Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ - Bài giảng 2 - Nguyễn Quang Nam
Đánh dấu cực tính (quy ước dấu chấm)
Định luật Lenz: điện áp cảm ứng theo chiều sao cho dòng
điện được sinh ra sẽ tạo ra từ thông chống lại từ thông gây
cảm ứng điện áp.
Dấu của các điện áp cảm ứng được theo dõi nhờ quy ước
dấu chấm. Một dòng điện i đi vào cực có (không có) dấu
chấm ở 1 dây quấn sẽ cảm ứng 1 điện áp Mdi/dt với cực
tính dương ở đầu có (không có) dấu chấm của cuộn dây kia.
àng trăm W đến hàng trăm MW. Máy biến áp – Giới thiệu 30Bài giảng 2 Trong truyền thông, máy biến áp có thể được dùng để phối hợp trở kháng, cách ly DC, và thay đổi cấp điện áp ở công suất vài W trên một dải tần số rất rộng. Gần đây, máy biến áp với lõi ferrite (còn gọi là biến áp xung) đang ngày càng phổ biến theo sự phát triển của các bộ biến đổi điện tử công suất (bộ nguồn xung trong các máy tính là một ví dụ). Môn học này chỉ xem xét các máy biến áp công suất. Máy biến áp – Giới thiệu (tt) Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 16 31Bài giảng 2 Xét một mạch từ có quấn 2 cuộn dây như hình vẽ. Bỏ qua các tổn hao, điện dung ký sinh, và từ thông rò. Máy biến áp lý tưởng φ N1 N2 i1 i2 v2v1 + – + – ( ) dt d Ntv φ 11 = ( ) dt d Ntv φ 22 = ⇒ ( ) ( ) a N N tv tv == 2 1 2 1 a được gọi là tỷ số vòng dây. Xem mạch từ có độ thẩm từ vô cùng lớn hay từ trở bằng 0. 32Bài giảng 2 Máy biến áp lý tưởng (tt) Sức từ động tổng cho bởi 02211 ==+= φRiNiNmmf ⇒ ( ) ( ) aN N ti ti 1 1 2 2 1 −=−= Ideal N1:N2 + – + – i1 i2 v1 v2 aN N i i a N N v v 1 1 2 2 1 2 1 2 1 −=−=== ( ) ( ) ( ) ( ) 02211 =+ titvtitv Dẫn đến mô hình toán của MBA như sau Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 17 33Bài giảng 2 Có thể thấy rằng, với một máy biến áp lý tưởng Máy biến áp lý tưởng (tt) Ideal N1:N2 + – + – i1 i2 v1 v2 aN N i i a N N v v 1 1 2 2 1 2 1 2 1 ==== ( ) ( ) ( ) ( )titvtitv 2211 = av v L L i i k 1 1 1 2 1 2 2 1 −=−=−== ⇒ 2 12 2 21 NLNL = Một mô hình khác sát với hiện tượng vật lý hơn 34Bài giảng 2 Xét 1 MBA lý tưởng với tải điện trở nối vào dây quấn 2 Theo định luật Ohm Thay và Tính chất thay đổi trở kháng của MBA lý tưởng RL Ideal N1:N2 + – + – i1 i2 v1 v2 LR i v = 2 2 avv 12 = 12 aii = LL R N N Ra i v 2 1 22 1 1 == Có thể dễ dàng mở rộng kết quả trên cho các hệ thống có tải phức. Có thể chứng minh rằng LL ZaZ N N I V N N I V 2 2 1 2 2 2 2 1 2 1 1 = = = Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 18 35Bài giảng 2 Tính chất thay đổi trở kháng có thể được dùng để cực đại hóa việc truyền công suất giữa các dây quấn, hay phối hợp trở kháng. Một MBA lý tưởng được đặt giữa nguồn công suất (trở kháng Zo) và tải (trở kháng ZL). Tỷ số vòng dây được chọn sao cho Phối hợp trở kháng ( ) Lo ZNNZ 2 21≈ 36Bài giảng 2 Ví dụ minh họa phối hợp trở kháng Vd. 3.7: Hai MBA lý tưởng (mỗi máy có tỷ số 2:1) và một điện trở R được dùng để cực đại hóa việc truyền công suất. Tìm R. Điện trở tải 4 Ω kết hợp với R được quy đổi về ngõ vào thành (R + 4(2)2)(2)2. Để có công suất truyền cực đại, độ lớn của tổng trở tải phải bằng với độ lớn của nội trở của nguồn tương đương Thevenin, do đó 64410 =+ R ⇒ Ω= 5,13R Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 19 37Bài giảng 2 Hai dây quấn trên một lõi từ, để giảm thiểu từ thông rò. Dây quấn “sơ cấp” (N1 vòng) nối vào nguồn điện, dây quấn “thứ cấp” (N2 vòng) nối vào mạch tải. Máy biến áp công suất Slide tiếp theo cho thấy một số hình ảnh của các máy biến áp lực (trừ hình đầu tiên là máy biến áp điều khiển). 