Bài giảng 3G3MV - Chương 2: Cấu trúc và lắp đặt

2-1-2 Các điều kiện lắp đặt

Hãy cung cấp một thiết bị hãm thích hợp ở phía máy để đảm bảo

an toàn (1 phanh giữ không phải là 1 thiết bị hãm đảm bảo an

toàn). Nếu không có thể gây tai nạn

Hãy cung cấp một thiết bị hãm khẩn cấp thích hợp cho phép hãm

tức thời hoạt động và cắt điện ngay. Nếu không có thể gây tai nạn

Hãy đảm bảo lắp đặt sản phẩm theo đúng chiều và có một

Khoảng hở giữa biến tần và tủ điều khiển hoặc các thiết bị khác.

Nếu không có thể gây cháy hoặc hoạt động sai.

Không để vật lạ rơi vào trong biến tần. Nếu không có thể gây cháy

hoặc hoạt động sai.

pdf26 trang | Chuyên mục: Mạch Điện Tử | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng 3G3MV - Chương 2: Cấu trúc và lắp đặt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
o và nhiễu cảm ứng. 
Nhiễu radio: Cảm ứng điện từ sinh ra ở đường dây tín hiệu, làm cho bộ điều khiển 
hoạt động sai. 
Nhiễu cảm ứng: Các sóng điện từ từ biến tần và cáp làm cho các bộ thu sóng vô 
tuyến bị nhiễu. 
- Biện pháp phòng chống nhiễu cảm ứng 
Như mô tả ở trên, một bộ lọc nhiễu có thể được dùng đẻ ngăn nhiễu cảm ứng ở phía 
đầu ra. Hoặc các cáp có thể được đưa qua một ống kim loại có nối đất để chống 
nhiễu cảm ứng. Nếu giữ cho Khoảng cách từ ống kim loại đến đường dây tín hiệu ít 
nhất là 30cm có thể giúp giảm nhiễu đáng kể. 
Bộ lọc 
Biến tần 
Nhiễu cảm ứng 
Bộ điều 
khiển 
Radio AM 
Đường dây tín 
hiệu 
3G3MV - Chương 2 - Cấu trúc và lắp đặt 
2-19 
- Biện pháp chống nhiễu vô tuyến 
Nhiễu radio (hay nhiễu vô tuyến) được tạo ra từ biến tần cũng như từ các đường dây 
vào và ra. Để giảm nhiễu, hãy lắp một bộ lọc nhiễu ở cả đầu vào và đầu ra, đồng 
thời lắp biến tần trong một hộp kín hoàn toàn. 
Cáp giữa biến tần và motor cần càng ngắn càng tốt. 
¾ Chiều dài cáp giữa biến tần và motor 
Khi chiều dài cáp giữa biến tần và motor càng dài ra, điện dung tản giữa đầu ra biến 
tần và đất càng tăng. Độ tăng này ở đầu ra làm cho dòng rò tần số cao càng tăng, và 
gây những tác động xấu đến các thiết bị ngoại vi và rơle dòng ở phần ra của biến 
tần. Để ngăn hiện tượng này, hãy dùng cáp có chiều dài <100m giữa biến tần và 
motor. nếu cáp phải dài hơn, hãy có các biện pháp để giảm điện dung tản bằng cách 
đi dây trong ống kim loại, hay dùng các cáp khác nhau cho mỗi pha,.. 
Đồng thời điều chỉnh tần số mang (đặt ở n46) phù hợp với chiều dài cáp như trong 
bảng sau. 
Chiều dài cáp 100 m 
Tần số mang 10 kHz max. 5 kHz max. 2.5 kHz 
Chú ý: 
 Không dùng loại motor một pha. 
Biến tần không phù hợp với điều khiển tốc độ motor một pha. 
chiều quay của motor một pha được xác định bởi phương pháp khởi động 
