Bài giảng Apache & MySQL & PHP

9Lập trình Web tĩnh và Web động

9Cài đặt Apache

9MySQL

9Ngôn ngữPHP

pdf35 trang | Chuyên mục: PHP | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2105 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Apache & MySQL & PHP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
i môi trường Linux 
và Windows.
9 Có thể download phiên bản mới nhất của Apache 
tại địa chỉ: 
9 Các phiên bản 1.x và 2.x (mới nhất) khác nhau 
về kiến trúc. Chi tiết xin xem trong feature log.
Cài đặt Apache 2.x (Windows)
9 Để cài đặt Apache trong Windows bằng chương trình cài đặt 
tự động, cần download chương trình này về từ website của 
Apache. Thông thường những chương trình dạng này sẽ
không hỗ trợ giao thức https.
9 Quá trình cài đặt sẽ tự động sao chép tất cả các file cần 
thiết vào thư mục chỉ định.
9 Có thể sử dụng chương trình quản lý ở mức dịch vụ để
start, stop, restart, reload Apache hoặc khởi động bằng tay.
Trang PHP đầu tiên
9 Soạn thảo:
– Mở trình soạn thảo gõ nội dung dưới đây
– Ghi lại với tên “CHAO.PHP” trong thư mục gốc của web (Nếu sử dụng 
Wamp thì thường là C:\Wamp\www)
Trang PHP dau tien
<?php
echo "Chào mừng các bạn đến với PHP";
?>
Trang PHP dau tien
<?php
echo "Chào mừng các bạn đến với PHP";
?>
Trang PHP đầu tiên (tt)
9 Thử nghiệm: Mở IE, gõ địa chỉ: 
Giới thiệu về MySQL
9 Là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu miễn phí được 
phát triển theo chuẩn mã nguồn mở.
9 MySQL chạy được trong cả hai môi trường Linux 
và Windows.
9 Có thể download phiên bản mới nhất của MySQL 
tại địa chỉ: 
9 Các phiên bản 3.x, 4x và 5.x (mới nhất) khác 
nhau về kiến trúc. Chi tiết xin xem trong feature 
log.
Cài đặt MySQL 5.x
9 Download phiên bản mới nhất
RPM (.rpm)
Linux
Source code (.tar.gz)
MySQL
Program install (.msi)
Windows
Source code (.zip)
Giới thiệu về PHP
9 Là một ngôn ngữ lập trình server-side miễn phí được phát 
triển theo chuẩn mã nguồn mở. PHP ra đời từ sự viết tắt 
của cụm từ Personal Home Page. Nhưng hiện nay PHP được 
coi là sự chơi chữ của việc viết tắt đệ quy cụm từ PHP: 
Hypertext Preprocessor.
9 PHP chạy được trong cả hai môi trường Linux và Windows. 
Có thể download phiên bản mới nhất của PHP tại địa chỉ: 
9 Các phiên bản 4x và 5.x (mới nhất) khác nhau về kiến trúc. 
Chi tiết xin xem trong feature log.
Ngôn ngữ lập trình PHP
9 Là ngôn ngữ lập trình dạng server-side, vì vậy 
PHP ngoài các khả năng của một ngôn ngữ lập 
trình thuần túy còn có đầy đủ các chức năng cần 
thiết của một CGI chuẩn như: Lấy dữ liệu từ
form, sinh các trang web động, gửi nhận cookie, 
hỗ trợ session, thao tác với biến của WEB Server.
9 PHP cũng có hệ thống thư viện hàm đồ sộ giúp 
cho các lập trình viên có nhiều lựa chọn trong 
việc sửa dụng PHP để kết nối với nhiều phần 
mềm khác nhau như: Oracle, MySQL, ODBC, 
LDAP, Mail (SMTP, POP3), COM, .Net…
Cú pháp cơ bản
9 PHP mỗi khi thông dịch một file sẽ chỉ thi hành những khối 
lệnh nằm giữa 2 cặp thẻ 
9 Mọi ký tự nằm ngoài các cặp thẻ trên đều được giữ nguyên
và thêm vào trong luồng siêu văn bản trả về cho môi 
trường bên ngoài theo đúng thứ tự ban đầu.
9 Nói chung, cú pháp trong PHP được thừa kế từ cú pháp của 
C, C++ và Perl. Tuy nhiên, cũng có một số kết hợp và thay 
đổi từ các cú pháp gốc tạo ra nét đặc thù riêng cho PHP.
Cú pháp cơ bản (tt)
9 Để tạo ra các kết xuất trả về cho môi trường bên ngoài (trình 