38Bài giảng 2 Một số hình ảnh về máy biến áp Điều khiển Công suất nhỏ 3 pha nhỏ Loại khô 10 kV, ngâm dầu 110 kV, ngâm dầu 500 kV, ngâm dầu Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 20 39Bài giảng 2 Máy biến áp công suất (tt) Giả thiết máy biến áp là lý tưởng: không có từ thông rò, bỏ qua điện trở dây quấn, mạch từ có độ thẩm từ vô cùng lớn, và không tổn hao. Gọi v1(t) = Vm1cosωt là điện áp đặt vào dây quấn sơ cấp, có thể chứng minh được max11 2 φπfNVm = hay max11 44,4 φfNV = 40Bài giảng 2 Vd. 3.8: Cho biết N1, N2, tiết diện lõi, chiều dài trung bình lõi, đường cong B-H, và điện áp đặt vào. Tìm từ cảm cực đại, và dòng điện từ hóa cần thiết. Ví dụ tại lớp max11 44,4 φfNV = với 200 Hz, 60 V, 230 11 === NfV Wb1032,4 2006044,4 230 3 max −×= ×× =φ Tính được Dựa vào công thức vừa nêu Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 21 41Bài giảng 2 Vd. 3.8 (tt): Ví dụ tại lớp (tt) 2 3 Wb/m864,0 005,0 1032,4 = × = − mB Do đó, Cần có , giá trị đỉnh của dòng điện từ hóa là (259)(0,5)/200 = 0,6475 A. Vậy, Irms = 0,46 A là giá trị hiệu dụng của dòng điện từ hóa phía sơ cấp. A/m 259300864,0 =×=mH 42Bài giảng 2 Xét một MBA với từ thông rò và điện trở dây quấn. Mạch tương đương rút trực tiếp từ mô hình vật lý là đơn giản nhưng không có ích lắm. Các phương trình phía thứ cấp được nhân với a (= N1/N2) và i2 được thay thế bởi i2/a, để rút ra một mạch tương đương có ích hơn. Mạch tương đương của MBA với mạch từ tuyến tính RL N1:N2 + – + – i1 i2 v1 v2 a 2RL a2R2 aM i1 i2/a R1 L1 – aM a2L2 – aM v1 av2 – + – + Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 22 43Bài giảng 2 Mạch tương đương của MBA với mạch từ tuyến tính L1 – aM được gọi là điện kháng tản của dây quấn 1, a2L2 – aM được gọi là điện kháng tản “quy đổi” của dây quấn 2. aM là điện kháng từ hóa, và dòng điện đi cùng với nó được gọi là dòng điện từ hóa. Tồn tại tổn hao công suất trong lõi từ do từ trễ và dòng xoáy. Các tổn hao này rất khó tính toán bằng giải tích. Tổng các tổn hao này biểu diễn tổn hao tổng trong mạch từ của máy biến áp, và chỉ phụ thuộc vào giá trị Bm. Chúng được gọi là tổn hao (lõi) thép. Một điện trở có thể được mắc song song với điện kháng từ hóa aM để kể đến các tổn hao này. 44Bài giảng 2 Mạch tương đương của MBA với mạch từ tuyến tính (tt) RL Ideal N1:N2 + – + – i1 i2 v1 v2 + – av2 R1 L1 – aM Rc1 (aM)1 a2R2 a2L2 – aM Tải thực RL và điện áp/dòng điện đi cùng với nó có thể có được bằng cách quy đổi ngược về phía thứ cấp, qua một MBA lý tưởng (như được thể hiện ở hình trên). Khi có xét đến các tổn hao công suất, mạch tương đương của MBA như sau Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 23 45Bài giảng 2 Khi vận hành xác lập, các trở kháng và vectơ pha có thể được dùng trong mạch tương đương. Máy biến áp vận hành xác lập hình sin ZL Ideal N1:N2 + – + – + – R1 jxl1 Rc1 jXm1 a2R2 ja2xl2 với 1I 2I 2V1V 2Va aI 2 ( ) ( ) ( ) ( ) ==− ==− == ==− 2 2 2 2 22 1 11 l l m l xaaMLa xaML XaM xaML ω ω ω ω Điện kháng tản của dây quấn 1 Điện kháng từ hóa quy đổi về dây quấn 1 Điện kháng tản của dây quấn 2 Điện