bằng tụ hay tách pha được áp dụng khi khởi động motor. 
Ở phương pháp dùng tụ, tụ có thể vị hỏng do phóng điện bất ngờ của tụ do 
đầu ra của biến tần. Mặt khác, cuộn dây khởi động có thể cháy khi dùng 
phương pháp khởi động kiểu tách pha vì công tắc ly tâm không làm việc. 
¾ Nối đất 
- Luôn dùng đầu đấu dây đất với điện trở đất như sau: 
Ống kim loại 
Bộ lọc 
nhiễu 
Bộ lọc 
nhiễu 
Bộ 
biến tần 
Ống kim loại 
30cm min. 
Bộ 
điều khiển 
Dây tín hiệu 
. 
Biến tần 
. 
3G3MV - Chương 2 - Cấu trúc và lắp đặt 
2-20 
Loại 200-V I: <100 W 
Loại 400-V : đất riêng, <10 W 
- Không dùn chung dây đất với các thiết bị khác như máy hàn hay 
các thiết bị động lực. 
- Luôn dùng dây đất theo chuẩn kỹ thuật cho các thiết bị điện và 
giảm thiểu chiều dài dây đất. 
Dòng rò sẽ chảy qua biến tần. Do vậy, nếu như Khoảng cách giữa 
dây nối đất và đầu nối đất quá dài, điện thế ở đầu nối đất của biến 
tần sẽ không ổn định. 
- Khi dùng nhiều hơn 1 biến tần, hãy cẩn thận không tạo thành 
mạch kín dây đất. 
¾ Biện pháp chống sóng hài 
Sóng hài 
- Định nghĩa: Sóng hài bao gồm năng lượng điện tại ra từ điện 
xoay chiều AC và có tần số là bộ của tần số của điện xoay chiều. 
các tần số sau là các các sóng hài của điện lưới 60 và 50Hz: 
 Sóng bậc 2: 120Hz (100Hz) 
 Sóng bậc 3: 180Hz (150Hz) 
3G3MV - Chương 2 - Cấu trúc và lắp đặt 
2-21 
- Các vấn đề do sóng hài gây ra: 
Dạng sóng của nguồn điện lưới sẽ bị méo nếu điện lưới có quá nhiều sóng hài. Các 
máy móc dùng điện lưới có thể hoạt động sai hoặc phát ra nhiều nhiệt. 
- Các nguyên nhân gây ra sóng hài 
Thông thường các máy móc điện có các mạch chuyển đổi điện AC thành điện DC. 
Các nguồn AC như vậy sẽ có sóng hài vì sự khác nhau trong dòng điện giữa điện 
DC và AC. 
Tạo ra điện DC từ điện AC dòng chỉnh lưu và tụ 
Điện áp DC được tạo ra bằng cách biến đổi điện áp xoay chiều thành điện áp đập 
mạch một chiều với chỉnh lưu và làm phẳng điện áp này bằng tụ. Dòng AC vì vậy mà 
có sóng hài. 
Biến tần 
Biến tần cũng như các thiết bị điện khác có dòng vào chứa sóng hài vì biến tần 
chuyển đổi điện AC thành DC. Dòng ra của biến tần tương đối cao. Do vậy, tỷ số 
sóng hài của dòng ra của biến tần cao hơn của các thiết bị điện khác. 
50Hz 
Sóng bậc 2 120Hz 
Sóng bậc 3 180Hz 
Sóng bậc 3 180Hz 
Sóng méo 
50Hz 
3G3MV - Chương 2 - Cấu trúc và lắp đặt 
2-22 
¾ Dùng cuộn kháng để chống phát sóng hài 
Cuộn kháng DC/AC 
Cuộn kháng DC và cuộn kháng AC có thể triệt sóng hài và dòng điện thay đổi nhanh 
và lớn. 
Loại cuộn kháng DC có thể triệt sóng hài tốt hơn loại AC. Dùng cuộn kháng DC với 
AC sẽ triệt sóng hài hiệu quả hơn. 
Hệ số cosφ đầu vào của biến tần sẽ được cải thiện bằng cách triệt sóng hài của 
