Bài giảng Bảo vệ rơle và tự động hóa - Chương 7: Bảo vệ khoảng cách
8.1 Nguyên tắc hoạt động và vùng bảo vệ
8.2 Đặc tuyến khởi động
8.3 Cách chọn UR và IR đưa vào rơle để phản ánh ngắn mạch
giữa các pha
8.4 Cách chọn UR và IR đưa vào rơle để phản ánh ngắn mạch
chạm đất
8.5 Bảo vệ khoảng cách 3 cấp
8.6 Các ảnh hưởng làm sai lệch
8.7 Đánh giá bảo vệ khoảng cách
à IR CT VT 32 Phân tích sự cố NM ba pha: 7-4 Chọn UR và IR (3)3R NMI I= (3)3 3. .R P NMU U I Z= = R R R UZ Z I = = Khi N(3) tất cả 3 rơle đều tác động đúng 33 Phân tích sự cố NM hai pha B-C: 7-4 Chọn UR và IR (2)2RB B C NMI I I I= − = (2)2. .RB BC NMU U I Z= = RB RB RB UZ Z I = = Rơle B tác động đúng Rơ le B: 34 Phân tích sự cố NM hai pha B-C: (2) RA A B NMI I I I= − = RA BC RC BC U U U U > > R RA R R RB R UZ Z I UZ Z I = > = > Rơle A, C không tác động Rơ le A, C: (2) RC C A NMI I I I= − = Tương tự khi có sự cố NM hai pha chạm đất. 35 7-4 Chọn UR và IR RƠLE IR0 UR0 A IA + 3kCI0 UA B IB + 3kCI0 UB C IC + 3kCI0 UC 0 1 C 13 L L L Z ZK Z − = Hệ số bù áp dụng cho đường dây truyền tải đơn CT VT 36 7-4 Chọn UR và IR 1 Ảnh hưởng của góc pha đường dây gay vượt tầm 2 Ảnh hưởng của điện trở quá độ tải điểm NM gây dưới tầm 3 Ảnh hưởng của phân dòng gây quá tầm hoặc dưới tầm 4 Ảnh hưởng của điện áp đặt vào rơle 5 Sai số đo lường 6 Ảnh hưởng của cách nối dây MBA động lực đặt giữa chỗ đặt bảo vệ và chỗ NM 7 Ảnh hưởng của dao động điện 8 Ảnh hưởng tụ bù dọc Các yếu tố ảnh hưởng sai lệch 37 38 UNDER-REACHING & OVER-REACHING (Vượt Tầm và dưới tầm) 39 jX R G Trong vùng bảo vệ TRIP Trong vùng bảo vệ TRIP Ngoài vùng bảo vệ Zthực Zđo được Where : NO TRIP Dưới tầm 40 jX R G ZTHỰC ZĐO ĐƯỢC Where : TRONG VÙNG BẢO VỆ TRIP IN THE PROTECTIVE ZONE TRIP TRONG VÙNG BẢO VỆ TRONG VÙNG BẢO VỆ TRIP VƯỢT TẦM 41 Ảnh hưởng R quá độ 42 jX R G Ảnh hưởng của điện trở quá độ Rhq Trong vùng bảo vệ TRIP Rhq Trong vùng bảo vệ TRIP Rhq Ngoài vùng bảo vệ ZThực Zđo được Trong đó : Zđo được > Zthực NOT TRIP DƯỚI TẦM Khi NM ba pha thông qua điện trở quá độ Rqd nên tổng trở đặt vào rơle tăng thêm một lượng Ra: ZR = ZL + Ra Khi NM hai pha thông qua điện trở quá độ Rqd nên tổng trở đặt vào rơle tăng thêm một lượng kRa: Như vậy, vùng tác động bị thu hẹp hay gọi là dưới tầm ZtacdongR > ZkhoidongR Ảnh hưởng R quá độ 43 . .. . . 2 1 22 NM NML aR R L a NMR I Z I RUZ Z R I I + = = = + Khi NM hai pha thông qua điện trở quá độ Rqd với mạng 2 nguồn R L aZ Z kR= + Như vậy, vùng tác động bị thu hẹp hay gọi là dưới tầm ZtacdongR > ZkhoidongR Ảnh hưởng R quá độ ~ ~ aR kI GI 44 Mức độ quá tầm tính theo phần trăm: ( )% 100%( 1) 100%( )kd a aduoitam kd kd Z kR kRk Z Z + = − = Ảnh hưởng R quá độ R L aZ Z kR= + Tổng quát: 45 46 Ảnh hưởng R quá độ tại chổ ngắn mạch , tổng trở nguồn và tổng trở liên kết ngoài 47 ~ ~ ES EU R ZE A B N ZL jX (đvtđ) R (đvtđ) 0 0 -0,2 -0,1 0,1 0,2 ZL Trường hợp1 hs=0,9 h=0,85 ES EU R A B hZL (1-h)ZL ZE ZU N + + - - Trường hợp 1: θ=00 ZN=0,01 θ ES EU ZN=0,01 ZN=0,01 < Dưới tầm 48 ES EU ~ ~ ES EU R ZE A B N ZL jX (đvtđ) R (đvtđ) 0 0 -0,2 -0,1 0,1 0,2 ZL hs=0,9 h=0,76 ES EU R A B hZL (1-h)ZL ZE ZU N + - Case 2: θ=00 ZN=0,05 ZN=0,05 ZN=0,05 < Dưới tầm + - 2 case2 49 ES EU ~ ~ ES EU R ZE A B N ZL jX (đvtđ) R (đvtđ) 0 0 -0,2 -0,1 0,1 0,2 ZL hs=0,9 h=0,96 ES EU R A B hZL (1-h)ZL ZE ZU N + - Case 3: θ=600 ZN=0,05 ZN=0,05 ZN=0,05 > Vượt tầm + - 3 case3 θ = 600 θ = 600 50 ES EU ~ ~ ES EU R ZE A B N ZL jX (đvtđ) R (đvtđ) 0 0 -0,2 0,2 ZL hs=0,9 h=0,70 ES EU R A B hZL (1-h)ZL ZE ZU N + - Case 4: θ=- 600 ZN=0,05 ZN=0,05 ZN=0,05 < Dưới tầm 4 case4 θ = 600 θ = - 600 51 X (đvtđ) R (đvtđ) 0 0 -0,2 -0,1 0,1 0,2 ZL 1: θ=00 ZN=0,01 : Dưới tầm 2: θ=00 ZN=0,05 : Dưới tầm 3: θ=600 ZN=0,05 : Vượt tầm 4: θ=-600 ZN=0,05 : Dưới tầm 1 2 3 4 hs=0,9 h=0,85 h=0,76 h=0,96 h=0,7 Tổng kết 52 IAB D B A C LAB 21 ICB N L I= IAB+ICB ).(.. 111 LLZLZI ILZ I UZ AB AB AB AB A RA +>+== DƯỚI TẦM Ảnh hưởng sự phân dòng Khi mạng điện có nhiều nguồn và nhiều nhánh thì khi một đường dây nhánh rẻ có nguồn, dòng điện NM trên toàn mạng không giống nhau. Nó sẽ gay ra quá tầm và dưới tầm. Ví dụ: Mức độ quá tầm tính theo phần trăm: Ảnh hưởng sự phân dòng 53 Bảo vệ rơ le và tự động hóa ( ) % 100%( 1) 100%( )kd pd Lkesau pd Lsauduoitam kd kd Z k Z k Z k Z Z + = − = % 100%( )pd Lkesauquatam kd k Z k Z = 54 D B A LAB 21 I1 I2 N L IAB= I1+I2 ).(.. 111 LLZLI ILZ I UZ AB AB AB AB A RA +<+== VƯỢT TẦM Ảnh hưởng sự phân dòng Khi mạng điện có nhiều nguồn và nhiều nhánh thì khi một đường dây nhánh rẻ có nguồn, dòng điện NM trên toàn mạng không giống nhau. Nó sẽ gay ra quá tầm và dưới tầm. Ví dụ: Ảnh hưởng sự phân dòng ~ ~ kAI kBI kI Gay ra hiện tượng dưới tầm 2 2( )% 100%( 1) 100%( )kd pd L pd Lduoitam kd kd Z k Z k Z k Z Z + = − = 55 Khi mạng điện có nhiều nguồn và nhiều nhánh thì khi một đường dây nhánh rẻ có nguồn, dòng điện NM trên toàn mạng không giống nhau. Nó sẽ gay ra quá tầm và dưới tầm. Ví dụ: Ảnh hưởng sự phân dòng ~ Gay ra hiện tượng quá tầm kAI kI 2% 100%( )pd Lquatam kd k Z k Z = 56 Góc chỉnh định của rơle thường lấy bằng góc pha đường dây. Do nhiều nguyên nhân (nhiệt độ, chọn nấc rơle, tính toán) nên 2 góc này sẽ không bằng nhau. Khi đó: cos( )tacdongR kdR kdR duongdayZ Z ϕ ϕ= − Như vậy ZtacdongR < ZkhoidongR có nghĩa là vùng tác động bị kéo dài ra so với trị số đặt và bảo vệ tác động vượt quá vùng chỉnh định, ta gọi đó là quá tầm. Mức độ quá tầm tính theo phần trăm: 1% 100%( 1) cos( )quatam kdR duongday k ϕ ϕ == − − Ảnh hưởng góc pha đZ 57 Sai số BI và BU có ảnh hưởng đến trị số ZR và góc pha φR và do đó làm thay đổi vùng tác động của rơle. Đối với BI cần kiểm tra đường cong bội số giới hạn. (Kiểm tra đường cong sai số 10% khi có NM ba pha trực tiếp tại cuối vùng bảo vệ) Đối với BU cần chọn dây nối đủ tiết diện để tránh sụt áp lớn làm ảnh hưởng đến giá trị và góc pha của UR Sai số đo lường 58 Bảo vệ rơ le và tự động hóa Khi NM sau MBA có tổ đấu dây Y – Y thì rơle tổng trở sẽ làm việc như trường hợp NM trên đường dây, tổng trở đặt vào rơle sẽ bằng tổng số các tổng trở của đường dây và MBA. Nếu tổ đấu dây của MBA Y – Δ hoặc Δ– Y thì rơle tổng trở sẽ làm việc khác đi, vì khi NM hai pha sau MBA dòng điện phía sơ cấp và thứ cấp của MBA khác nhau về trị số và góc pha. Ảnh hưởng cách đấu dây MBA 59 Bảo vệ rơ le và tự động hóa Với đường