa hai điểm (tt)
Với EFE viết tắt cho “energy from electrical” (năng lượng từ
hệ điện) và EFM viết tắt “energy from mechanical” (năng
lượng từ hệ cơ).
Để đánh giá EFE và EFM, cần có một đường đi cụ thể.
Khái niệm EFM này có ích trong việc nghiên cứu sự biến
đổi năng lượng theo chu kỳ của thiết bị.
rước tiên dọc các trục xi, rồi dọc mỗi trục ii. Khi tính tích phân dọc xi, W’m = 0 vì fe bằng 0. Khi đó, Tính đồng năng lượng W’m ( ) ( ) ( )∫ ∫ ∫ −+ ++ = Ni NMNNN i M i Mm dixxxiiii dixxxii dixxxiW 0 ' 21 ' 121 0 ' 221 ' 212 0 ' 121 ' 11 ' ,...,,,,...,, ...,...,,0,...,, ,...,,0,...,0, 2 1 λ λ λ Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 16 31Bài giảng 3 Tính đồng năng lượng W’m (tt) Chú ý các biến dùng để tính tích phân. Với trường hợp đặc biệt của hệ 2 cửa điện và 2 cửa cơ, ( ) ( )∫∫ += 21 0 ' 221 ' 212 0 ' 121 ' 11 ' ,,,,,0, ii m dixxiidixxiW λλ Và, 1 ' 1 dx W f me ∂ = 2 ' 2 dx W f me ∂ = 32Bài giảng 3 Tính W’m và mômen (do điện sinh ra) của một hệ 3 cửa điện và 1 cửa cơ, với các từ thông móc vòng cho trước. Ví dụ 4.10 ( )ψφλ −+= cos31111 MiiL ( )ψφλ −+= sin32222 MiiL ( ) ( )ψφψφλ −+−+= sincos 213333 MiMiiL ( ) ( ) ( ) ( ) ( )ψφψφ ψφλψφλψφλ −+−+++= ++= ∫∫∫ sincos 2 1 2 1 2 1 ,,,,,,0,,,,0,0, 3231 2 333 2 222 2 111 0 ' 3 ' 3213 0 ' 2 ' 212 0 ' 1 ' 11 ' 321 iMiiMiiLiLiL diiiidiiidiiW iii m Đồng năng lượng: Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 17 33Bài giảng 3 Mặc dù chỉ có 1 cửa cơ, hệ được mô tả bởi 2 biến cơ học (các góc quay). Do đó, các thành phần lực xoắn (mômen) là Ví dụ 4.10 (tt) ( ) ( )ψφψφ φφ −+−−= ∂ ∂ = cossin 3231 ' iMiiMi W T me ( ) ( )ψφψφ ψψ −−−= ∂ ∂ = cossin 3231 ' iMiiMi W T me 34Bài giảng 3 Bỏ qua tổn thất trong từ trường, có thể rút ra quan hệ đơn giản cho hệ ghép, Biến đổi năng lượng – Kiểm tra tính bảo toàn Σ dt d i λ vf e ( )ωeT dt dWm Nhớ lại ( ) x xW f me ∂ ∂ −= ,λ ( ) λ λ ∂ ∂ = xW i m , Và chú ý rằng λλ ∂∂ ∂ = ∂∂ ∂ x W x W mm 22 Điều kiện cần và đủ để cho hệ là bảo toàn sẽ là ( ) ( ) λ λλ ∂ ∂ −= ∂ ∂ xf x xi e ,, ( ) ( ) i xif x xi e ∂ ∂ = ∂ ∂ ,,λ hay Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 18 35Bài giảng 3 Với hệ này Hệ thống 2 cửa điện và 1 cửa cơ Các điều kiện cho sự bảo toàn là 1 ' 1 i Wm ∂ ∂ =λ dxfdididW em ++= 2211 ' λλ Các phương trình cho từ thông và lực (do điện sinh ra) là 2 ' 2 i Wm ∂ ∂ =λ x W f me ∂ ∂ = ' 1 1 i f x e ∂ ∂ = ∂ ∂λ 2 2 i f x e ∂ ∂ = ∂ ∂λ 1 2 2 1 ii ∂ ∂ = ∂ ∂ λλ Điều này có thể mở rộng cho các hệ có nhiều cửa điện và nhiều cửa cơ. 36Bài giảng 3 Nhớ lại Biến đổi năng lượng giữa hai điểm ( ) ( )( )dxxfdxidW em ,, λλλ −+= Khi đi từ a đến b trong hình 4.31, độ thay đổi năng lượng lưu trữ là ( ) ( ) −+=− ∫∫ b a b a x x e aambbm dxfidxWxW λ λ λλλ ,, bababam EFMEFEW →→→ +=∆ Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 19 37Bài giảng 3 Biến đổi năng lượng giữa hai điểm (tt) Với EFE viết tắt cho “energy from electrical” (năng lượng từ hệ điện) và EFM viết tắt “energy from mechanical” (năng lượng từ hệ cơ). Để đánh giá EFE và EFM, cần có một đường đi cụ thể. Khái niệm EFM này có ích trong việc nghiên cứu sự biến đổi năng lượng theo chu kỳ của thiết bị. 38Bài giảng 3 Trong 1 chu kỳ, khi hệ thống trở về trạng thái khởi đầu, dWm = 0. Biến đổi năng lượng trong 1 