dòng điện đầu vào của biến tần. 
Nối dây 
Nối cuộn kháng DC với nguồn điện DC nội bên trong của biến tần sau khi đã tắt 
nguồn cấp cho biến tần và bảo đảm là đèn chỉ thị tình trạng nạp của biến tần đã tắt. 
Không chạm vào mạch bên trong của biến tần đang hoạt động, nếu không có thể 
gây giật hoặc tai nạn. 
Phương pháp nối 
- Với loại cuộn kháng DC 
Áp 
 t 
Chỉnh lưu 
Làm mịn 
Dòng 
Dòng chảy 
vào tụ có 
dạng sóng 
khác với 
điện áp 
Cuộn kháng DC 
3G3MV - Chương 2 - Cấu trúc và lắp đặt 
2-23 
- Với loại cuộn kháng AC 
Hiệu quả của cuộn kháng 
Sóng hài được triệt hiệu quả khi cuộn kháng DC được sử dụng với cuộn kháng AC 
như bảng sau: 
Tỷ lệ tạo sóng hài (%) Phương pháp 
triệt sóng hài Sóng hài 
bậc 5 
Sóng hài 
bậc 7 
Sóng hài 
bậc 11 
Sóng hài 
bậc 13 
Sóng hài 
bậc 17 
Sóng hài 
bậc 19 
Sóng hài 
bậc 23 
Sóng hài 
bậc 25 
Không dùng 
cuộn kháng 
65 41 8.5 7.7 4.3 3.1 2.6 1.8 
Cuộn kháng AC 38 14.5 7.4 3.4 3.2 1.9 1.7 1.3 
Cuộn kháng DC 30 13 8.4 5 4.7 3.2 3.0 2.2 
Cuộn kháng DC 
+ AC 
28 9.1 7.2 4.1 3.2 2.4 1.6 1.4 
¾ Nối điện trở phanh và module trở phanh 
Khi chạy tải với quán tính lớn hay tải trục đứng, năng lượng tái sinh sẽ quay về biến 
tần. Nếu lỗi OV (quá áp) được hiển thị, nó chỉ thị là năng lượng tái sinh đang vượt 
quá công suất của biến tần. Khi đó phải dùng điện trở hay module trở phanh. 
Chú ý: 
1- Khi dùng điện trở phanh, hãy lắp 1 rơle nhiệt để theo dõi điện trở của điện trở 
2- Khi dùng điện trở phanh hay module trở phanh, hãy đảm bảo có logic sao cho 
nguồn của biến tần sẽ bị tắt trong trường hợp có quá nhiệt bất thường. Nếu không 
sẽ gây cháy. 
- Với loại điện trở phanh: dùng đầu ra của rơle nhiệt để theo dõi nhiệt độ của bọ đo 
nhiệt độ 
- Với loại module trở phanh: Dùng đầu ra báo lỗi của module trở phanh. 
Khi dùng điện trở phanh và module trở phanh, hãy đảm bảo đặt n002 (lựa chọn 
chống mất tốc độ khi giảm tốc) về 1. 
Cuộn kháng AC 
Cuộn kháng AC 
3G3MV - Chương 2 - Cấu trúc và lắp đặt 
2-24 
¾ Cho loại 200V 
Inverter 
3G3MV- 
Điện trở phanh 
(Braking Resistor) 
(3% sử dụng) 
3G3IV- 
Module trở phanh 
(10% ) 
3G3IV- 
Điện trở kết 
nối tối thiểu 
A2001/AB001 
A2002/AB002 
PERF150WJ401 (400 Ω) 
( 
--- 300Ω 
A2004/AB004 200 Ω 
A2007/AB007 
PERF150WJ201 (200 Ω) 
PLKEB20P7 (200 Ω, 70 W) 
( ,) 120 Ω 
A2015/AB015 PERF150WJ101 (100Ω) PLKEB21P5 (100 Ω, 260 W) 
A2022/AB022 PERF150WJ700 (70 Ω) PLKEB22P2 (70 Ω, 260 W) 
60 Ω 
A2037/AB037 PERF150WJ620 (62 Ω) PLKEB23P7 (40 Ω, 390 W) 32 Ω 
A2055 --- PLKEB25P5 (30 Ω, 520 W) 9.6 Ω 
A2075 --- PLKEB27P5 (30 Ω, 780 W) 9.6 Ω 
¾ Cho loại 400V 
Inverter 
3G3MV- 
Điện trở phanh 
(Braking Resistor) 
(3% sử dụng) 
3G3IV- 
Module trở phanh 
(10% ) 
