Bài giảng An thần - Đậu Việt Hùng

Định nghĩa

Không có khả năng cảm nhận đau

Thuốc không ảnh hưởng đến ý thức

Lidocaine

NSAIDs: Paracetamol, Ibuprofen

Thuốc ảnh hưởng đến ý thức

Narcotics: Fentanyl, Morphine, Methadone

Ketamine

 

ppt33 trang | Chuyên mục: Huyết Học và Miễn Dịch | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng An thần - Đậu Việt Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
AN THẦNTs Đậu Việt HùngMục tiêuChỉ định an thần đối bệnh nhân nặngCác khái niệm an thầnMức độ an thầnKế hoạch lựa chọn an thần.ThuốcChỉ địnhThủ thuậtSau phẫu thuậtChẩn đoán hình ảnhThở máyBệnh lýCác khái niệm an thầnGây mê (anesthesia)Giảm đau (analgesia)Giảm lo âu, căng thẳng (anxiolytic)Quên (amnesia)Gây mê (anesthesia)Định nghĩa:Mất cảm giác và ý thứcCác thuốc có thể sử dụngThiopentalEtomidate Ketamine Propofol Giảm đau (analgesia)Định nghĩaKhông có khả năng cảm nhận đauThuốc không ảnh hưởng đến ý thứcLidocaineNSAIDs: Paracetamol, IbuprofenThuốc ảnh hưởng đến ý thứcNarcotics: Fentanyl, Morphine, MethadoneKetamineGiảm lo âu, căng thẳng (anxiolytic)Định nghĩaGiảm sự lo lăng, lo sợ, kích thíchCác thuốcBenzodiazepines: Midazolam, Lorazepam, DiazepamChloral HydrateQuên (amnesia)Định nghĩaMất khả năng nhớ, không có khả năng hồi tưởng các sự kiên xảy raCác thuốcBenzodiazepineKetamineMức độ an thầnTỉnhAn thần nhẹAn thần sâuGây mêAn thần nhẹBệnh nhân đáp ứng với lời nóiĐường thở thông thoángNhịp thở tự nhiên thích hợpKhông ảnh hưởng đến chức năng tim mạchAn thần sâuKhó đánh thức bệnh nhânBệnh nhân chỉ đáp ứng với đauĐường thở có thể bị tắc nghẽnNhịp thở tự nhiên có thể bị ảnh hưởngChức năng tim mạch thường không bị ảnh hưởngGây mêBệnh nhân bị mất ý thứcBệnh nhân cần được thông khí hỗ trợChức năng tim mạch có thể bị ảnh hưởngLựa chọn an thầnDị ứngThuốcBệnh sửBữa an cuốiBệnhDị ứngDị ứng thuốcDị ứng môi trườngDị ứng trứng và đậu nành không chỉ định propofolDị ứng các chất cản quangBữa ăn cuối cùngAn thần sau bữa an dẫn đến bệnh nhân có nguy cơ bị hít vào phổiBữa ăn đặc cần trên 6 đến 8 giờBữa ăn dịch đặc cần trên 4 giờBữa ăn sữa cần trên 2 giờLựa chọn thuốc đúngKhông có một công thức chung cho tất cả các trường hợp.Tất cả các thuốc đều có biến chứngCần chọn thuốc đúng mục đích sử dụng và ít nguy cơ nhất cho bệnh nhânKhi sử dụng thuốc phải chú ýĐường dụngThời điểm bắt đầu tác dụngThời gian tác dụngChống chỉ địnhLợi ích của liệu phápCác thuốc thường sử dụng tại khoa hồi sứcThuốc gây mêPropofol, Ketamine, Pentobarbital, thiopentalThuốc giảm đauFentanyl, MorphineThuốc giảm lo âu căng thẳngMidazolam, Lorazepam, DiazepamThuốc khácClonidinePropofolThời gian tác động 30 