chu kỳ ( )∫∫∫∫ −+=−= dxfiddxfid ee λλ0 Từ hình 4.30, idλ = EFE, và –fedx = EFM. Như vậy, trong 1 chu kỳ, ∫ ∫ =+ 0EFMEFE 0=+ cyclecycle EFMEFE Có thể tính EFE hoặc EFM trong 1 chu kỳ. Nếu EFE|cycle > 0, hệ thống đang hoạt động như một động cơ, và EFM|cycle < 0. Nếu EFE|cycle < 0, hệ thống đang vận hành như một máy phát, và EFM|cycle > 0. hay Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 20 39Bài giảng 3 Các phần tử tập trung của hệ cơ: khối lượng (động năng), lò xo (thế năng), và bộ đệm (tiêu tán). Định luật Newton được dùng cho phương trình chuyển động. Xét khối lượng M = W/g được treo trên lò xo có độ cứng K. Ở điều kiện cân bằng tĩnh, trọng lực W = Mg được cân bằng bởi lực lò xo Kl, với l là độ giãn của lò xo gây ra bởi khối lượng W. Động học của hệ tập trung – Hệ khối lượng-lò xo 40Bài giảng 3 Nếu vị trí cân bằng được chọn làm gốc, chỉ có lực sinh ra bởi dịch chuyển cần được xem xét. Xét mô hình vật tự do trong hình 4.35(c). Định luật Newton: Lực gia tốc theo chiều dương của x bằng với tổng đại số tất cả các lực tác động lên khối lượng theo chiều dương của x. Động học của hệ tập trung – Hệ khối lượng-lò xo KxxM −=ɺɺ 0=+ KxxM ɺɺhay Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 21 41Bài giảng 3 Nếu vị trí chưa biến dạng được chọn làm gốc (Hình 4.36), khi đó Hệ khối lượng-lò xo với phần tử tiêu tán MgKyyM +−=ɺɺ MgKyyM =+ɺɺ KlMg = ( ) 0=−+ lyKyM ɺɺ Chú ý rằng Xét khối lượng M được đỡ bởi lò xo (hình 4.37), và một tổ hợp lò xo-bộ đệm. f(t) là lực áp đặt. x được đo từ vị trí cân bằng tĩnh. Một bộ đệm lý tưởng sẽ có lực tỷ lệ với vận tốc tương đối giữa hai nút, với ký hiệu như trong hình 4.38. 42Bài giảng 3 Hệ khối lượng-lò xo với phần tử tiêu tán (tt) M x fK1 fB1f(t) fK2 ( ) ( ) dt dx BxKxKtf ffftfxM BKK −−−= −−−= 21 21 ɺɺ Áp dụng định luật Newton, có thể viết được phương trình chuyển động của vật tự do như sau Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 22 43Bài giảng 3 Viết các phương trình cơ học cho hệ trong hình 4.40. Ví dụ 4.17 M1 x1 K2x 11B xɺ xɺ2B K1x1 f1(t) 23B xɺ M2 x2 K3x2 xɺ2B K2x f2(t) Định nghĩa x2 – x1 = x ( ) ( ) ( ) 1111122122111 xKxBxxBxxKtfxM −−−+−+= ɺɺɺɺɺ ( ) ( ) ( ) 2323122122222 xKxBxxKxxBtfxM −−−−−−= ɺɺɺɺɺ 44Bài giảng 3 Mô tả động học hoàn chỉnh của hệ thu được từ việc viết các phương trình cho phía điện và phía cơ. Các phương trình này có liên kết, và tạo ra một hệ các phương trình vi phân bậc nhất dùng cho phân tích. Hệ phương trình này được coi là mô hình không gian trạng thái của hệ thống. Vd. 4.19: Với hệ thống trong hình 4.43, chuyển các phương trình điện và cơ về dạng không gian trạng thái. Từ thông móc vòng từ vd. 4.8, Mô hình không gian trạng thái ( ) ( )xR iN xRR iN gc 22 = + =λ ( )xR iN Wm 2 22 ' = Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 23 45Bài giảng 3 Mô hình không gian trạng thái (tt) Ở phía hệ điện, ( ) ( ) dt dx AxR iN dt di xR N iRvs 0 2 22 2 µ −+= Ở phía hệ cơ, ( ) ( )xAR iN f dt dx BlxK dt xd M e 2 0 22 2 2 µ −==+−+ với l > 0 là điểm cân bằng tĩnh của phần tử chuyển động. Nếu vị trí của phần tử chuyển động được đo từ vị trí cân bằng, các phương trình cơ có biến (x – l) thay vì x. 46Bài giảng 3 Mô hình không gian trạng thái (tt) Quan hệ trên có được dưới điều