3G3IV- 
Điện trở kết 
nối tối thiểu 
A4002 
A4004 
750 Ω 
A4007 
PERF150WJ751 (750 ) 
( 
PLKEB40P7 (750 , 70 W) 
( ,) 
510 Ω 
A4015 PERF150WJ401 (400Ω) PLKEB41P5 (400 Ω, 260 W) 240 Ω 
A4022 PERF150WJ301 (300 Ω) PLKEB42P2 (250 Ω, 260 W) 200 Ω 
A4037 PERF150WJ401 (400 Ω) PLKEB43P7 (150 Ω, 390 W) 100 Ω 
A4055 --- PLKEB45P5 (100 Ω, 520 W) 32 Ω 
A4075 --- PLKEB47P5 (75 Ω, 780 W) 32 Ω 
2-2-5 Nối dây mạch điều khiển 
Dây tín hiệu điều khiển phải ngắn hơn 50m và cách ly khỏi đường dây điện lực. Tần 
số chuẩn phải được đưa vào biến tần bằng dây xoắn đôi có chống nhiễu. 
Điện trở/Module 
trở phanh 
3G3MV - Chương 2 - Cấu trúc và lắp đặt 
2-25 
Nối dây mạch điều khiển 
- Dây và lực vặn 
Đầu ra tiếp điểm đa chức năng (MA,MB,MC) 
Kích thước vít 
đầu dây 
Momen vặn Dây Kích thước dây Kích thước dây 
nên dùng 
Cáp 
Đơn 0,5 – 1,25 
(20 - 16) 
M3 0.5 - 0.6 
Dây nhiều sợi 
bện 
0,5 – 1,25 
(20 - 16) 
0.75 (18) Cáp có vỏ PE 
Đầu vào logic trình tự (S1 đến S5 và SC) và đầu ra theo dõi analog (AM và AC) 
Kích thước vít 
đầu dây 
Momen vặn Dây Kích thước dây Kích thước dây 
nên dùng 
Cáp 
Đơn 0,5 – 1,25 
(20 - 16) 
M2 0.22 to 0.25 
Dây nhiều sợi 
bện 
0,5 – 0,75 
(20 - 18) 
0.75 (18) Cáp có vỏ PE 
Đầu vào tần số chuẩn 
Kích thước vít 
đầu dây 
Momen vặn Dây Kích thước dây Kích thước dây 
nên dùng 
Cáp 
Đơn 0,5 – 1,25 
(20 - 16) 
M2 0.22 - 0.25 
Dây nhiều sợi 
bện 
0,5 – 0,75 
(20 - 18) 
0,75 (18) Cáp có vỏ PE 
- Kích thước đầu dây không hàn 
Nên dùng đầu dây không cần hàn cho mạch điều khiển để đảm bảo độ tin cậy và dễ 
dàng nối dây. 
Chú ý: Hãy đảm bảo là kích thước dây là 0,5mm2 khi sử dụng loại đầu dây không 
hàn sau. 
Ф1.0 
Ф2.6 
3G3MV - Chương 2 - Cấu trúc và lắp đặt 
2-26 
- Phương pháp nối dây 
- Tháo các vít đầu đấu dây bằng tuốc nơ vit lưỡi mỏng 
- Ấn các dây từ bên dưới của khối đầu dây 
- Vặn chặt các vít theo một lực như trong bảng ở trang trước 
Chú ý: 
- Luôn tách dây tín hiệu điều khiển khỏi cáp mạch chính và các cáp 
động lực khác 
- Không hàn các dây vào các đầu đáu dây mạch điều khiển. Các 
sợi dây có thể không tiếp xúc tốt với các đầu đáu dây mạch điều 
khiển nếu chúng được hàn. 
- Đầu của mỗi sợi dây nối với mạch điều khiển phải được tuốt đi 
Khoảng 5,5mm 
- Nối dây chống nhiễu với đầu đấu dây đất của biến tần. Không nối 
dây chống nhiễu với phía thiết bị được điều khiển. 
- Bảo đảm cách điện cho dây chống nhiễu dùng băng dính sao cho 
dây chống nhiễu không tiếp xúc với các dây tín hiệu hay thiết bị 
khác 
 © 2002 OMRON by TNBinh 
Khối đấy dây 
Đầu dây không 
hàn 
Tước bỏ đầu 
dây khoảng 
5,5mm 
Tuôcnơvit cạnh 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_3g3mv_chuong_2_cau_truc_va_lap_dat.pdf