giâyKéo dài: 3 – 10 phútLiều thuốcTấn công: 1 mg/kgDuy trì: 50-150 mcg/kg/phútTác dụng phụ: suy hô hấp, hạ huyết áp, nhịp tim châm, không giảm đau, toan chuyển hóa nếu dùng kéo dàiKetaminKhởi phát: 30 giây (IV), 3-4 phút (IM)Thời gian tác dụng: 5-10 phút (IV), 12-25 phút (IM)LiềuTấn công: 0.5-1 mg/kg (IV), 4-5 mg/kg (IM)Duy trì: 5-20 mcg/kg/phútTác dụng giảm đau và quênTác động lên trương lực và phản xạ đường thởBất lợi: tăng bài tiết, tăng ICPFentanylKhởi phát: 2-3 phútThời gian tác dụng: 30-60 phútLiều: Tấn công:1 mcg/kgLiều duy trìTác dụng mạnh gấp 100 lần morphineThuốc đối kháng: NaloxoneKhông có tác dụng quên, giảm lo âu, căng thẳng, gây ngực cứngMorphineKhởi phát: 5-10 phút (IV)Thời gian tác dụng: 4-6 giờLiều thuốcTấn công: 0.05-0.1 mg/kgDuy trìThuốc đối kháng: NaloxoneKhông có tác dụng quên, giảm lo âu, căng thẳng, giải phóng histaminMidazolamKhởi phát: 2-6 phút Thời gian tác dụng: 45-60 phútLiềuTấn công: 0.05-0.1 mg/kgDuy trìThuốc đối kháng: FlumazenilTác dụng quên giảmKhông giảm đau, DiazepamKhởi phát: 1-1.5 giờ (đường uống)Thời gian tác dụng: variable but LONG (đường uống)Liều: 0.1-0.8 mg/kg/ngày (đường uống)Useful for taperingBất lợi: khả năng tích lủy, thời gian bán hủy kéo dài, tránh tiêm tĩnh mạch nhanhLorazepamKhởi phát:15-30 phút (IV)Thời gian tác dụng: 3-4 giờ (kéo dài 12 giờ)Liều: 0.05-0.1 mg/kgTủa với propylene glycolAnion gap metabolic acidosis, osmolar gapTránh truyền tĩnh mạch liên tụcClonidineỨc chế receptor alpha-2 trung ươngKhởi phát: 30-60 phút (đường uống)Thời gian tác dụng: 6-10 giờLiều: 0.05 mg/ngày (đường uống)Có thể chuyển sang miếng dánSử dụng điều trị hội chứng cai và giảm thuốc an thầnÍch lợi của liệu phápKhông phải tất cả tác dụng phụ là có hạiCân nhắc để lựa chọn thuốcKetamine có tác dụng giãn phế quảnPentobarbital hoặc Midazolam có tác dụng chống co giậtDiazepam có tác dụng cơChú ýĐảm bảo tình trạng bệnh nhânĐiều chỉnh toanĐảm bảo thể tích tuần hoànChú ý tiền sử, bệnh, bữa ăn cuối, dị ứng.Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cấp cứuBag, mask, oxygen, boxSonde hút Nước muối sinh lýMonitors – O2, CO2, HASử dụng nhiều thuốc, liều cao thì có hiệu quả nhưng khó khăn khi dừng thuốcRASSRASS và Bệnh nhânNếu RASS score từ -2 tới -3:Giữ liều thuốc giảm đau trước đóRASS và Bệnh nhânRASS – 4 và – 5 và nhịp thởRASS và Bệnh nhânRASS – 4 và – 5 và nhịp thởTóm tắtCó nhiều chỉ định an thần tai ICUAn thần gồm: anesthesia, analgesia, anxiolysis, & amnesiaCó nhiều mức độ an thầnLuôn nhớ “AMPLE” khi cho an thầnChọn thuốc đúngChuẩn bị đầy đủ dụng cụ cấp cứu

File đính kèm:

  • pptbai_giang_an_than_dau_viet_hung.ppt
Tài liệu liên quan