Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ - Bài giảng 2
Định luật Lenz: điện áp cảm ứng theo chiều sao cho dòng điện được
sinh ra sẽ tạo ra từ thông chống lại từ thông gây cảm ứng điện áp.
Dấu của các điện áp cảm ứng được theo dõi nhờ quy ước đánh dấu
chấm. Một dòng điện i đi vào cực có (không có) dấu chấm ở 1 dây quấn
sẽ cảm ứng 1 điện áp Mdi/dt với cực tính dương ở đầu có (không có)
dấu chấm của cuộn dây kia.
Hai loại bài toán: (1) cho biết cấu hình cuộn dây, xác định các dấu
chấm. (2) cho biết các dấu chấm cực tính, viết các phương trình mạch.
iết các phương trình mạch. 15Bài giảng 2 Xác ñịnh cực tính Các bước xác ñịnh: Chọn tùy ý 1 cực của 1 cuộn dây và gán dấu chấm. Giả sử 1 dòng ñiện chạy vào ñầu có dấu chấm và xác ñịnh từ thông trong lõi. Chọn một cực bất kỳ của cuộn thứ hai và gán 1 dòng ñiện dương cho nó. Xác ñịnh chiều từ thông do dòng ñiện này. So sánh chiều của các từ thông. Nếu cả hai cộng tác dụng, dấu chấm ñược ñặt ở cực có dòng ñiện ñi vào của cuộn thứ hai. Nếu các từ thông ngược chiều, dấu chấm ñược ñặt ở cực có dòng ñiện ñi ra khỏi cuộn thứ hai. 16Bài giảng 2 Cách xác ñịnh cực tính thực tế Với các máy biến áp, không có cách nào ñể biết các cuộn dây ñược quấn ra sao, do ñó người ta sử dụng phương pháp thực tế sau. Dùng 1 nguồn DC ñể kích thích một cuộn dây, xem hình bên. ðánh dấu chấm vào cực nối với cực dương của nguồn DC. ðóng công tắc: Kim vôn kế nhích theo chiều dương => dấu chấm cho cuộn dây kia nằm ở cực nối với cực dương của vôn kế. Kim vôn kế nhích theo chiều âm => dấu chấm nằm ở cực nối với cực âm của vôn kế. + _ 17Bài giảng 2 Viết phương trình cho các cuộn dây có hỗ cảm Cho hai cuộn dây có hỗ cảm ñã ñánh dấu cực tính, viết phương trình. Chọn chiều bất kỳ cho các dòng ñiện. Quy tắc: Dòng ñiện tham chiếu ñi vào cực có (không có) dấu chấm, ñiện áp cảm ứng trong cuộn kia là dương (âm) ở ñầu có (không có) dấu chấm. Dòng ñiện tham chiếu rời khỏi cực có (không có) dấu chấm, ñiện áp cảm ứng tại cực có (không có) dấu chấm của cuộn kia là âm. v1 v2 R1 R2 i1 i2 M dt di M dt di LRiv 211111 ++= dt di M dt di LRiv 122222 ++= 18Bài giảng 2 Ví dụ tại lớp Vd 3.6: Viết các phương trình mạch vòng cho mạch có hỗ cảm. Giả thiết ñiện áp ban ñầu trên tụ bằng 0 i1 R2 C L1 R1 i2 v1 M L2 (i1 – i2) ( ) ( ) ( ) 2122 12121 2 20 2 10 Rii dt di M ii dt dLii dt dM dt di Ldti C t −++ −+−−+= ∫ ( ) ( ) dt di Mii dt dL RiiRiv 2 211 221111 −−+ −+= 19Bài giảng 2 Truyền tải ñiện năng từ một mạch sang một