dây dài cao áp và siêu cao áp người ta thường lắp bộ tụ nối tiếp vào đường dây (tập trung hoặc phân tán theo chiều dài đường dây) để nâng cao khả năng truyền tải và giảm tổn thất. Đặc trưng của mức độ bù dọc là hệ số kC. kC là tỷ số của XC bù dọc và XL của đường dây (thường vào khoảng 0.25 đến 0.7). Ở Việt Nam thì kC = 0.6. Khi bù dọc thì ảnh hưởng đến rơle khoảng cách vì khi có NM sau bộ tụ bù dọc thì rơle không thể thấy điểm NM và cả một đoạn đường dây gần đó vì tổng trở đo được nằm sau lưng bảo vệ nên không tác động được. Điều này có thể làm cho bảo vệ trước đó tác động sai Thông thường thì tụ bù dọc được đặt tại thanh cái các trạm A B Ảnh hưởng tụ bù dọc 60 Bảo vệ rơ le và tự động hóa Để ngăn việc tác động sai thì khi xảy ra NM ta cần nối tắc tụ điện lại để trở lại bình thường tuy nhiên cần trì hoãn lại tác động khoảng 0.1s – 0.15s. Ở các bộ tụ điện bù dọc hiện đại, người ta sử dụng hệ thống bảo vệ bằng điện trở phi tuyến, khe phóng điện và máy cắt đấu song song với bộ tụ. Khi có NM tùy theo điểm sự cố (độ lớn dòng NM) và thời gian tồn tại sự cố mà các thiết bị này sẽ làm việc và nối tắc bộ tụ. B A ,L LR XCAX CBX Ảnh hưởng tụ bù dọc 61 Bảo vệ rơ le và tự động hóa B A A B ,L LR XCAX CBX R X 1 IZ 1 IIZ 3 IZ 13 2 Ảnh hưởng tụ bù dọc 62 Bảo vệ rơ le và tự động hóa Ảnh hưởng hỗ cảm Khi vận hành hai đường dây song song sẽ có hỗ cảm xuất hiện. Hỗ cảm thành phần TTT và TTN nhỏ, hỗ cảm TTK lớn nên không thể bỏ qua thành phần này khi cài đặt rơle. Hỗ cảm gay sai số đo lường nên có thể gay quá tầm hoặc dưới tầm 63 Bảo vệ rơ le và tự động hóa Dao động là trạng thái mất đồng bộ giữa hai nguồn điện hoặc hai bộ phận chứa nguồn trong hệ thống điện. Xét hai nguồn G và H có sức điện động EG và EH thông qua đường dây L có kháng điện xL. Như vậy dòng dao động triệt tiêu khi = 0 độ, cực đại khi = 1800 maxsin sin2 2dd ddGH EI I X δ δ Σ ∆ = = MF1 MF2 E1 E2 1MFx 2MFxddxMC E2 ΔE E1 δ M Ảnh hưởng dao động điện 64 Bảo vệ rơ le và tự động hóa Bảo vệ không tác động khi có dao động. Để bảo vệ không tác động ta cần thực hiện: Chọn đặc tuyến khởi động không chứa tâm dao động (cấp I) Bảo vệ tác động với thời gian trì hoãn khoảng 1 đến 2 s (khi không gay ảnh hưởng đến tính ổn định hệ thống Khóa tự động khi có dao động, dựa vào tốc độ thay đổi tổng trở. Khi dao động tốc độ thay đổi tổng trở chậm hơn so với ngắn mạch Tâm dao động là M tại đây áp bằng 0, góc lệch bằng 180 độ Ảnh hưởng dao động điện 65 Bảo vệ rơ le và tự động hóa Ưu điểm: Đảm bảo tính chọn lọc trong mạng có cấu trúc bất kỳ Thời gian tác động vùng I nhanh (quan trọng với tính ổn định hệ thống) Có độ nhạy cao Khuyết điểm: Sơ đồ phức tạp Không tác động tức thời trên toàn bộ vùng bảo vệ Cần thiết bị khóa khi dao động điện nên càng phức tạp 8.7 Đánh giá 66 Bảo vệ rơ le và tự động hóa Xét hệ thống có điện áp US và tổng trở ZS cấp cho đường dây được bảo vệ ZL, khi xảy ra NM trên đường dây ta có: . . . .1% 1 S RR SL L S L UU I Z Z U Z Z SIR = = = + + S L ZSIR Z = system impedance ratio Ảnh hưởng điện áp đặt vào Rơle 67 Bảo vệ rơ le và tự động hóa
File đính kèm:
- bai_giang_bao_ve_role_va_tu_dong_hoa_chuong_7_bao_ve_khoang.pdf