duyệt) ta có thể sử dụng các cách sau:
– Viết kết xuất bên ngoài cặp thẻ 
– Dùng lệnh echo hoặc print
9 Để tạo ra chú thích, có thể dùng cú pháp dạng C như sau:
– // Để chú thích dòng
– /* */ Để chú thích khối
9 Lệnh của PHP kết thúc bởi dấu chấm phẩy (;) và có thể viết nhiều 
lệnh trên một dòng.
9 Lưu ý không giống C, C++ trình thông dịch của PHP chỉ phân biệt 
hoa thường với tên biến, tên hằng. Còn tên hàm (có sẵn hoặc do 
người dùng định nghĩa) và từ khóa thì không phân biệt.
Biến
9 Định nghĩa biến
– Biến trong PHP được bắt đầu bởi ký tự $, sau đó là tên biến 
được định nghĩa theo văn phạm sau:
[a-zA-Z_\x7f-\xff][a-zA-Z0-9_\x7f-\xff]*
– Tên biến có phân biệt hoa thường. Có thể gán giá trị vào biến 
mà không cần khai báo. Nhưng chỉ có thể truy cập nội dung 
biến đã có giá trị.
– Để xác định biến tồn tại hay không có thể dùng hàm isset() và 
để hủy biến có thể dùng hàm unset()
– Để xác định kiểu hiện tại của biến có thể sử dụng hàm 
gettype(), var_dump() hoặc các hàm is_var_type().
Biến (tt)
9 Phạm vi truy cập biến:
– Biến cục bộ hàm: Chỉ được sử dụng trong thân các hàm do 
người dùng định nghĩa
– Biến toàn cục: Được sử dụng bên ngoài thân các hàm do người 
dùng định nghĩa. Để truy cập được các biến này trong thân các 
hàm, cần phải dùng từ khóa global để khai báo hoặc thông qua 
biến mảng siêu toàn cục $GLOBALS.
– Biến siêu toàn cục: Là các biến được định nghĩa trước của PHP 
có thể được truy cập tại mọi nơi, mọi ngữ cảnh.
– Biến tĩnh: Được sử dụng như biến tĩnh trong C++. Biến tĩnh có
thể được định nghĩa trong hàm và lớp.
Biến (tt)
9 Truy cập giá trị biến:
– Để truy cập giá trị biến chỉ cần dùng cú pháp $var_name. Biến 
kiểu mảng cần thêm cặp ký tự [ ] để truy cập vào giá trị các 
phần tử trong mảng.
– Tuy nhiên trong nhiều trường hợp phải sử dụng thêm cặp 
ngoặc nhọn { } hoặc ký tự & để có thể xác định chính xác tên 
biến cần truy cập
$a = ‘hello’; $b = ‘every’;
$c = &$b; $d = ‘b’;
echo “$a $bone.”; echo “$a ${b}one.”;
echo “$a {$c}one.”; echo “$a $$d”;
echo “$a {$$d}one.”;echo “$a ${$d}one.”;
Biến (tt)
9 4.2.4 Biến bên ngoài PHP:
– Biến form: Được truy cập thông qua các biến mảng siêu toàn 
cục được định nghĩa trước là $_POST, $_GET, $_COOKIE, 
$_REQUEST, $_FILES. Nếu khai báo register_global được bật 
trong php.ini thì tự động các biến có tên tương ứng cũng được 
tạo ra.
– Biến session: Được truy cập thông qua các biến mảng siêu 
toàn cục được định nghĩa trước là $_SESSION.
– Biến server: Được truy cập thông qua các biến mảng siêu toàn 
cục được định nghĩa trước là $_SERVER, $_ENV.
Kiểu dữ liệu
9 PHP hỗ trợ nhiều kiểu dữ
liệu phổ thông như các 
ngôn ngữ lập trình khác 
(được liệt kê bên phải).
9 Trên thực tế, PHP không 
định kiểu tuyệt đối cho các 
biến mà tùy vào từng ngữ
cảnh, biến sẽ được quyết 
định là có kiểu nào tương 
ứng.
9 Để ép kiểu có thể dùng cú
pháp như của C hoặc dùng 
hàm settype().
9 Kiểu vô hướng
– boolean
– interger
– float
– string
9 Kiểu có cấu trúc
– array
– object
9 Kiểu đặc biệt
– resource
– NULL
9 …
Kiểu dữ liệu (tt)
9 Kiểu boolean
– Tập xác định: { true, false }
– Toán tử liên quan:
 = == != === !=== && || and or xor (bool)
9 Kiểu interger
– Tập giá trị: { (-231) … (231 – 1) }
Kiểu dữ liệu (tt)
9 Kiểu interger
– Toán tử liên quan:
& | ^ ~ + - * / % ++ -- > 
&= |= ^= += -= *= /= %= >= (int)
9 Kiểu float
– Tập xác định: { (-1,8 x 10308) … (1,8 x 10308) }