mạch khác thông qua từ trường. Ứng dung: cả lĩnh vực năng lượng lẫn truyền thông. Trong truyền tải, phân phối, và sử dụng ñiện năng: tăng hay giảm ñiện áp ở tần số cố ñịnh (50/60 Hz), ở công suất hàng trăm W ñến hàng trăm MW. Trong truyền thông, máy biến áp có thể ñược dùng ñể phối hợp trởn kháng, cách ly DC, và thay ñổi cấp ñiện áp ở công suất vài W trên một dải tần số rất rộng. Môn học này chỉ xem xét các máy biến áp công suất. Máy biến áp – Giới thiệu 20Bài giảng 2 Xét một mạch từ có quấn 2 cuộn dây như hình vẽ. Bỏ qua các tổn hao, ñiện dung ký sinh, và từ thông rò. ðộ thẩm từ vô cùng lớn hay từ trở bằng 0. Máy biến áp lý tưởng φ N1 N2 i1 i2 v2v1 + – + – ( ) dt dNtv φ11 = ( ) dt dNtv φ22 = ⇒ ( )( ) aN N tv tv == 2 1 2 1 a ñược gọi là tỷ số vòng dây. Sức từ ñộng tổng cho bởi 02211 ==+= φRiNiNmmf ⇒ ( ) ( ) aN N ti ti 1 1 2 2 1 −=−= 21Bài giảng 2 Có thể thấy rằng, với một máy biến áp lý tưởng Máy biến áp lý tưởng (tt) Ideal N1:N2 + – + – i1 i2 v1 v2 Ideal N1:N2 + – + – i1 i2 v1 v2 aN N i i a N N v v 1 1 2 2 1 2 1 2 1 −=−=== aN N i i a N N v v 1 1 2 2 1 2 1 2 1 ==== ( ) ( ) ( ) ( ) 02211 =+ titvtitv ( ) ( ) ( ) ( )titvtitv 2211 = av v L L i ik 11 1 2 1 2 2 1 −=−=−== ⇒ 212 2 21 NLNL = 22Bài giảng 2 Xét 1 MBA lý tưởng với tải ñiện trở nối vào dây quấn 2 Theo ñịnh luật Ohm Thay và Tính chất thay ñổi trở kháng của MBA lý tưởng RL Ideal N1:N2 + – + – i1 i2 v1 v2 LRi v = 2 2 avv 12 = 12 aii = LL RN N Ra i v 2 1 22 1 1 == Có thể dễ dàng mở rộng kết quả trên cho các hệ thống có tải phức. Có thể chứng minh rằng LL ZaZN N I V N N I V 2 2 1 2 2 2 2 1 2 1 1 = = = 23Bài giảng 2 Tính chất thay ñổi trở kháng có thể ñược dùng ñể cực ñại hóa việc truyền công suất giữa các dây quấn, hay phối hợp trở kháng. Một MBA lý tưởng ñược ñặt giữa nguồn công suất (trở kháng Zo) và tải (trở kháng ZL). Tỷ số vòng dây ñược chọn sao cho Phối hợp trở kháng ( ) Lo ZNNZ 221≈ Vd. 3.7: Hai MBA lý tưởng (mỗi máy có tỷ số 2:1) và một ñiện trở R ñược dùng ñể cực ñại hóa việc truyền công suất. Tìm R. ðiện trở tải 4 Ω kết hợp với R ñược quy ñổi về ngõ vào thành (R + 4(2)2)(2)2. ðể có công suất truyền cực ñại, 64410 =+ R ⇒ Ω= 5,13R 24Bài giảng 2 Hai dây quấn trên một lõi từ, ñể giảm thiểu từ thông rò. Dây quấn “Sơ cấp” (N1 vòng) nối vào nguồn ñiện, dây quấn “thứ cấp” (N2 vòng) nối vào mạch tải. Máy biến áp công suất Giả thiết máy biến áp là lý tưởng: không có từ thông rò, bỏ qua ñiện trở dây quấn, mạch từ có ñộ thẩm từ vô cùng lớn, và không tổn