kháng tản của d/quấn 2 quy đổi về d/quấn 1 46Bài giảng 2 Tất cả các đại lượng có thể được quy đổi về dây quấn 1 Máy biến áp vận hành xác lập hình sin (tt) a2ZL + – + – R1 jxl1 Rc1 jXm1 a2R2 ja2xl2 1I 1V 2Va aI 2 ZL + – + – R1/a2 jxl1/a2 Rc1/a2 jXm1/a2 R2 jxl2 1Ia aV1 2V 2I Hoặc có thể quy đổi về dây quấn 2 Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 24 47Bài giảng 2 Nhánh từ hóa khiến việc tính toán khá khó khăn, do đó nhánh này được chuyển lên phía đầu dây quấn 1, tạo thành một mạch tương đương gần đúng, với sai số không đáng kể. Mạch tương đương gần đúng R1 1I+ – Rc1 jXm11V a2ZL + – jxl1 a2R2 ja2xl2 2Va aI2 R1eq 1I+ – Rc1 jXm11V a2ZL + – jx1eq 2Va aI2 2 2 11 2 2 11 lleq eq xaxx RaRR += += 48Bài giảng 2 Các thông số trong mạch tương đương có thể được xác định nhờ hai thí nghiệm đơn giản: thí nghiệm hở mạch and thí nghiệm ngắn mạch. Trong các MBA công suất, các dây quấn còn được gọi là dây quấn cao áp (HV) và dây quấn hạ áp (LV). Các tên gọi này được dùng trong các thí nghiệm hở mạch và ngắn mạch. Thí nghiệm hở mạch và ngắn mạch của MBA Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 25 49Bài giảng 2 Thí nghiệm được thực hiện với tất cả dụng cụ đo ở phía hạ áp còn phía cao áp được hở mạch. Đặt điện áp định mức vào phía hạ áp. Đo được Voc, Ioc, và Poc bằng các dụng cụ đo. Thí nghiệm hở mạch A V W ocV LV HV Thí nghiệm hở mạch ocV Rc Xm RI XI ocI Mạch tương đương 50Bài giảng 2 Lần lượt tính toán như sau Thí nghiệm hở mạch (tt) oc oc c P V R 2 = c oc R R V I = XRoc III += Vậy, 22 RocX III −= X oc m I V X = Rc và Xm là các giá trị quy đổi về phía hạ áp. ocV Rc Xm RI XI ocI Mạch tương đương Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 26 51Bài giảng 2 Tất cả dụng cụ đo nằm ở phía cao áp. Cấp dòng điện định mức vào phía cao áp. Đo được Vsc, Isc, và Psc bằng các dụng cụ đo. Thí nghiệm ngắn mạch Req và Xeq được quy đổi về phía cao áp. A V W scV HV LV Req Xeq scV scI 2 sc sc eq I P R = sc sc eq I V Z = 22 eqeqeq RZX −= 52Bài giảng 2 Vd. 3.9: Cho biết các giá trị đo đạc từ thí nghiệm hở mạch và ngắn mạch. Tìm các thông số mạch tương đương quy về phía cao áp. Từ thí nghiệm hở mạch Ví dụ tại lớp ( ) Ω== 968 50 220 2 cR A 227,0 968 220 ==RI ( ) A 974,0227,01 22 =−=XI Ω== 9,225974,0 220 mX Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 27 53Bài giảng 2 Vd. 3.9 (tt): Ví dụ tại lớp (tt) Từ thí nghiệm ngắn mạch ( ) Ω== 2076,0 17 60 2eq R Ω== 882,0 17 15 eqZ Ω=−= 8576,02076,0882,0 22eqX 54Bài giảng 2 Hiệu suất được định nghĩa là tỷ số giữa công suất ngõ ra và công suất ngõ vào. Hiệu suất %100%100 × ++ =× + == icout out out out in out PPP P lossesP P P P η Các tổn hao (losses) bao gồm tổn hao đồng Pc và tổn hao sắt (thép) Pi. Cách khác, nếu đã biết công suất vào, %100× −− = in icin P PPP η Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013 28 55Bài giảng 2 Độ ổn định điện áp Độ ổn định điện áp được định nghĩa là %100% load loadload no × − =∆ V VV V Vno load – điện áp không tải Vload – điện áp khi có tải Độ ổn định được hiểu theo nghĩa: giá trị %∆V càng nhỏ thì điện áp càng ổn định, khi tải thay đổi. Thảo luận: Độ ổn định điện áp có phụ thuộc vào tính chất cảm kháng hay dung kháng của tải hay không?
File đính kèm:
- bai_giang_bien_doi_nang_luong_dien_co_bai_giang_2_nguyen_qua.pdf