Kiểu dữ liệu (tt)
9 Kiểu float
– Toán tử liên quan: Giống kiểu interger
9 Kiểu string
– Cách xác định
• Đặt trong cặp nháy đơn ‘ ’: Các ký tự giữa hai dấu nháy 
đơn được xử lý như văn bản thuần túy, chỉ có duy nhất 1 
ký tự metacharacter có hiệu lực là ký tự \
• Đặt trong cặp nháy kép “ ”: Các ký tự giữa hai dấu nháy 
kép được tiền xử lý trước khi được coi như một xâu thực 
sự. 
Kiểu dữ liệu (tt)
9 Kiểu string
– Toán tử liên quan: . .= [ ]
9 Kiểu array
– Kiểu array là kiểu có cấu trúc rất mạnh của PHP, nó cho 
phép lập trình viên có thể truy cập vào các phần tử
trong mảng thông qua cơ chế chỉ số rất linh hoạt.
– Toán tử liên quan: +
– Ví dụ
$arr = array("test" => array(6 => 5, 13 => 9, "a" => 
42));
echo $arr["test"][6]; // 5
echo $arr["test"][13]; // 9
echo $arr["test"]["a"]; // 42
Hằng
9 Được định nghĩa bởi cấu trúc define.
9 Tên hằng phân biệt hoa thường.
9 Phạm vi sử dụng giá trị của hằng là siêu toàn 
cục.
9 Giá trị của hằng phải là kiểu vô hướng.
9 Ví dụ
define("CONSTANT", "Hello world.");
echo CONSTANT; // outputs "Hello world."
Cấu trúc điều khiển
9 Rẽ nhánh với if … else
if ($a > $b) {
echo "a > b";
$a = $b;
} else {
echo "a <= b";
$b = $a;
}
if ($a > $b):
echo "a > b";
$a = $b;
else:
echo "a <= b";
$b = $a;
endif;
Cấu trúc điều khiển (tt)
9 Rẽ nhánh với switch … case
switch ($a) {
case 0: 
echo "a = 0";
break;
case 1: 
echo "a = 1";
break;
}
switch ($a):
case 0:
echo "a = 0";
break;
case 1:
echo "a = 1";
break;
endswitch;
Cấu trúc điều khiển (tt)
9Lặp với while & do … while
while ($i++ < 5) {
switch ($i) {
case 2:
echo "At 2"; break 1; /* Exit only switch. */
case 5:
echo "At 5"; break 2; /* Exit switch and while. 
*/
default:
break;
}
while (1) continue 2;
echo "This never gets.";
}
Cấu trúc điều khiển (tt)
9Lặp với for & foreach
for ($i=1; $i<=10; $i++) print $i;
$arr = array(1, 2, 3, 4);
foreach ($arr as $value) {
$value = $value * 2;
print $value;
}
$arr = array("one", "two", "three");
foreach ($arr as $key => $value) {
echo "Key: $key; Value: $value";
}
Hàm
9 Khai báo hàm trong PHP gần giống như khai báo 
trong C. Hàm trong PHP cũng cho phép đệ quy, 
lồng nhau. Tuy nhiên, cũng có một số điểm khác 
biệt:
– Định nghĩa hàm trong PHP thay kiểu trả về khi khai báo 
bằng từ khóa function.
– Tên hàm không phân biệt hoa thường khi gọi. Phạm vi 
truy cập là siêu toàn cục. 
9 Tham số trong lời gọi hàm có thể có giá trị mặc 
định. Giá trị được truyền vào theo dạng ByVal, để
tham số được truyền vào theo dạng ByRef cần 
dùng ký tự &
Hàm (tt)
9Ví dụ:
function foo() {
echo "In foo() ";
}
function bar($arg = '') {
echo "In bar(); argument: '$arg'";
}
function echoit($string) {
echo $string;
}
$func = 'foo'; $func(); // This calls foo()
$func = 'bar'; $func('test');// This calls bar()
$func = 'echoit';$func('test');// This calls echoit()
Kết nối với MySQL
$db = mysql_connect('Máy chủ','username', 
'pwd') or die(‘Không kết nối được với máy 
chủ');
mysql_query("SET NAMES 'utf8'");
mysql_query("SET CHARACTER SET 'utf8'");
mysql_select_db('CSDL', $db) or die('Không tìm 
thấy CSDL');
$sql = ‘Câu lệnh truy vấn SQL’; 
$rs = mysql_query($sql);
for ($i = 0; $i < mysql_num_rows($rs); $i++) {
$rc = mysql_fetch_array($rs);
echo $rc[‘Trường thứ nhất’];//Cột đầu tiên
echo $rc[1];//Cột thứ hai
echo $rc[‘Trường thứ ba’];//Cột thứ 3
}

File đính kèm:

  • pdfBài giảng Apache MySQL và PHP.pdf
Tài liệu liên quan