hao. Gọi v1(t) = Vm1cosωt là ñiện áp ñặt vào dây quấn sơ cấp, có thể chứng minh ñược max11 2 φpifNVm = hay max11 44,4 φfNV = 25Bài giảng 2 Một số hình ảnh ðiều khiển Công suất nhỏ 3 pha nhỏ Loại khô 10 kV, ngâm dầu 110 kV, ngâm dầu 500 kV, ngâm dầu 26Bài giảng 2 Vd. 3.8: Cho biết N1, N2, tiết diện lõi, chiều dài trung bình lõi, ñường cong B-H, và ñiện áp ñặt vào. Tìm từ cảm cực ñại, và dòng ñiện từ hóa cần thiết. Ví dụ tại lớp max11 44,4 φfNV = với 200 Hz, 60 V, 230 11 === NfV Wb1032,4 2006044,4 230 3 max −×= ×× =φVậy, 2 3 Wb/m864,0 005,0 1032,4 = × = − mBDo ñó, Cần có , giá trị ñỉnh của dòng ñiện từ hóa là (259)(0,5)/200 = 0,6475 A. Vậy, Irms = 0,46 A là dòng ñiện từ hóa phía sơ cấp. A/m 259300864,0 =×=mH 27Bài giảng 2 Xét một MBA với từ thông rò và ñiện trở dây quấn. Mạch tương ñương rút trực tiếp từ mô hình vật lý là ñơn giản nhưng không có ích lắm. Các phương trình phía thứ cấp ñược nhân với a (= N1/N2) và i2 ñược thay thế bởi i2/a, ñể rút ra một mạch tương ñương có ích hơn. Mạch tương ñương của MBA với mạch từ tuyến tính RL N1:N2 + – + – i1 i2 v1 v2 a 2RL a2R2 aM i1 i2/a R1 L1 – aM a 2L2 – aM v1 av2 – + – + L1 – aM ñược gọi là ñiện kháng tản của dây quấn 1, a2L2 – aM ñược gọi là ñiện kháng tản “quy ñổi” của dây quấn 2. aM là ñiện kháng từ hóa, và dòng ñiện ñi cùng với nó ñược gọi là dòng ñiện từ hóa. 28Bài giảng 2 Tồn tại tổn hao công suất trong lõi từ do từ trễ và dòng xoáy. Các tổn hao này rất khó tính toán bằng giải tích. Tổng các tổn hao này biểu diễn tổn hao tổng trong mạch từ của máy biến áp, và chỉ phụ thuộc vào giá trị Bm. Chúng ñược gọi là tổn hao (lõi) thép. Một ñiện trở có thể ñược mắc song song với ñiện kháng từ hóa aM ñể kể ñến các tổn hao này. Mạch tương ñương của MBA với mạch từ tuyến tính (tt) RL Ideal N1:N2 + – + – i1 i2 v1 v2 + – av2 R1 L1 – aM Rc1 (aM)1 a2R2 a 2L2 – aM Tải thực RL và ñiện áp/dòng ñiện ñi cùng với nó có thể có ñược bằng cách quy ñổi ngược về phía thứ cấp, qua một MBA lý tưởng. 29Bài giảng 2 Khi vận hành xác lập, các trở kháng và vectơ pha có thể ñược dùng trong mạch tương ñương. Máy biến áp vận hành xác lập hình sin ZL Ideal N1:N2 + – + – + – R1 jxl1 Rc1 jXm1 a2R2 ja 2x l2 với 1I 2I 2V1V 2Va aI 2 ( ) ( ) ( ) ( ) ==− ==− == ==− 2 2 2 2 22 1 11 l l m l xaaMLa xaML XaM xaML ω ω ω ω ðiện kháng tản của dây quấn 1 ðiện kháng từ hóa quy ñổi về dây quấn 1 ðiện kháng tản của dây quấn 2 ðiện kháng tản của d/quấn 2 quy ñổi về d/quấn 1 30Bài giảng 2 Tất cả các ñại lượng có thể ñược