kiện sau, ( ) ( ) 0 2 2 = − = − dt lxd dt lxd Mô hình không gian trạng thái của hệ thống là một hệ 3 phương trình vi phân bậc nhất. Ba biến trạng thái là x, dx/dt (hay v), và i. Ba phương trình bậc nhất có được bằng cách đạo hàm x, v, và i và biểu diễn các đạo hàm này chỉ theo x, v, và i, và ngõ vào bất kỳ của hệ thống. Do đó, các phương trình sau cho ta mô hình không gian trạng thái, Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 24 47Bài giảng 3 Mô hình không gian trạng thái (tt) v dt dx = ( ) ( ) −−− − = BvlxK xAR iN Mdt dv 2 0 221 µ ( ) ( ) ++−= svv AxR iN iR xLdt di 0 2 2 21 µ với ( ) ( )xR N xL 2 = ( )32111 ,, xxxfx =ɺ ( )32122 ,, xxxfx =ɺ ( )uxxxfx ,,, 32133 =ɺ 48Bài giảng 3 Xét phương trình . Nếu ngõ vào u là không đổi, khi đó bằng việc đặt , sẽ thu được các phương trình đại số . Phương trình này có thể có vài nghiệm, và được gọi là các điểm cân bằng tĩnh. Trong các hệ thống ít chiều, có thể dùng đồ thị. Trong các hệ bậc cao, thường cần dùng các kỹ thuật tính số để tìm nghiệm. Chú ý các đại lượng có ký hiệu gạch dưới là các vectơ. Các điểm cân bằng ( )uxfx ,=ɺ 0=xɺ ( )uxf ˆ,0 = Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 25 49Bài giảng 3 Với vd. 4.19, đặt các đạo hàm bằng 0 cho ta Các điểm cân bằng (tt) 0=ev Rvi s e = ( ) ( ) ( ) ( )xif xAR iN lxK ee e , 2 0 22 −==−− µ xe có thể tìm bằng đồ thị bằng cách tìm giao điểm của –K(x – l) và –fe(ie, x). 50Bài giảng 3 Hai loại phương pháp: tường minh và ngầm định. Phương pháp Euler là dạng tường minh, dễ hiện thực cho các hệ thống nhỏ. Với các hệ lớn, phương pháp ngầm định tốt hơn nhờ tính ổn định số của nó. Xét phương trình với x, f, và u là các vectơ. Thời gian tích phân sẽ được chia đều thành những bước ∆t (Hình 4.45). Tích phân số ( )uxfx ,=ɺ ( ) 00 xx = Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 26 51Bài giảng 3 Trong mỗi bước thời gian từ tn đến tn+1, biểu thức tích phân được coi là không đổi bằng giá trị ứng với thời điểm trước đó tn. Như vậy, Tích phân số (tt) ( ) ( )∫∫ ++ = 11 , n n n n t t t t dtuxfdttxɺ ( ) ( ) ( ) ( ) ( )( ) ( ) ( )( )[ ]nn nnnnnn tutxft tutxftttxtx , ,11 ∆= −=− ++ 52Bài giảng 3 Tính x(t) ở t = 0,1, 0,2, và 0,3 giây, biết rằng Ví dụ 4.21 ( ) 22 xtx +−=ɺ ( ) 10 =x ( ) ( ) ( )( )[ ]nnnn txftxx ,1 ∆+=+ Có thể chọn ∆t = 0.1 s. Công thức tổng quát để tính x(n+1) là ,...2,1,0=n ( ) 10 =x Tại t0 ( )( ) ( ) 2120, 200 −=+−=txf ( ) ( ) ( )( )[ ] ( ) 8,021,01, 0001 =−×+=∆+= txftxx Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 27 53Bài giảng 3 Ví dụ 4.21 (tt) Tại t1 = 0,1 s ( ) 8,01 =x ( )( ) ( ) 344,18,021,0, 211 −=+−=txf ( ) ( ) ( )( )[ ] ( ) 6656,0344,11,08,0, 1112 =−×+=∆+= txftxx Tương tự, ( ) 5681,03 =x ( ) 4939,04 =x 54Bài giảng 3 Tìm i(t) bằng pp Euler. R = (1 + 3i2) Ω, L = 1 H, và v(t) = 10t V. Ví dụ 4.22 ( )tviR dt di L =+ ( ) ( )tvii dt di =++ 231 ( ) 00 =i Đặt i = x, và v(t) = u ( ) ( ) ( )tuxftuxx dt dx ,,31 2 =++−= ( ) ( )000 xx == ( ) ( ) ( ) ( )( )nnnnn tuxtfxx ,,1 ∆+=+ ,...2,1,0=n ( ) 00 =x ( ) 00 =u ( ) ( )( ) 0,, 000 =tuxf ( ) 01 =x⇒ ( ) 01 =x ( ) 25,01 =u ( ) ( )( ) ( ) 25,025,0001,, 2111 =++−=tuxf ( ) ( ) ( )( ) 00625,025,0025,012 =+= xx⇒
File đính kèm:
- bai_giang_bien_doi_nang_luong_dien_co_bai_giang_3_nguyen_qua.pdf