quy ñổi về dây quấn 1 Máy biến áp vận hành xác lập hình sin (tt) a2ZL + – + – R1 jxl1 Rc1 jXm1 a2R2 ja 2x l2 1I 1V 2Va aI 2 ZL + – + – R1/a2 jxl1/a 2 Rc1/a2 jXm1/a2 R2 jxl2 1Ia aV1 2V 2I Hoặc có thể quy ñổi về dây quấn 2 31Bài giảng 2 Nhánh từ hóa khiến việc tính toán khá khó khăn, do ñó nhánh này ñược chuyển lên phía ñầu dây quấn 1, tạo thành một mạch tương ñương gần ñúng, với sai số không ñáng kể. Mạch tương ñương gần ñúng R1 1I+ – Rc1 jXm11V a2ZL + – jx l1 a2R2 ja 2x l2 2Va aI2 R1eq 1I+ – Rc1 jXm11V a2ZL + – jx1eq 2Va aI2 2 2 11 2 2 11 lleq eq xaxx RaRR += += 32Bài giảng 2 Các thông số trong mạch tương ñương có thể ñược xác ñịnh nhờ hai thí nghiệm ñơn giản: thí nghiệm hở mạch and thí nghiệm ngắn mạch. Trong các MBA công suất, các dây quấn còn ñược gọi là dây quấn cao áp (HV) và dây quấn hạ áp (LV). Thí nghiệm hở mạch và ngắn mạch của MBA A V W ocV LV HV Thí nghiệm hở mạch ocV Rc Xm RI XI ocI Mạch tương ñương 33Bài giảng 2 Thí nghiệm ñược thực hiện với tất cả dụng cụ ño ở phía hạ áp còn phía cao áp ñược hở mạch. ðặt ñiện áp ñịnh mức vào phía hạ áp. ðo ñược Voc, Ioc, và Poc bằng các dụng cụ ño. Thí nghiệm hở mạch oc oc c P V R 2 = c oc R R V I = XRoc III += Vậy, 22 RocX III −= X oc m I V X = Rc và Xm là các giá trị quy ñổi về phía hạ áp. ocV Rc Xm RI XI ocI 34Bài giảng 2 Tất cả dụng cụ ño nằm ở phía cao áp. Cấp dòng ñiện ñịnh mức vào phía cao áp. ðo ñược Vsc, Isc, và Psc bằng các dụng cụ ño. Thí nghiệm ngắn mạch Req và Xeq ñược quy ñổi về phía cao áp. A V W scV HV LV Req Xeq scV scI 2 sc sc eq I P R = sc sc eq I V Z = 22 eqeqeq RZX −= 35Bài giảng 2 Vd. 3.9: Cho biết các giá trị ño ñạc từ thí nghiệm hở mạch và ngắn mạch. Tìm các thông số mạch tương ñương quy về phía cao áp. Từ thí nghiệm hở mạch Ví dụ tại lớp Từ thí nghiệm ngắn mạch ( ) Ω== 968 50 220 2 cR A 227,0968 220 ==RI ( ) A 974,0227,01 22 =−=XI Ω== 9,225974,0 220 mX ( ) Ω== 2076,017 60 2eqR Ω== 882,017 15 eqZ Ω=−= 8576,02076,0882,0 22eqX 36Bài giảng 2 Hiệu suất ñược ñịnh nghĩa là tỷ số giữa công suất ra và công suất vào. Hiệu suất và ñộ ổn ñịnh ñiện áp ðộ ổn ñịnh ñiện áp ñược ñịnh nghĩa là %100%100 × ++ =× + == icout out out out in out PPP P lossesP P P Pη Các tổn hao (losses) bao gồm tổn hao ñồng Pc và tổn hao sắt (thép) Pi. Cách khác, nếu ñã biết công suất vào, %100×−−= in icin P PPPη %100% load loadload no × − =∆ V VVV Vno load – ñiện áp không tải Vload – ñiện áp khi có tải
File đính kèm:
- bai_giang_bien_doi_nang_luong_dien_co_bai_giang_2.pdf